Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay
Bài 3. Các phép biến đổi lượng giác – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục
Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng
toán math. Bộ bài tập
toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!
Bài 3. Các phép biến đổi lượng giác - SGK Toán 11: Tổng quan
Bài 3 trong SGK Toán 11 tập 1 tập trung vào việc nghiên cứu các phép biến đổi lượng giác cơ bản, đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác. Việc nắm vững các công thức và kỹ năng biến đổi này là nền tảng để học tốt các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán học.
1. Các công thức lượng giác cơ bản
Trước khi đi vào các phép biến đổi, chúng ta cần ôn lại các công thức lượng giác cơ bản sau:
- Công thức cộng và trừ góc:
- sin(a ± b) = sin(a)cos(b) ± cos(a)sin(b)
- cos(a ± b) = cos(a)cos(b) ∓ sin(a)sin(b)
- tan(a ± b) = (tan(a) ± tan(b)) / (1 ∓ tan(a)tan(b))
- cot(a ± b) = (cot(a)cot(b) ∓ 1) / (cot(a) + cot(b))
- Công thức nhân đôi:
- sin(2a) = 2sin(a)cos(a)
- cos(2a) = cos2(a) - sin2(a) = 2cos2(a) - 1 = 1 - 2sin2(a)
- tan(2a) = (2tan(a)) / (1 - tan2(a))
- cot(2a) = (cot2(a) - 1) / (2cot(a))
- Công thức hạ bậc:
- sin2(a) = (1 - cos(2a)) / 2
- cos2(a) = (1 + cos(2a)) / 2
- tan2(a) = (1 - cos(2a)) / (1 + cos(2a))
- cot2(a) = (1 + cos(2a)) / (1 - cos(2a))
2. Các phép biến đổi lượng giác thường gặp
Dưới đây là một số phép biến đổi lượng giác thường gặp và cách áp dụng:
2.1. Biến đổi tổng thành tích
Các công thức biến đổi tổng thành tích:
- sin(a) + sin(b) = 2sin((a+b)/2)cos((a-b)/2)
- sin(a) - sin(b) = 2cos((a+b)/2)sin((a-b)/2)
- cos(a) + cos(b) = 2cos((a+b)/2)cos((a-b)/2)
- cos(a) - cos(b) = -2sin((a+b)/2)sin((a-b)/2)
Ví dụ: Biến đổi sin(5x) + sin(x) thành tích. Áp dụng công thức sin(a) + sin(b) = 2sin((a+b)/2)cos((a-b)/2) với a = 5x và b = x, ta được:
sin(5x) + sin(x) = 2sin((5x+x)/2)cos((5x-x)/2) = 2sin(3x)cos(2x)
2.2. Biến đổi tích thành tổng
Các công thức biến đổi tích thành tổng:
- sin(a)cos(b) = 1/2 [sin(a+b) + sin(a-b)]
- cos(a)cos(b) = 1/2 [cos(a+b) + cos(a-b)]
- sin(a)sin(b) = 1/2 [cos(a-b) - cos(a+b)]
Ví dụ: Biến đổi sin(2x)cos(x) thành tổng. Áp dụng công thức sin(a)cos(b) = 1/2 [sin(a+b) + sin(a-b)] với a = 2x và b = x, ta được:
sin(2x)cos(x) = 1/2 [sin(2x+x) + sin(2x-x)] = 1/2 [sin(3x) + sin(x)]
3. Ứng dụng của các phép biến đổi lượng giác
Các phép biến đổi lượng giác có nhiều ứng dụng trong việc giải toán, đặc biệt là:
- Giải phương trình lượng giác: Biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn để tìm nghiệm.
- Tính giá trị của biểu thức lượng giác: Sử dụng các công thức để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh chóng và chính xác.
- Chứng minh đẳng thức lượng giác: Biến đổi vế trái về vế phải (hoặc ngược lại) để chứng minh đẳng thức.
- Đơn giản hóa biểu thức lượng giác: Rút gọn biểu thức về dạng đơn giản nhất.
4. Bài tập vận dụng
Để củng cố kiến thức, các em có thể thực hành giải các bài tập sau:
- Biến đổi sin(7x) - sin(3x) thành tích.
- Biến đổi cos(4x)cos(2x) thành tổng.
- Chứng minh đẳng thức sin2(x) + cos2(x) = 1.
- Rút gọn biểu thức A = sin(x)cos(x) + cos2(x).
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về Bài 3. Các phép biến đổi lượng giác - SGK Toán 11. Chúc các em học tập tốt!