Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo: Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo, tài liệu học tập thiết yếu giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề cương bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự học hiệu quả.

Với mục tiêu giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi, chúng tôi đã biên soạn đề cương này một cách tỉ mỉ, đảm bảo tính chính xác và dễ hiểu.

Đã tô màu $frac{3}{5}$ hình nào dưới đây? Phân số thích hợp điền vào chỗ trống $frac{{2 times 7 times 13 times 5}}{{13 times 5 times 9 times 7}} = frac{{......}}{{......}}$ là Rút gọn phân số $frac{{81}}{{189}}$ ta được phân số tối giản là Sắp xếp các phân số $frac{{15}}{{18}};frac{3}{2};frac{5}{2};frac{5}{7}$ theo thứ tự từ lớn đến bé là

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Số và phép tính

a) Số tự nhiên

- Thực hiện 4 phép tính với số tự nhiên (Phép cộng các số tự nhiên, Phép trừ các số tự nhiên, Nhân với số có hai chữ số, Chia cho số có hai chữ số)

- Nhân, chia với 10, 100, 1 000,… 

b) Phân số

- Phân số và phép chia số tự nhiên

- Phân số bằng nhau

- So sánh hai phân số

- Rút gọn phân số

- Thực hiện 4 phép tính với phân số (Cộng hai phân số cùng mẫu số, Cộng hai phân số khác mẫu số, Trừ hai phân số cùng mẫu số, Trừ hai phân số khác mẫu số, Phép nhân phân số, Phép chia phân số)

- Tìm phân số của một số

2. Đo lường

- Mi-li-mét vuông

3. Hình học

- Hình bình hành

- Hình thoi

4. Bài toán có lời văn

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đã tô màu $\frac{3}{5}$ hình nào dưới đây?

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo 1

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 2. Phân số thích hợp điền vào chỗ trống $\frac{{2 \times 7 \times 13 \times 5}}{{13 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{......}}{{......}}$ là:

A. $\frac{2}{9}$

B. $\frac{7}{{11}}$

C. $\frac{5}{7}$

D. $\frac{1}{3}$

Câu 3. Rút gọn phân số $\frac{{81}}{{189}}$ ta được phân số tối giản là:

A. $\frac{{16}}{{18}}$

B. $\frac{8}{9}$

C. $\frac{3}{7}$

D. $\frac{7}{9}$

Câu 4. Sắp xếp các phân số $\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}$ theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. $\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2}$

B. $\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{2}$

C. $\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}}$

D. $\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}$

Câu 5. Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: $\frac{3}{7}$+ .?. $\frac{1}{2}$= $\frac{9}{8}$

A. $\frac{{39}}{{28}}$

B. $\frac{{28}}{{56}}$

C. $\frac{{39}}{{56}}$

D. $\frac{{87}}{{28}}$

Câu 6. a) Dấu thích hợp để điền số còn thiếu vào chỗ chấm là: $\frac{5}{7}...\frac{5}{8}$

A. >

B. <

C. =

b) Dấu thích hợp để điền số còn thiếu vào chỗ chấm là: $\frac{2}{{13}}...\frac{7}{{13}}$

A. >

B. <

C. =

Câu 7. Phân số $\frac{{21}}{4}$ gấp phân số $\frac{{14}}{8}$ bao nhiêu lần?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Câu 8. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

A. 370

B. 30 070

C. 30 700

D. 3 070

Câu 9. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:

A. 50 120

B. 512

C. 5012

D. 50 012

Câu 10. Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo 2

A. Không có hình thoi nào

B. 1 hình

C. 2 hình

D. 3 hình

Câu 11. Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo 3

A. 4 hình

B. 5 hình

C. 6 hình

D. 7 hình

Câu 12. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 60m, chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.

