Bài 18 Toán lớp 1 trang 106 sách Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính cộng, trừ đơn giản và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài học.
Tính nhẩm.
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, thực hiện các phép tính đề bài đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 2 + 1 = 3 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9
5 + 2 = 7 8 + 0 = 8 2 + 7 = 9
b) 3 – 1 = 2 9 – 6 = 3 10 – 4 = 6
4 – 2 = 2 8 – 0 = 8 6 – 3 = 3
Từ các số dưới đây và các dấu +, -, =, em có thể lập được các phép tính đúng nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, lập phép tính cộng, trừ với các số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 + 2 = 9 2 + 7 = 9 9 – 7 = 2 9 – 2 = 7
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng 5?
Phương pháp giải:
Tính từng phép tính trong mỗi bông hoa để tìm ra bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 5.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
10 – 6 = 4 2 + 4 = 6 3 + 2 = 5 7 – 4 = 3
8 – 2 = 6 5 – 0 = 5 4 + 1 = 5
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 4 bạn đang nhảy dây, có thêm 2 bạn đi tới. Vậy ta có phép cộng 4 + 2 = 6.
Tìm kết quả phép tính ghi ở mỗi toa tàu:
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, thực hiện các phép tính đề bài đã cho.
Lời giải chi tiết:
2 + 3 = 5 10 – 8 = 2 6 – 1 = 5 4 + 2 = 6
5 + 0 = 5 9 – 3 = 6 3 – 0 = 3
a) Số?
b) >, <, =?
Phương pháp giải:
a) Tính lần lượt các phép tính từ trái sang phải.
b) Tính kết quả của các phép tính rồi so sánh hai số.
Lời giải chi tiết:
a,
b,
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 7 bóng đèn, 3 chiếc bóng đèn bị hỏng. Vậy ta có phép trừ 7 – 3 = 4
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, thực hiện các phép tính đề bài đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 2 + 1 = 3 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9
5 + 2 = 7 8 + 0 = 8 2 + 7 = 9
b) 3 – 1 = 2 9 – 6 = 3 10 – 4 = 6
4 – 2 = 2 8 – 0 = 8 6 – 3 = 3
a) Số?
b) >, <, =?
Phương pháp giải:
a) Tính lần lượt các phép tính từ trái sang phải.
b) Tính kết quả của các phép tính rồi so sánh hai số.
Lời giải chi tiết:
a,
b,
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng 5?
Phương pháp giải:
Tính từng phép tính trong mỗi bông hoa để tìm ra bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 5.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
10 – 6 = 4 2 + 4 = 6 3 + 2 = 5 7 – 4 = 3
8 – 2 = 6 5 – 0 = 5 4 + 1 = 5
Từ các số dưới đây và các dấu +, -, =, em có thể lập được các phép tính đúng nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, lập phép tính cộng, trừ với các số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 + 2 = 9 2 + 7 = 9 9 – 7 = 2 9 – 2 = 7
Tìm kết quả phép tính ghi ở mỗi toa tàu:
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, thực hiện các phép tính đề bài đã cho.
Lời giải chi tiết:
2 + 3 = 5 10 – 8 = 2 6 – 1 = 5 4 + 2 = 6
5 + 0 = 5 9 – 3 = 6 3 – 0 = 3
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 7 bóng đèn, 3 chiếc bóng đèn bị hỏng. Vậy ta có phép trừ 7 – 3 = 4
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 4 bạn đang nhảy dây, có thêm 2 bạn đi tới. Vậy ta có phép cộng 4 + 2 = 6.
Bài 18 Toán lớp 1 trang 106 thuộc chương trình sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10. Đây là một bước quan trọng trong quá trình học toán của các em học sinh lớp 1, giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Bài học này giúp học sinh:
Bài 18 Toán lớp 1 trang 106 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1: Tính
Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các phép cộng và phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
2 + 3 | 5 |
7 - 4 | 3 |
Bài 2: Điền vào chỗ trống
Để giải bài tập này, các em cần thực hiện phép cộng hoặc phép trừ tương ứng và điền kết quả vào chỗ trống. Ví dụ:
5 + ... = 8 => ... = 3
Bài 3: Giải bài toán
Để giải bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện. Sau đó, thực hiện phép tính và viết câu trả lời đầy đủ.
Ví dụ: Lan có 5 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số quả táo của cả hai bạn là: 5 + 3 = 8 (quả)
Đáp số: 8 quả
Để học tốt môn Toán lớp 1, các em cần:
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 1 sẽ tự tin và đạt kết quả tốt trong bài học Toán lớp 1 trang 106 - Bài 18: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - SGK Kết nối tri thức.