Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1

Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về phép biến hóa lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức lượng giác cơ bản để chứng minh các đẳng thức và giải các bài toán liên quan.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh các đẳng thức sau (giả sử các biểu thức đều có nghĩa):

Đề bài

Chứng minh các đẳng thức sau (giả sử các biểu thức đều có nghĩa):

a) \({\cos ^4}\alpha - {\sin ^4}\alpha = \cos 2\alpha ;\)

b) \(\sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a - b} \right) = {\cos ^2}b - {\cos ^2}a;\)

c) \(\frac{{\sin a + \sin 2a}}{{1 + \cos a + \cos 2a}} = \tan a.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Biến đổi vế trái (thường là vế phức tạp hơn) thành vế phải (thường là vế đơn giản hơn).

Áp dụng công thức nhân đôi, công thức biến tích thành tổng.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{\cos ^4}\alpha - {\sin ^4}\alpha = {\left( {{{\cos }^2}\alpha } \right)^2} - {\left( {{{\sin }^2}\alpha } \right)^2}\\ = \left( {{{\cos }^2}\alpha - {{\sin }^2}\alpha } \right)\left( {{{\cos }^2}\alpha + {{\sin }^2}\alpha } \right)\\ = \cos 2\alpha .1 = \cos 2\alpha \end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a - b} \right) = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b - a + b} \right) - \cos \left( {a + b + a - b} \right)} \right]\\ = \frac{1}{2}\left( {\cos 2b - \cos 2a} \right) = \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}b - 1 - 2{{\cos }^2}a + 1} \right)\\ = \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}b - 2{{\cos }^2}a} \right) = {\cos ^2}b - {\cos ^2}a\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\frac{{\sin a + \sin 2a}}{{1 + \cos a + \cos 2a}} = \frac{{\sin a + 2\sin a\cos a}}{{1 + \cos a + 2{{\cos }^2}a - 1}}\\ = \frac{{\sin a\left( {1 + 2\cos a} \right)}}{{\cos a + 2{{\cos }^2}a}} = \frac{{\sin a\left( {1 + 2\cos a} \right)}}{{\cos a\left( {1 + 2\cos a} \right)}}\\ = \frac{{\sin a}}{{\cos a}} = \tan a\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu chúng ta chứng minh các đẳng thức lượng giác. Để giải bài tập này hiệu quả, cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và kỹ năng biến đổi đại số.

Nội dung bài tập:

Chứng minh các đẳng thức sau:

  1. sin2x + cos2x = 1
  2. tan x = sin x / cos x
  3. cot x = cos x / sin x
  4. 1 + tan2x = 1/cos2x
  5. 1 + cot2x = 1/sin2x

Lời giải chi tiết:

Chứng minh đẳng thức 1: sin2x + cos2x = 1

Đây là một trong những đẳng thức lượng giác cơ bản nhất, thường được chứng minh bằng cách sử dụng đường tròn lượng giác. Trên đường tròn lượng giác đơn vị, sin x là tung độ của điểm M trên đường tròn, còn cos x là hoành độ của điểm M. Theo định lý Pitago, ta có OM2 = sin2x + cos2x = 1.

Chứng minh đẳng thức 2: tan x = sin x / cos x

Theo định nghĩa, tan x là tỷ số giữa sin x và cos x, tức là tan x = sin x / cos x. Đẳng thức này đúng với mọi x sao cho cos x ≠ 0.

Chứng minh đẳng thức 3: cot x = cos x / sin x

Theo định nghĩa, cot x là tỷ số giữa cos x và sin x, tức là cot x = cos x / sin x. Đẳng thức này đúng với mọi x sao cho sin x ≠ 0.

Chứng minh đẳng thức 4: 1 + tan2x = 1/cos2x

Ta có: 1 + tan2x = 1 + (sin x / cos x)2 = 1 + sin2x / cos2x = (cos2x + sin2x) / cos2x = 1 / cos2x.

Chứng minh đẳng thức 5: 1 + cot2x = 1/sin2x

Ta có: 1 + cot2x = 1 + (cos x / sin x)2 = 1 + cos2x / sin2x = (sin2x + cos2x) / sin2x = 1 / sin2x.

Lưu ý quan trọng:

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của các hàm lượng giác (ví dụ: cos x ≠ 0 đối với tan x, sin x ≠ 0 đối với cot x).
  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản để áp dụng một cách linh hoạt.
  • Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số để đơn giản hóa các biểu thức lượng giác.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, bạn có thể giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc áp dụng các công thức lượng giác và kỹ năng biến đổi đại số để giải quyết các bài toán.

Ứng dụng của các đẳng thức lượng giác:

Các đẳng thức lượng giác này có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và Vật lý, như giải phương trình lượng giác, tính góc, và phân tích các hiện tượng sóng.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn này, bạn đã hiểu rõ cách giải Bài 1.17 trang 19 SGK Toán 11 tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
sin2x + cos2x = 1Đẳng thức lượng giác cơ bản
tan x = sin x / cos xĐịnh nghĩa hàm tan
cot x = cos x / sin xĐịnh nghĩa hàm cot

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11