A. 36 m

B. 2 160 m

C. 96 m

D. 192 m

Câu 13. Một xe ô tô giờ đầu chạy được $\frac{1}{3}$ quãng đường, giờ thứ hai chạy được $\frac{2}{5}$quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

A.$\frac{4}{{15}}$ quãng đường

B. $\frac{1}{{15}}$quãng đường

C. $\frac{{11}}{{15}}$quãng đường

D. $\frac{2}{{15}}$quãng đường

Câu 14. Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán $\frac{1}{2}$tổng số thóc. Buổi chiều bán được $\frac{1}{4}$ số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. 28 kg

B. 35 kg

C. 42 kg

D. 56 kg

Câu 15. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 82 dm2 = …….…. mm2 là:

A. 800

B. 8 200

C. 82 000

D. 820 000

Câu 16. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 52 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

A. 5207

B. 520 700

C. 30 700

D. 3 070

Câu 17. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:

A. 50 120

B. 512

C. 5012

D. 50 012

Câu 18. Trong 4 phút, một vòi nước chảy được 60 lít nước. Trong $\frac{1}{6}$ giờ vòi chảy được ... lít

A. 100 lít

B. 120 lít

C. 150 lít

D. 200 lít 

Câu 19. Bố Nam đã dùng các viên gạch men hình vuông cạnh \(\frac{3}{5}\) m để lát nền căn phòng của bạn ấy. Giá 1 hộp gạch gồm 4 viên là 200 000 đồng. Tổng tiền gạch lát nền căn phòng là 2 500 000 đồng. Vậy diện tích căn phòng của Nam (diện tích phần mạch vữa không đáng kể) là:

A. 27 m2

B. 16 m2

C. 18 m2

D. 24 m2

Câu 20. Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng $\frac{5}{6}$ chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.

A. 100 000 m2

B. 12 000 m2

C. 18 000 m2

D. 24 000 m2

Câu 21. Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng $\frac{9}{8}$ số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

A. 18 học sinh

B. 20 học sinh

C. 24 học sinh

D. 16 học sinh

Câu 22. Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được $\frac{1}{4}$ số vở, tổ 2 nhận được $\frac{2}{5}$ số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?

A. 10 quyển 

B. 12 quyển 

C. 16 quyển 

D. 18 quyển

Câu 23. Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được $\frac{3}{8}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 1 500 kg

B. 250 kg

C. 150 kg

D. 2 500 kg

Câu 24. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 60m, chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.

A. 2 160 m

B. 192 m

C. 190 m

D. 2 500 m

Câu 25. Một mảnh đất hình vuông có chu vi là $\frac{{64}}{3}$m. Diện tích của mảnh đất đó là:

A. $\frac{{256}}{3}$m2

B. $\frac{{256}}{9}$ m2

C. $\frac{{64}}{{12}}$m2

D. $\frac{{64}}{9}$m2

Câu 26. Trong một lớp có $\frac{2}{5}$ số học sinh thích học Tiếng Anh, $\frac{3}{7}$ số học sinh thích học môn Toán. Hỏi số học sinh thích học Tiếng Anh và Toán bằng bao nhiêu phần tổng số học sinh cả lớp?

A. $\frac{1}{{35}}$

B. $\frac{{29}}{{35}}$

C. $\frac{6}{{35}}$

D. $\frac{7}{{35}}$

Câu 27. Tổng số tuổi hiện nay của bà và của cháu là 82 tuổi. Biết rằng bà hơn cháu 64 tuổi. Tính số tuổi của cháu hiện nay.

A. 10 tuổi

B. 9 tuổi

C. 8 tuổi

D. 7 tuổi

Câu 28. Nhóm công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, nhóm công nhân sửa được $\frac{2}{7}$đoạn đường, ngày thứ hai nhóm công nhân sửa được $\frac{4}{{11}}$đoạn đường. Hỏi ngày thứ 3, nhóm công nhân còn phải sửa bao nhiêu phần của đoạn đường đó?

