Logo Header
  1. Môn Toán
  2. CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG

CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG - Nền tảng Toán 6 tại giaitoan.edu.vn

Chào mừng bạn đến với chương trình học Toán 6 chương 1: Đoạn thẳng tại giaitoan.edu.vn. Chương này là bước khởi đầu quan trọng trong hành trình chinh phục môn Toán, giúp các em làm quen với những khái niệm cơ bản về hình học.

Chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng cùng đáp án chính xác, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chủ đề 1 : Điểm và đường thẳng

Chủ đề 2 : Đoạn thẳng

CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG - Tài liệu Dạy - học Toán 6

Chương 1: Đoạn thẳng trong chương trình Toán 6 là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản của hình học. Chương này giới thiệu về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tính chất của đoạn thẳng và cách đo độ dài đoạn thẳng.

I. Điểm và Đường Thẳng

1. Điểm: Điểm là hình hình học cơ bản nhất, không có kích thước. Chúng ta thường ký hiệu điểm bằng một chữ cái in hoa (ví dụ: A, B, C).

2. Đường Thẳng: Đường thẳng là một đường không có giới hạn, kéo dài vô tận về hai phía. Một đường thẳng được xác định bởi hai điểm phân biệt. Chúng ta thường ký hiệu đường thẳng bằng một chữ cái in thường (ví dụ: a, b, c).

II. Đoạn Thẳng

1. Định nghĩa: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng giới hạn bởi hai điểm. Hai điểm này được gọi là mút của đoạn thẳng.

2. Ký hiệu: Đoạn thẳng AB được ký hiệu là AB (hoặc BA).

3. Độ dài đoạn thẳng: Độ dài đoạn thẳng AB được ký hiệu là AB. Độ dài đoạn thẳng là khoảng cách giữa hai mút A và B.

III. Tính Chất của Đoạn Thẳng

1. Tính chất trung điểm: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai mút và cách đều hai mút đó. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM = MB = AB/2.

2. So sánh độ dài hai đoạn thẳng:

  • Nếu AB < CD thì đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD.
  • Nếu AB > CD thì đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
  • Nếu AB = CD thì đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD.

IV. Cách Đo Độ Dài Đoạn Thẳng

Độ dài đoạn thẳng có thể được đo bằng thước kẻ, compa hoặc sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ.

Ví dụ 1:

Cho đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.

Giải: Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AM = MB = AB/2 = 5cm/2 = 2.5cm.

Ví dụ 2:

Cho hai đoạn thẳng AB có độ dài 3cm và CD có độ dài 7cm. So sánh độ dài hai đoạn thẳng này.

Giải: Vì 3cm < 7cm nên đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD.

V. Bài Tập Vận Dụng

  1. Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 8cm.
  2. Tìm trung điểm I của đoạn thẳng MN.
  3. Đo độ dài đoạn thẳng MI và NI.
  4. So sánh độ dài MI và NI.

VI. Luyện Tập Thêm

Để hiểu rõ hơn về chương 1: Đoạn thẳng, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài tập 1: Cho đoạn thẳng PQ có độ dài 10cm. Gọi N là một điểm nằm trên đoạn thẳng PQ sao cho PN = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng NQ.
  • Bài tập 2: Cho đoạn thẳng RS có độ dài 6cm. Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng RS. Lấy điểm F sao cho RF = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng FS.

Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ nắm vững kiến thức về đoạn thẳng và có những giờ học Toán 6 hiệu quả tại giaitoan.edu.vn. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6