Bài học Toán lớp 1 trang 26 - Bài 4: So sánh số thuộc chương trình SGK Toán lớp 1 Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen với việc so sánh các số trong phạm vi 100. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán.
Đường Mai về nhà qua các ô có số lớn hơn 4. Tìm đường Mai về nhà. Cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ.
Tập viết dấu <
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu <.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Tập viết dấu =
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu =.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Tập viết dấu >
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu >.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Câu nào đúng?
a) Số lá màu vàng nhiều hơn số lá màu xanh.
b) Số lá màu vàng bằng số lá màu xanh.
Phương pháp giải:
Đếm số lá mỗi màu sau đó so sánh và tìm câu đúng.
Lời giải chi tiết:
Trong bức tranh có 4 chiếc lá màu vàng và 4 chiếc lá màu xanh.
Có 4 = 4. Vậy số lá màu vàng bằng số lá màu xanh.
Vậy câu b đúng.
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát mỗi hình vẽ và chọn số phù hợp để được phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?
Phương pháp giải:
Đếm số thùng hàng trên mỗi tàu rồi so sánh từ đó tìm ra tàu nào chở nhiều thùng hàng.
Lời giải chi tiết:
Tàu A chở 5 thùng hàng.
Tàu B chở 6 thùng hàng.
Tàu C chở 4 thùng hàng.
Ta có 4 < 5 < 6
Vậy tàu B chở nhiều thùng hàng nhất.
>; <; =?
Phương pháp giải:
So sánh các số sau đó điền các dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Nối hai hình vẽ có số lượng người hoặc vật bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Đường Mai về nhà qua các ô có số lớn hơn 4. Tìm đường Mai về nhà.
Phương pháp giải:
Tìm các ô có số lớn hơn 4 trong hình vẽ để tìm đường Mai về nhà.
Lời giải chi tiết:
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát mỗi hình vẽ và chọn số thích hợp để điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng mỗi quả theo yêu cầu đề bài sau đó điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp điền vào bong bóng để được các phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
So sánh (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Đếm số vật trong mỗi hình vẽ sau đó điền số và dấu để được phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
So sánh (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Đếm số vật trong mỗi hình rồi điền số và dấu thích hợp để được phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
>; <; =?
Phương pháp giải:
So sánh các số sau đó điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ.
Phương pháp giải:
Đếm số bó cỏ và số dê có trong hình sau đó so sánh để chọn xe cỏ thích hợp cho mỗi chuồng dê.
Lời giải chi tiết:
Tập viết dấu >
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu >.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát mỗi hình vẽ và chọn số thích hợp để điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
So sánh (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Đếm số vật trong mỗi hình rồi điền số và dấu thích hợp để được phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
Đường Mai về nhà qua các ô có số lớn hơn 4. Tìm đường Mai về nhà.
Phương pháp giải:
Tìm các ô có số lớn hơn 4 trong hình vẽ để tìm đường Mai về nhà.
Lời giải chi tiết:
Tập viết dấu <
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu <.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát mỗi hình vẽ và chọn số phù hợp để được phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
So sánh (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Đếm số vật trong mỗi hình vẽ sau đó điền số và dấu để được phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
Cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ.
Phương pháp giải:
Đếm số bó cỏ và số dê có trong hình sau đó so sánh để chọn xe cỏ thích hợp cho mỗi chuồng dê.
Lời giải chi tiết:
Tập viết dấu =
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu =.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Nối hai hình vẽ có số lượng người hoặc vật bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Câu nào đúng?
a) Số lá màu vàng nhiều hơn số lá màu xanh.
b) Số lá màu vàng bằng số lá màu xanh.
Phương pháp giải:
Đếm số lá mỗi màu sau đó so sánh và tìm câu đúng.
Lời giải chi tiết:
Trong bức tranh có 4 chiếc lá màu vàng và 4 chiếc lá màu xanh.
Có 4 = 4. Vậy số lá màu vàng bằng số lá màu xanh.
Vậy câu b đúng.
>; <; =?
Phương pháp giải:
So sánh các số sau đó điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
>; <; =?
Phương pháp giải:
So sánh các số sau đó điền các dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp điền vào bong bóng để được các phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết:
Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?
Phương pháp giải:
Đếm số thùng hàng trên mỗi tàu rồi so sánh từ đó tìm ra tàu nào chở nhiều thùng hàng.
Lời giải chi tiết:
Tàu A chở 5 thùng hàng.
Tàu B chở 6 thùng hàng.
Tàu C chở 4 thùng hàng.
Ta có 4 < 5 < 6
Vậy tàu B chở nhiều thùng hàng nhất.
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng mỗi quả theo yêu cầu đề bài sau đó điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4 trong sách Toán lớp 1 Kết nối tri thức trang 26 tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kỹ năng so sánh các số. Đây là một kỹ năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong toán học, là nền tảng cho các phép tính và giải quyết vấn đề phức tạp hơn sau này.
Bài học này bao gồm các phần chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 1 trang 26 - Bài 4: So sánh số - SGK Kết nối tri thức:
Ví dụ: 35 ... 45
Hướng dẫn: Để so sánh hai số, ta xem xét chữ số hàng chục trước. Nếu chữ số hàng chục lớn hơn, số đó lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng đơn vị.
Trong ví dụ trên, chữ số hàng chục của 35 và 45 đều là 3. Tuy nhiên, chữ số hàng đơn vị của 35 là 5, còn chữ số hàng đơn vị của 45 là 5. Vì vậy, 35 < 45.
Ví dụ: 67 ... 67
Hướng dẫn: Nếu hai số bằng nhau, ta điền dấu =.
Trong ví dụ trên, 67 = 67.
Ví dụ: 23, 56, 12, 45
Hướng dẫn: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta so sánh các số từ hàng chục trở xuống.
Trong ví dụ trên, ta có: 12 < 23 < 45 < 56. Vậy thứ tự từ bé đến lớn là: 12, 23, 45, 56.
Kỹ năng so sánh số là nền tảng cho nhiều kiến thức toán học khác, như:
Toán lớp 1 trang 26 - Bài 4: So sánh số - SGK Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kỹ năng so sánh số. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong môn Toán.