A. $\frac{{50}}{{77}}$

B. $\frac{{27}}{{77}}$

C. $\frac{{72}}{{77}}$

D. $\frac{{17}}{{77}}$

Câu 29. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 526 m, chiều rộng kém chiều dài 63 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

A. 16 300 m2

B.17 200 m2

C. 52 620 m2

D. 14 162 m2

Câu 30. Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 4 năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 44 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay.

A. 30 tuổi

B. 32 tuổi

C. 34 tuổi

D. 36 tuổi

II. Tự luận

Câu 1. Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) 49 524 - ? x 25 = 29 199

b) 81 230 + 19 462 : ? = 81 267

Câu 2. Tính

a)$\frac{7}{{12}} + \frac{5}{2} \times \frac{2}{9}$

b) $2 + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3}$

Câu 3. Tìm ? biết rằng:

a) 3 × ? - $\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}$

b) $\frac{5}{{11}}$-$\frac{2}{{11}}$ × ? $ = \frac{3}{{22}}$

Câu 4. a) Em hãy sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}$

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 tấn 18 yến = …….. kg

b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2

c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2

d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = ……. giây

Câu 6.Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được $\frac{3}{4}$ kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

Câu 7. Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng $\frac{3}{4}$ của Hồng, Huệ có số hoa bằng $\frac{3}{4}$ tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

Câu 8. Cửa hàng nhập về 52 kg thóc. Buổi sáng bán $\frac{1}{2}$tổng số thóc. Buổi chiều bán được $\frac{3}{4}$ số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 9. Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?

Câu 10. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là $\frac{1}{5}$ m, chiều rộng là $\frac{1}{6}$m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Câu 11. Tìm hai số chẵn có tổng bằng 274, biết rằng ở giữa chúng còn có 4 số chẵn.

Câu 12. Một tấm vải dài 45m. Người ta lấy ra $\frac{1}{5}$ tấm vải để may 12 cái túi như nhau. Hỏi may mỗi cái túi đó hết bao nhiêu mét vải ?

Câu 13. Biết rằng 10 con gà cần 3kg thóc để ăn trong 1 tuần. Hỏi nếu mẹ nuôi 35 con gà như thế thì mỗi tuần cần mua bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 14. Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

b) $(1 - \frac{1}{2})$×$(1 - \frac{1}{3})$×$(1 - \frac{1}{4})$×$(1 - \frac{1}{5})$

Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện:

a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

b) $\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}$

Câu 16. Tính bằng cách thuận tiện

a) 15$\; \times $$\frac{{2121}}{{4343\;}}$+15$\; \times $$\frac{{222222}}{{434343\;}}$

b)$\frac{{16 \times {\rm{\;}}25 + 44{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}100}}{{29\; \times {\rm{\;}}96 + 142\; \times {\rm{\;\;}}48\;}}$

$c)\;\frac{{1994 \times {\rm{\;}}1993 - 1992{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}1993}}{{1992\; \times {\rm{\;}}1993 + 1994\; \times {\rm{\;}}7 + 1986\;}}$

d)$\frac{{677 \times 874\; + 251}}{{678\; \times 874 - 623\;}}$

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

1 C

2 A

3 C

4 D

5 A

6 A

7 B

8 B

9 A

10 D

11 C

12 D

13 C

14 B

15 D

16 B

17 D

18 C

19 C

20 B

21 A

22 D

23 D

24 B

25 A

26 B

27 B

28 B

29 A

30 B

II. Tự luận

Câu 1. Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) 49 524 - ? x 25 = 29 199

b) 81 230 + 19 462 : ? = 81 267

Phương pháp

Tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải

a) 49 524 - ? x 25 = 29 199

? x 25 = 49 524 – 29 199

? x 25 = 20 325

? = 20 325 : 25

? = 813

b) 81 230 + 19 462 : ? = 81 267

19 462 : ? = 81 267 - 81 230

19 462 : ? = 37

? = 19 462 : 37

? = 526

Câu 2. Tính

a)$\frac{7}{{12}} + \frac{5}{2} \times \frac{2}{9}$

b) $2 + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3}$

Phương pháp:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải

a) $\frac{7}{{12}} + \frac{5}{2} \times \frac{2}{9} = \frac{7}{{12}} + \frac{5}{9} = \frac{{21}}{{36}} + \frac{{20}}{{36}} = \frac{{41}}{{36}}$

b) $2 + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3} = 2 + \frac{5}{{24}} \times \frac{3}{2} = 2 + \frac{5}{{16}} = \frac{{37}}{{16}}$

