Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 181 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 4 trang 181 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 4 trang 181 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 181 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Giải bài tập Cho điểm O thuộc đường thẳng xy thì :

Đề bài

Cho điểm O thuộc đường thẳng xy thì :

a) Hình tạo bởi điểm O và một nửa đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một ….

b) Điểm O là gốc chung của hai tia …

Lời giải chi tiết

a) Hình tạo bởi điểm O và một nửa đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (hay một đường thẳng gốc O)

b) Điểm O là gốc chung của hai tia Ox và tia Oy

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 4 trang 181 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 4 trang 181 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1: Giải chi tiết

Bài 4 trang 181 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Tính các biểu thức sau

  1. a) 12 + (-8)
  2. Để tính biểu thức này, ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ dấu của số lớn. Trong trường hợp này, 12 > 8, nên:

    12 + (-8) = 12 - 8 = 4

  3. b) (-5) + 7
  4. Tương tự như trên, ta có:

    (-5) + 7 = 7 - 5 = 2

  5. c) (-15) + (-6)
  6. Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu của hai số đó. Trong trường hợp này:

    (-15) + (-6) = - (15 + 6) = -21

  7. d) 20 + (-10)
  8. 20 + (-10) = 20 - 10 = 10

Phần 2: Tính các biểu thức sau

  1. a) 5 - 3
  2. Đây là phép trừ hai số nguyên. Ta thực hiện phép trừ như sau:

    5 - 3 = 2

  3. b) (-7) - 2
  4. Để trừ một số nguyên dương cho một số nguyên âm, ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng cộng một số nguyên âm:

    (-7) - 2 = (-7) + (-2) = -9

  5. c) 10 - (-4)
  6. Để trừ một số nguyên âm, ta cộng số đối của số âm đó:

    10 - (-4) = 10 + 4 = 14

  7. d) (-12) - (-5)
  8. Tương tự như trên:

    (-12) - (-5) = (-12) + 5 = -7

Phần 3: Tính các biểu thức sau

  1. a) 2 * (-3)
  2. Quy tắc nhân hai số nguyên: Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.

    2 * (-3) = -6

  3. b) (-4) * 5
  4. (-4) * 5 = -20

  5. c) (-1) * (-7)
  6. (-1) * (-7) = 7

  7. d) 0 * (-8)
  8. Bất kỳ số nào nhân với 0 đều bằng 0.

    0 * (-8) = 0

Phần 4: Tính các biểu thức sau

  1. a) 18 : 3
  2. 18 : 3 = 6

  3. b) (-24) : 4
  4. (-24) : 4 = -6

  5. c) (-36) : (-6)
  6. Quy tắc chia hai số nguyên: Chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Chia hai số nguyên khác dấu, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.

    (-36) : (-6) = 6

  7. d) 0 : (-5)
  8. 0 chia cho bất kỳ số khác 0 đều bằng 0.

    0 : (-5) = 0

Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về Bài 4 trang 181 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6