Bài 13 Toán lớp 1 trang 86 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Luyện tập chung. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và thực hành các kỹ năng toán học cơ bản.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 1 trang 86, giúp các em học sinh tự học tại nhà hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Những con ong nào chứa phép tính có kết quả bằng 4?
Số?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải.
b) Tính nhẩm kết quả phép cộng hai số cạnh nhau ta được số ở hàng trên xem giữa hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Điền vào ô trống sao cho tổng (hoặc hiệu) của phép tính đó bằng 5.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số để được phép cộng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có 4 bông hoa đỏ, 6 bông hoa xanh.
Vậy ta có phép cộng: 4 + 6 = 10.
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
b) Điền số vào ô trống sao cho tổng hai số ở hàng ngang bằng số ghi trên mái nhà.
Lời giải chi tiết:
Những con ong nào chứa phép tính có kết quả bằng 4?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính trên mỗi chú ong rồi kết luận chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4.
Lời giải chi tiết:
4 – 0 = 4 5 + 1 = 6 3 + 1 = 4
4 + 0 = 4 6 – 2 = 4 2 + 4 = 6
Vậy các chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4 là:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số để được phép cộng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có 8 bạn đang ngồi trên bập bênh, có 2 bạn khác đang chạy tới.
Vậy ta có phép tính 8 + 2 = 10.
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả bưởi.
b) Có mấy quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả bưởi.
b) Dựa vào câu a để tìm số quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
b) Có 4 quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5.
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số để được phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy bến xe có 8 chiếc ô tô, 3 ô tô rời bến. Vậy ta có phép tính 8 – 3 = 5
>, <, =?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả của các phép tính rồi so sánh hai vế.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
b) Điền số vào ô trống sao cho tổng hai số ở hàng ngang bằng số ghi trên mái nhà.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải.
b) Tính nhẩm kết quả phép cộng hai số cạnh nhau ta được số ở hàng trên xem giữa hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Những con ong nào chứa phép tính có kết quả bằng 4?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính trên mỗi chú ong rồi kết luận chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4.
Lời giải chi tiết:
4 – 0 = 4 5 + 1 = 6 3 + 1 = 4
4 + 0 = 4 6 – 2 = 4 2 + 4 = 6
Vậy các chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4 là:
Số?
Phương pháp giải:
Điền vào ô trống sao cho tổng (hoặc hiệu) của phép tính đó bằng 5.
Lời giải chi tiết:
a) Tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả bưởi.
b) Có mấy quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả bưởi.
b) Dựa vào câu a để tìm số quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
b) Có 4 quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5.
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số để được phép cộng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có 4 bông hoa đỏ, 6 bông hoa xanh.
Vậy ta có phép cộng: 4 + 6 = 10.
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số để được phép cộng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có 8 bạn đang ngồi trên bập bênh, có 2 bạn khác đang chạy tới.
Vậy ta có phép tính 8 + 2 = 10.
>, <, =?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả của các phép tính rồi so sánh hai vế.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số để được phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy bến xe có 8 chiếc ô tô, 3 ô tô rời bến. Vậy ta có phép tính 8 – 3 = 5
Bài 13 Toán lớp 1 trang 86 thuộc chương trình Kết nối tri thức, là phần luyện tập chung nhằm giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong các bài trước. Bài học tập trung vào các kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và thực hành các phép tính đơn giản.
Bài 13 bao gồm các bài tập đa dạng, được thiết kế để học sinh rèn luyện các kỹ năng toán học một cách toàn diện. Các bài tập thường có dạng:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 13:
a) 34 + 25 = ?
Hướng dẫn: Cộng các hàng đơn vị trước (4 + 5 = 9), sau đó cộng các hàng chục (3 + 2 = 5). Kết quả là 59.
b) 67 - 12 = ?
Hướng dẫn: Trừ các hàng đơn vị trước (7 - 2 = 5), sau đó trừ các hàng chục (6 - 1 = 5). Kết quả là 55.
Lan có 20 cái kẹo. Lan cho Hồng 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số kẹo còn lại của Lan sau khi cho Hồng. Ta thực hiện phép trừ: 20 - 5 = 15. Vậy Lan còn lại 15 cái kẹo.
a) 45 ... 54
Hướng dẫn: So sánh hai số 45 và 54. Vì 45 nhỏ hơn 54, ta điền dấu < vào chỗ chấm: 45 < 54.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán lớp 1:
Giaitoan.edu.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!
Bài tập | Hướng dẫn |
---|---|
Bài 1a | Cộng các hàng đơn vị, sau đó cộng các hàng chục. |
Bài 2 | Xác định yêu cầu bài toán, chọn phép tính phù hợp. |