Câu 3. Tìm ? biết rằng:

a) 3 × ? - $\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}$

b) $\frac{5}{{11}}$-$\frac{2}{{11}}$ × ? $ = \frac{3}{{22}}$

Phương pháp

Tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải

a) 3 × ? - $\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}$

3 × ? = $\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}$

3 × ? = $\frac{{11}}{{14}}$

? = $\frac{{11}}{{14}}$ : 3

? = $\frac{{11}}{{42}}$

b) $\frac{5}{{11}}$-$\frac{2}{{11}}$ × ? $ = \frac{3}{{22}}$

$\frac{2}{{11}}$ × ? = $\frac{5}{{11}}$-$\frac{3}{{22}}$

$\frac{2}{{11}}$ × ? = $\frac{7}{{22}}$

? = $\frac{7}{{22}}$: $\frac{2}{{11}}$

? = $\frac{7}{4}$

Câu 4. a) Em hãy sắp xếp các phân số $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}$

Phương pháp

So sánh các phân số

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải

a)

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1: $\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}$

Ta so sánh $\frac{{132}}{{143}}$và $\frac{{12}}{{17}}$

$\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}$ là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}$hay $\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}$

+) $\frac{7}{7} = 1$

+) Các phân số lớn hơn 1: $\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}$

$\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}$ là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên$\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}$

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}$

Đáp án: $\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}$

b)

Ta có: $\frac{1}{2} = \frac{7}{{14}};\frac{1}{7} = \frac{2}{{14}}$

Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}$

Đáp án:$\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}$

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 tấn 18 yến = …….. kg

b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2

c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2

d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = ……. giây

Phương pháp

Áp dụng cách đổi:

1 tấn = 1 000 kg; 1 yến = 10 kg;

1m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

1 phút = 60 giây

Lời giải

a) 3 tấn 18 yến = 3 180 kg 

b) 3m2 5 cm2 = 30 005 cm2

c) 6 623 mm2 = 66 cm223 mm2

d) $\frac{5}{6}$ phút 17 giây = 67 giây

Câu 6.Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được $\frac{3}{4}$ kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

Phương pháp

- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x $\frac{3}{4}$

- Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

- Tính số ki-lô-gam rau người ta thu hoạch được trên mảnh đất đó = Diện tích x $\frac{2}{3}$

Lời giải

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x $\frac{3}{4}$= 72 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 72 = 6 912 (m2)

Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó là:

6912 x $\frac{2}{3}$ = 4 608 (kg)

Đáp số: 4 608 kg rau

Câu 7. Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng $\frac{3}{4}$ của Hồng, Huệ có số hoa bằng $\frac{3}{4}$ tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp

Số bông hoa Bình có = Số bông hoa Hồng có x $\frac{3}{4}$

Tổng số hoa của Hồng và Bình = Số bông hoa Hồng có + Số bông hoa Bình có

Số bông hoa Huệ có = Tổng số hoa của Hồng và Bình x $\frac{3}{4}$

Lời giải

Bình có số bông hoa là:

32 x $\frac{3}{4}$ = 24 (bông)

Tổng số hoa của Hồng và Bình là:

32 + 24 = 56 (bông)

Huệ có số bông hoa là:

56 x $\frac{3}{4}$= 42 (bông)

Đáp số: 42 bông hoa

Câu 8. Cửa hàng nhập về 52 kg thóc. Buổi sáng bán $\frac{1}{2}$tổng số thóc. Buổi chiều bán được $\frac{3}{4}$ số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Phương pháp

Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về x $\frac{1}{2}$

Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng

Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại x $\frac{3}{4}$

Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng + Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều

Lời giải

Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

56 x $\frac{1}{2}$ = 28 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:

56 – 28 = 28 (kg)

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

28 x $\frac{3}{4}$= 21 (kg)

Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:

28 + 21 = 49 (kg)

Đáp số: 49 kg thóc

Câu 9. Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?

