Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: ... Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

    A. 12 340

    B. 10 234

    C. 10 340

    D. 10 124

    Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 1

    Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

    A. 5 ngày

    B. 15 ngày

    C. 20 ngày

    D. 10 ngày

    Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

    A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

    B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

    C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

    D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

    Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ hoa như vậy?

    A. 29 giỏ

    B. 36 giỏ

    C. 32 giỏ

    D. 43 giỏ

    Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

    A. 129 cm

    B. 130 cm

    C. 132 cm

    D. 128 cm

    Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = ............... cm2 là:

    A. 250

    B. 2050

    C. 20 050

    D. 20 500

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    514 626 + 8 236

    987 864 – 783 259

    16 043 x 3

    30 782 : 6

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

    b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 677 + 969 + 123 + 31

    b) (1 024 + 3 900) + 4 076

    b) 125 x 7 x 8

    d) 9 x 254 – 9 x 54

    Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

    Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.

      Chọn B

      Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 1

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

      A. 5 ngày

      B. 15 ngày

      C. 20 ngày

      D. 10 ngày

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ cột để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 số ngày là: 25 – 15 = 10 ngày

      Chọn D

      Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Phương pháp

      Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp

      Lời giải

      Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Chọn D

      Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?

      A. 29 giỏ

      B. 36 giỏ

      C. 32 giỏ

      D. 43 giỏ

      Phương pháp

      - Tìm số bông hoa hồng ở mỗi giỏ

      - Tìm số giỏ để cắm 324 bông hoa hồng

      Lời giải

      Số bông hoa hồng ở mỗi giỏ là: 54 : 6 = 9 (bông)

      324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được số giỏ là: 324 : 9 = 36 (giỏ)

      Chọn B

      Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      A. 129 cm

      B. 130 cm

      C. 132 cm

      D. 128 cm

      Phương pháp

      Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ = Tổng chiều cao của các cầu thủ : số cầu thủ

      Lời giải

      Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      (125 + 130 + 132 + 133) : 4 = 130 (cm)

      Đáp số: 130 cm

      Chọn B

      Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = ............... cm2 là:

      A. 250

      B. 2050

      C. 20 050

      D. 20 500

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

      Lời giải

      2m2 50 cm2 = 20 000 cm2 + 50 cm2 = 20 050 cm2

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 2

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220

      = 10 440 – 220

      = 10 220

      b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5

      = 220 – 125

      = 95

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 677 + 969 + 123 + 31

      b) (1 024 + 3 950) + 4 076

      b) 125 x 7 x 8

      d) 9 x 254 – 9 x 54

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau

      Lời giải

      a) 677 + 969 + 123 + 31 = (677 + 123) + (969 + 31)

      = 800 + 1 000

      = 1 800

      b) (1 024 + 3 900) + 4 076 = (1 024 + 4 076) + 3 900

      = 5 100 + 3 900

      = 9 000

      c) 125 x 7 x 8 = (125 x 8) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

      d) 9 x 254 – 9 x 54 = 9 x (254 – 54) = 9 x 200 = 1 800

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá

      - Tìm giá tiền mua 3 kg xoài

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai

      Lời giải

      Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:

      35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)

      Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:

      29 000 x 3 = 87 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:

      200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)

      Đáp số: 113 000 đồng

      Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có

      - Tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ

      - Cân nặng trung bình của mỗi bao = Tổng số kg gạo : số bao gạo

      Lời giải

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là

      38 x 2 + 54 x 6 = 400 (kg)

      Tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là

      2 + 6 = 8 (bao gạo)

      Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là

      400 : 8 = 50 (kg)

      Đáp số: 50 kg gạo

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

      A. 5 ngày

      B. 15 ngày

      C. 20 ngày

      D. 10 ngày

      Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ hoa như vậy?

