Bài 30 Toán lớp 1 trang 48 thuộc chương trình SGK Toán lớp 1 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giúp học sinh làm quen và thực hành phép cộng hai số có hai chữ số. Bài học này là nền tảng quan trọng để các em phát triển kỹ năng tính toán số học cơ bản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tính:
Quả xoài nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Quả xoài nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Phương pháp giải:
Tính từng phép tính trên mỗi quả xoài rồi so sánh kết quả các phép tính để tìm ra quả xoài ghi phép tính có kết quả bé nhất, lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2 + 40 = 42 80 + 3 = 83 70 + 10 = 80
Vì 42 < 80 < 83 nên quả xoài ghi phép tính 80 + 3 có kết quả lớn nhất, quả xoài ghi phép tính 2 + 40 có kết quả bé nhất.
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
*) 10 + 50
1 chục + 5 chục = 6 chục
10 + 50 = 60
*) 20 + 40
2 chục + 4 chục = 6 chục
20 + 40 = 60
*) 30 + 30
3 chục + 3 chục = 6 chục
30 + 30 = 60
b)
*) 30 + 40
3 chục + 4 chục = 7 chục
30 + 40 = 70
*) 40 + 30
4 chục + 3 chục = 7 chục
40 + 30 = 70
*) 20 + 50
2 chục + 5 chục = 7 chục
20 + 50 = 70
c)
*) 10 + 20
1 chục + 2 chục = 3 chục
10 + 20 = 30
*) 10 + 30
1 chục + 3 chục = 4 chục
10 + 30 = 40
*) 10 + 40
1 chục + 4 chục = 5 chục
10 + 40 = 50
Có hai cây cà chua trong vườn. Một cây có 10 quả, một cây có 26 quả. Hỏi cả hai cây có bao nhiêu quả cà chua?
Phương pháp giải:
Muốn tìm hai cây có bao nhiêu quả ta lấy số quả ở cây thứ nhất cộng với số quả ở cây thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Cả hai cây có số quả cà chua là:
10 + 26 = 36 (quả)
Đáp số: 36 quả cà chua
Tìm chỗ đỗ cho trực thăng.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính gắn với mỗi trực thăng sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho trực thăng.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Trên cây có 15 con chim. Lát sau có thêm 24 con chim bay đến đậu cùng. Hỏi lúc này trên cây có tất cả bao nhiêu con chim?
Phương pháp giải:
Muốn tìm trên cây có tất cả bao nhiêu con chim, ta lấy số con chim đậu trên cây ban đầu cộng với số con chim lúc sau bay đến.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số con chim là:
15 + 24 = 39 (con)
Đáp số: 39 con chim
Tìm số bị rơi mất trong mỗi chiếc lá có dấu “?”:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tìm chỗ đỗ cho trực thăng.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính gắn với mỗi trực thăng sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho trực thăng.
Lời giải chi tiết:
Có hai cây cà chua trong vườn. Một cây có 10 quả, một cây có 26 quả. Hỏi cả hai cây có bao nhiêu quả cà chua?
Phương pháp giải:
Muốn tìm hai cây có bao nhiêu quả ta lấy số quả ở cây thứ nhất cộng với số quả ở cây thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Cả hai cây có số quả cà chua là:
10 + 26 = 36 (quả)
Đáp số: 36 quả cà chua
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Quả xoài nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Quả xoài nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Phương pháp giải:
Tính từng phép tính trên mỗi quả xoài rồi so sánh kết quả các phép tính để tìm ra quả xoài ghi phép tính có kết quả bé nhất, lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2 + 40 = 42 80 + 3 = 83 70 + 10 = 80
Vì 42 < 80 < 83 nên quả xoài ghi phép tính 80 + 3 có kết quả lớn nhất, quả xoài ghi phép tính 2 + 40 có kết quả bé nhất.
Trên cây có 15 con chim. Lát sau có thêm 24 con chim bay đến đậu cùng. Hỏi lúc này trên cây có tất cả bao nhiêu con chim?
Phương pháp giải:
Muốn tìm trên cây có tất cả bao nhiêu con chim, ta lấy số con chim đậu trên cây ban đầu cộng với số con chim lúc sau bay đến.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số con chim là:
15 + 24 = 39 (con)
Đáp số: 39 con chim
Tính nhẩm (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
*) 10 + 50
1 chục + 5 chục = 6 chục
10 + 50 = 60
*) 20 + 40
2 chục + 4 chục = 6 chục
20 + 40 = 60
*) 30 + 30
3 chục + 3 chục = 6 chục
30 + 30 = 60
b)
*) 30 + 40
3 chục + 4 chục = 7 chục
30 + 40 = 70
*) 40 + 30
4 chục + 3 chục = 7 chục
40 + 30 = 70
*) 20 + 50
2 chục + 5 chục = 7 chục
20 + 50 = 70
c)
*) 10 + 20
1 chục + 2 chục = 3 chục
10 + 20 = 30
*) 10 + 30
1 chục + 3 chục = 4 chục
10 + 30 = 40
*) 10 + 40
1 chục + 4 chục = 5 chục
10 + 40 = 50
Tìm số bị rơi mất trong mỗi chiếc lá có dấu “?”:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Bài 30 Toán lớp 1 trang 48 thuộc chương trình SGK Toán lớp 1 Kết nối tri thức, là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng số học cho học sinh. Bài học này giới thiệu và củng cố kỹ năng cộng hai số có hai chữ số, một kỹ năng thiết yếu cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Bài học bao gồm các phần chính sau:
Để giải các bài tập phép cộng hai số có hai chữ số, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Cộng 35 và 28
3 | 5 | |
---|---|---|
+ | 2 | 8 |
6 | 3 |
Giải thích:
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em học sinh có thể rèn luyện kỹ năng:
Bài 30 Toán lớp 1 trang 48 là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kỹ năng cộng hai số có hai chữ số. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.