Phương pháp

Số vịt = Tổng số ngan và ngỗng = Tổng 3 loại : 2

Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số ngỗng = (Tổng – Hiệu) : 2

Số ngan = Tổng – Số ngỗng

Lời giải

Vì số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng nên số vịt là:

200 : 2 = 100 (con)

Số ngỗng là:

(100 - 40) : 2 = 30 (con)

Số ngan là:

100 – 30 = 70 (con)

Đáp số: Vịt: 100 con

Ngỗng: 30 con

Ngan: 70 con

Câu 10. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là $\frac{1}{5}$ m, chiều rộng là $\frac{1}{6}$m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Phương pháp:

Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3

Lời giải:

Diện tích của tấm bìa là:

$\frac{1}{5}$ x $\frac{1}{6}$= $\frac{1}{{30}}$ (m²)

Diện tích của mỗi phần là:

$\frac{1}{{30}}$ : 3= $\frac{1}{{90}}$ (m²)

Đáp số: $\frac{1}{{90}}$ m²

Câu 11. Tìm hai số chẵn có tổng bằng 274, biết rằng ở giữa chúng còn có 4 số chẵn.

Phương pháp:

Tìm hiệu hai số đó

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số lớn = (Tổng - Hiệu) : 2

Lời giải:

Hai số chẵn cần tìm và có số 4 số chẵn ở giữa chúng thì ta được 6 số chẵn liên tiếp.

Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu của hai số lẻ cần tìm bằng:

2 x ( 6 – 1 ) = 10

Số bé cần tìm là:

(274 – 10 ) : 2 = 83

Số lớn cần tìm là:

176 – 83 = 93

Đáp số: 83 và 93

Câu 12. Một tấm vải dài 45m. Người ta lấy ra $\frac{1}{5}$ tấm vải để may 12 cái túi như nhau. Hỏi may mỗi cái túi đó hết bao nhiêu mét vải ?

Phương pháp

Số mét vải người may 12 cái túi = Độ dài tấm vải × $\frac{1}{5}$

Số mét vải may mỗi cái túi = Số mét vải người may 12 cái túi : 12

Lời giải

Số mét vải người ta lấy để may 12 cái túi là:

45 × $\frac{1}{5}$ = 9 (m)

May mỗi cái túi hết số mét vải là:

9 : 12 = $\frac{3}{4}$ (m)

Đáp số: $\frac{3}{4}$ m

Câu 13. Biết rằng 10 con gà cần 3kg thóc để ăn trong 1 tuần. Hỏi nếu mẹ nuôi 35 con gà như thế thì mỗi tuần cần mua bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Phương pháp

- Số ki-lô-gam thóc mỗi con gà ăn hết trong 1 tuần = Số ki-lô-gam thóc 10 con gà ăn hết trong 1 tuần : 10

- Số ki-lô-gam thóc mỗi tuần cần mua nếu mẹ nuôi 35 con gà = Số ki-lô-gam thóc mỗi con gà ăn hết trong 1 tuần × 35

Lời giải

Trong 1 tuần, mỗi con gà ăn hết số ki-lô-gam thóc là:

3 : 10 = $\frac{3}{{10}}$(kg)

Nếu mẹ nuôi 35 con gà như thế thì mỗi tuần cần mua số ki-lô-gam thóc là:

35 × $\frac{3}{{10}}$ = $\frac{{21}}{2}$(kg)