      A. 29 giỏ

      B. 36 giỏ

      C. 32 giỏ

      D. 43 giỏ

      Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      A. 129 cm

      B. 130 cm

      C. 132 cm

      D. 128 cm

      Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = ............... cm2 là:

      A. 250

      B. 2050

      C. 20 050

      D. 20 500

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 677 + 969 + 123 + 31

      b) (1 024 + 3 900) + 4 076

      b) 125 x 7 x 8

      d) 9 x 254 – 9 x 54

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.

      Chọn B

      Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 2

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

      A. 5 ngày

      B. 15 ngày

      C. 20 ngày

      D. 10 ngày

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ cột để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 số ngày là: 25 – 15 = 10 ngày

      Chọn D

      Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Phương pháp

      Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp

      Lời giải

      Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Chọn D

      Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?

      A. 29 giỏ

      B. 36 giỏ

      C. 32 giỏ

      D. 43 giỏ

      Phương pháp

      - Tìm số bông hoa hồng ở mỗi giỏ

      - Tìm số giỏ để cắm 324 bông hoa hồng

      Lời giải

      Số bông hoa hồng ở mỗi giỏ là: 54 : 6 = 9 (bông)

      324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được số giỏ là: 324 : 9 = 36 (giỏ)

      Chọn B

      Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      A. 129 cm

      B. 130 cm

      C. 132 cm

      D. 128 cm

      Phương pháp

      Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ = Tổng chiều cao của các cầu thủ : số cầu thủ

      Lời giải

      Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      (125 + 130 + 132 + 133) : 4 = 130 (cm)

      Đáp số: 130 cm

      Chọn B

      Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = ............... cm2 là:

      A. 250

      B. 2050

      C. 20 050

      D. 20 500

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

      Lời giải

      2m2 50 cm2 = 20 000 cm2 + 50 cm2 = 20 050 cm2

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 3

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220

      = 10 440 – 220

      = 10 220

      b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5

      = 220 – 125

      = 95

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 677 + 969 + 123 + 31

      b) (1 024 + 3 950) + 4 076

      b) 125 x 7 x 8

      d) 9 x 254 – 9 x 54

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau

      Lời giải

      a) 677 + 969 + 123 + 31 = (677 + 123) + (969 + 31)

      = 800 + 1 000

      = 1 800

      b) (1 024 + 3 900) + 4 076 = (1 024 + 4 076) + 3 900

      = 5 100 + 3 900

      = 9 000

      c) 125 x 7 x 8 = (125 x 8) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

      d) 9 x 254 – 9 x 54 = 9 x (254 – 54) = 9 x 200 = 1 800

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá

      - Tìm giá tiền mua 3 kg xoài

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai

      Lời giải

      Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:

      35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)

      Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:

      29 000 x 3 = 87 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:

      200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)

      Đáp số: 113 000 đồng

      Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có

      - Tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ

      - Cân nặng trung bình của mỗi bao = Tổng số kg gạo : số bao gạo

      Lời giải

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là

      38 x 2 + 54 x 6 = 400 (kg)

      Tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là

      2 + 6 = 8 (bao gạo)

      Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là

      400 : 8 = 50 (kg)

      Đáp số: 50 kg gạo

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như số học, hình học, và giải toán có lời văn.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Gắn kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn ứng dụng của môn học.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 thường tập trung vào các nội dung sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. So sánh và sắp xếp các số.
      2. Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các phép tính đã học, các bài toán về thời gian, quãng đường, và các bài toán thực tế khác.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu làm bài.
      • Lập kế hoạch làm bài: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không bỏ sót câu hỏi nào và kiểm tra lại các phép tính, kết quả.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập tương tự là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài và tự tin hơn trong kỳ thi chính thức. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi thử và bài tập luyện tập khác nhau, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kì.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính 2345 + 1234

      Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Bài 3: Lan có 20 cái kẹo. Lan cho Hoa 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề thi thử, học sinh có thể tham khảo thêm sách giáo khoa, sách bài tập, và các tài liệu học tập khác để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực của mình và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hãy luyện tập chăm chỉ và tự tin để đạt kết quả tốt nhất!