Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8 trang 179 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 8 trang 179 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 8 trang 179 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 8 trang 179 thuộc chương trình Toán 6 tập 1, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức đã học về số tự nhiên, phép tính và các khái niệm cơ bản khác. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8 trang 179, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải bài tập Cho hai tia đối nhau Ox và Oy. Trên tia Ox, lấy điểm M sao cho OM = 2cm. Trên tia Oy, lấy điểm N sao cho ON = 6cm.

Đề bài

Cho hai tia đối nhau Ox và Oy. Trên tia Ox, lấy điểm M sao cho OM = 2cm. Trên tia Oy, lấy điểm N sao cho ON = 6cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng MN.

b) Trên tia Oy, lấy điểm I sao cho OI = 2cm. Hỏi I có là trung điểm củ đoạn thẳng MN không ? Vì sao ?

Lời giải chi tiết

Bài 8 trang 179 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 1

a) Hai tia Ox, Oy đối nhau, M \( \in \) tia Ox, N \( \in \) tia Oy

Nên hai tia OM và ON đối nhau. Do đó O nằm giữa M và N

Ta có: MO + ON = MN \( \Leftrightarrow \) 2 + 6 = MN

Vậy MN = 8 (cm)

b) Ta có I \( \in \) tia Oy, OM và Oy là hai tia đối nhau

Nên hai tia OM và OI đối nhau. Do đó: O nằm giữa M và I

Mà OM = OI (= 2cm). Vậy O là trung điểm của MI

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 8 trang 179 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 8 Trang 179 Toán 6 Tập 1: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 8 trang 179 Toán 6 tập 1 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 6. Bài tập này thường bao gồm các dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được học để giải quyết.

Nội Dung Chính của Bài 8 Trang 179

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán với số tự nhiên: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, bao gồm cả các bài toán có nhiều phép tính.
  • Giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lập phương trình để giải.
  • Tìm số chưa biết: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm giá trị của một số chưa biết trong một biểu thức hoặc phương trình.
  • Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Các bài toán liên hệ với các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Dạng Bài Tập

Dạng 1: Tính Toán với Số Tự Nhiên

Để giải các bài tập về tính toán với số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Ngoài ra, cần chú ý đến việc sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4 - 6 : 2

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân: 3 x 4 = 12
  2. Thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3
  3. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
  4. Thực hiện phép trừ: 24 - 3 = 21
  5. Vậy, giá trị của biểu thức là 21.
Dạng 2: Giải Toán Có Lời Văn

Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố để lập phương trình hoặc biểu thức phù hợp.
  • Giải phương trình hoặc biểu thức để tìm ra giá trị của yếu tố cần tìm.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Giải:

Số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)

Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

Vậy, cửa hàng còn lại 8 kg gạo.

Dạng 3: Tìm Số Chưa Biết

Để tìm số chưa biết, học sinh cần sử dụng các phép toán ngược lại để giải phương trình hoặc biểu thức.

Ví dụ: Tìm x biết: x + 15 = 28

Giải:

x = 28 - 15

x = 13

Vậy, x = 13.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập

Ngoài tài liệu dạy – học toán 6 tập 1, học sinh có thể tham khảo thêm các tài nguyên sau:

  • Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
  • Sách bài tập Toán 6 tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 8 trang 179 Toán 6 tập 1 và đạt kết quả tốt trong môn học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6