Đáp số: $\frac{{21}}{2}$ kg thóc

Câu 14. Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

b) $(1 - \frac{1}{2})$×$(1 - \frac{1}{3})$×$(1 - \frac{1}{4})$×$(1 - \frac{1}{5})$

Phương pháp

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải

a) $\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

$ = (\frac{8}{5} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) + (\frac{1}{2} + \frac{3}{2}) + 2$

$ = \frac{{15}}{5} + \frac{4}{2} + 2$

$ = 3 + 2 + 2$

$ = 7$

b) $(1 - \frac{1}{2})$×$(1 - \frac{1}{3})$×$(1 - \frac{1}{4})$×$(1 - \frac{1}{5})$

$ = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}$

$ = \frac{1}{5}$

Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện:

a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

b) $\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}$

Phương pháp

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải

a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

\( = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\)

\( = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\)

\( = 1\)

b) \(\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

\( = \frac{{17 \times 101}}{{36 \times 101}} \times \frac{{18 \times 10101}}{{34 \times 10101}}\)

\( = \frac{{17}}{{36}} \times \frac{{18}}{{34}}\)

\( = \frac{{17}}{{18 \times 2}} \times \frac{{18}}{{17 \times 2}}\)

\( = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 2 \times 17 \times 2}}\)

\( = \frac{1}{4}\)

Câu 16. Tính bằng cách thuận tiện

a) 15$\; \times $$\frac{{2121}}{{4343\;}}$+15$\; \times $$\frac{{222222}}{{434343\;}}$

b)$\frac{{16 \times {\rm{\;}}25 + 44{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}100}}{{29\; \times {\rm{\;}}96 + 142\; \times {\rm{\;\;}}48\;}}$

c)$\;\frac{{1994 \times {\rm{\;}}1993 - 1992{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}1993}}{{1992\; \times {\rm{\;}}1993 + 1994\; \times {\rm{\;}}7 + 1986\;}}$

d)$\frac{{677 \times 874\; + 251}}{{678\; \times 874 - 623\;}}$

Phương pháp

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b - c)

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải

a) 15$\; \times $$\frac{{2121}}{{4343\;}}$+15$\; \times $$\frac{{222222}}{{434343\;}}$

15$\; \times $$\frac{{2121:101}}{{4343\;:101}}$+15$\; \times $$\frac{{222222:10101}}{{434343\;:10101}}$

=15$\; \times $$\frac{{21}}{{43}}$+15$\; \times $$\frac{{22}}{{43}}$

=15$ \times (\frac{{21}}{{43}}$+$\frac{{22}}{{43}}$)

=15$ \times \frac{{43}}{{43}}$

=15

b)$\frac{{16 \times {\rm{\;}}25 + 44{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}100}}{{29\; \times {\rm{\;}}96 + 142\; \times {\rm{\;\;}}48\;}}$

$ = \frac{{4 \times 4 \times 25 + 44 \times 100}}{{29\; \times {\rm{\;}}96 + 71 \times 2 \times 48\;}}$

$ = \frac{{4 \times 100 + 44{\rm{\;}} \times 100}}{{29\; \times {\rm{\;}}96 + 71 \times 96\;}}$

$ = \frac{{100 \times \left( {44 + 4} \right)}}{{96 \times \left( {29 + 71} \right)\;}}$

$ = \frac{{100 \times 48}}{{96 \times 100\;}}$

$ = \frac{{48}}{{96\;}}$

$ = \frac{1}{{2\;}}$

c)$\;\frac{{1994 \times {\rm{\;}}1993 - 1992{\rm{\;}} \times {\rm{\;}}1993}}{{1992\; \times {\rm{\;}}1993 + 1994\; \times {\rm{\;}}7 + 1986\;}}$

$ = \frac{{{\rm{\;}}1993 \times \left( {1994 - 1992} \right)}}{{1992\; \times {\rm{\;}}1993 + \left( {1993 + 1} \right)\; \times {\rm{\;}}7 + 1986\;}}$

$ = \frac{{{\rm{\;}}1993 \times \left( {1994 - 1992} \right)}}{{1992\; \times {\rm{\;}}1993 + 1993 \times {\rm{\;}}7 + 7 + \;1986\;}}$

$ = \frac{{{\rm{\;}}1993 \times \left( {1994 - 1992} \right)}}{{1992\; \times {\rm{\;}}1993 + 1993 \times {\rm{\;}}7 + 1993\;}}$

$ = \frac{{{\rm{\;}}1993 \times \left( {1994 - 1992} \right)}}{{{\rm{\;}}1993 \times \left( {1992\; + {\rm{\;}}7 + 1} \right)}}$

$ = \frac{{{\rm{\;}}1993 \times 2}}{{{\rm{\;}}1993 \times 2000}}$

$ = \frac{{{\rm{\;}}1}}{{{\rm{\;}}1000}}$

d)$\frac{{677 \times 874\; + 251}}{{678\; \times 874 - 623\;}}$

$ = \frac{{677 \times 874 + 251}}{{\left( {677 + 1} \right)\; \times 874 - 623\;}}$

$ = \frac{{677 \times 874 + 251}}{{677 \times 874 + 874 - 623\;}}$

$ = \frac{{677 \times 874 + 251}}{{677 \times 874 + 251\;}}\;$

=1

Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo là một tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 4 chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra cuối học kỳ. Đề cương này bao gồm các chủ đề chính được giảng dạy trong học kỳ, được trình bày một cách hệ thống và dễ hiểu. Việc nắm vững nội dung đề cương sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt nhất.

Nội dung chính của Đề cương

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các chủ đề sau:

  • Các số có nhiều chữ số: Ôn tập về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số có nhiều chữ số.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số: Luyện tập các phép tính cơ bản với các số lớn.
  • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế, áp dụng các phép tính đã học.
  • Hình học: Ôn tập về các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Tính chu vi và diện tích của các hình này.
  • Đo lường: Ôn tập về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và cách chuyển đổi giữa các đơn vị.
  • Phân số: Giới thiệu về khái niệm phân số, so sánh phân số, cộng và trừ phân số.

Phương pháp ôn tập hiệu quả

Để ôn tập hiệu quả Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo, học sinh nên:

  1. Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, định nghĩa và quy tắc liên quan đến từng chủ đề.
  2. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề cương và các bài tập bổ sung để củng cố kiến thức.
  3. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm bài tập, nên kiểm tra lại kết quả và tìm hiểu các lỗi sai để rút kinh nghiệm.
  4. Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, hãy hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
  5. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập kiến thức thường xuyên để tránh quên và duy trì sự hiểu biết.

Lợi ích của việc sử dụng Đề cương

Việc sử dụng Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

  • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ.
  • Nâng cao kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế.
  • Tự tin hơn khi làm bài kiểm tra: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt nhất.
  • Tiết kiệm thời gian: Cung cấp một lộ trình ôn tập rõ ràng và hiệu quả, giúp học sinh tiết kiệm thời gian.

Ví dụ minh họa

Dưới đây là một ví dụ về bài toán có lời văn thường gặp trong đề cương:

Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tìm tổng số gạo đã bán: 120 kg + 150 kg = 270 kg
  2. Tìm số gạo còn lại: 350 kg - 270 kg = 80 kg
  3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 80 kg gạo.

Lời khuyên

Hãy dành thời gian ôn tập Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo một cách nghiêm túc và đầy đủ. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới!

Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

Dạng bài tậpVí dụ
Phép cộng, trừ456 + 234 = ?
Phép nhân, chia123 x 4 = ?
Bài toán có lời văn(Xem ví dụ minh họa ở trên)
Tính chu vi, diện tíchTính chu vi hình vuông có cạnh 5cm.