Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 6.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức.
Số phần đã tô màu hình vẽ bên được biểu thị bằng phân số là:
\(\frac{2}{{10}}\)
$\frac{8}{{10}}$
$\frac{2}{8}$
$\frac{{10}}{2}$
Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
1 cặp
2 cặp
3 cặp
4 cặp
$\frac{8}{5}$ của 40 kg là:
48 kg
64 kg
72 kg
320 kg
Ba bạn Nam, Hiếu, Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
384 cm
125 cm
192 cm
128 cm
Hoà và Bình có tất cả 120 viên bi. Biết rằng nếu Hoà cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Hoà: 60 viên ; Bình 60 viên
Hoà: 50 viên ; Bình 70 viên
Hoà: 70 viên ; Bình 50 viên
Hoà: 75 viên ; Bình 45 viên
Trong một cuộc thi chạy có bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy hết 3 phút 15 giây, Nam chạy hết 110 giây, Ninh về đích sau $\frac{7}{2}$ phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?
Hà
Nam
Ninh
Không xác định được
Tính
a) $\frac{3}{4} + \frac{7}{{12}}$
b) $3 - \frac{3}{4}$
c) $\frac{{16}}{{27}} \times \frac{9}{{24}}$
d) $\frac{8}{5}:3$
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2 phút 10 giây = ........ giây $\frac{2}{5}$ thế kỉ = ........ năm
13 m2 67 dm2 = .......... dm2 430 825 cm2 = ...... m2 ....... cm2
Bác Hưng trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160 m, chiều rộng bằng $\frac{3}{8}$ chiều dài. Trung bình 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Tính bằng cách thuận tiện
a) $\frac{3}{8} \times \frac{{19}}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{5}{{12}}$
b) $\frac{4}{7} \times \frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{7} \times \frac{4}{{13}}$
Số phần đã tô màu hình vẽ bên được biểu thị bằng phân số là:
\(\frac{2}{{10}}\)
$\frac{8}{{10}}$
$\frac{2}{8}$
$\frac{{10}}{2}$
Đáp án : A
Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
Số phần đã tô màu hình vẽ bên được biểu thị bằng phân số là: $\frac{2}{{10}}$
Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
1 cặp
2 cặp
3 cặp
4 cặp
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa hình bình hành.
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
$\frac{8}{5}$ của 40 kg là:
48 kg
64 kg
72 kg
320 kg
Đáp án : B
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số
$\frac{8}{5}$ của 40 kg là: $40 \times \frac{8}{5} = 64$ (kg)
Ba bạn Nam, Hiếu, Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
384 cm
125 cm
192 cm
128 cm
Đáp án : D
Chiều cao trung bình của mỗi bạn = tổng chiều cao của ba bạn : 3
Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là: (125 + 130 + 129) : 3 = 128 (cm)
Hoà và Bình có tất cả 120 viên bi. Biết rằng nếu Hoà cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Hoà: 60 viên ; Bình 60 viên
Hoà: 50 viên ; Bình 70 viên
Hoà: 70 viên ; Bình 50 viên
Hoà: 75 viên ; Bình 45 viên
Đáp án : C
Bước 1. Tìm hiệu số bi của Hoà và Bình
Bước 2. Số bi của Hoà = (tổng + hiệu) : 2
Bước 3. Số bi của Bình = (tổng – hiệu) : 2
Hoà cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau nên Bình có nhiều hơn Hoà số bi là:
10 + 10 = 20 (viên)
Hoà có số viên bi là: (120 + 20) : 2 = 70 (viên)
Bình có số viên bi là: 120 – 70 = 50 (viên)
Trong một cuộc thi chạy có bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy hết 3 phút 15 giây, Nam chạy hết 110 giây, Ninh về đích sau $\frac{7}{2}$ phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?
Hà
Nam
Ninh
Không xác định được
Đáp án : B
- Đổi các số đo thời gian sang đơn vị giây rồi so sánh
- Bạn nào có thời gian chạy ít nhất sẽ chiến thắng
Đổi: 3 phút 15 giây = 195 giây
$\frac{7}{2}$ phút = 210 giây
Ta có 110 giây < 195 giây < 210 giây
Vậy người chiến thắng là bạn Nam.
Tính
a) $\frac{3}{4} + \frac{7}{{12}}$
b) $3 - \frac{3}{4}$
c) $\frac{{16}}{{27}} \times \frac{9}{{24}}$
d) $\frac{8}{5}:3$
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
a) $\frac{3}{4} + \frac{7}{{12}} = \frac{9}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{16}}{{12}} = \frac{4}{3}$
b) $3 - \frac{3}{4} = \frac{{12}}{4} - \frac{3}{4} = \frac{9}{4}$
c) $\frac{{16}}{{27}} \times \frac{9}{{24}} = \frac{{16 \times 9}}{{27 \times 24}} = \frac{{4 \times 4 \times 9}}{{9 \times 3 \times 4 \times 6}} = \frac{4}{{18}} = \frac{2}{9}$
d) $\frac{8}{5}:3 = \frac{8}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{8}{{15}}$
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2 phút 10 giây = ........ giây $\frac{2}{5}$ thế kỉ = ........ năm
13 m2 67 dm2 = .......... dm2 430 825 cm2 = ...... m2 ....... cm2
Áp dụng cách đổi:
1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm
1 m2 = 100 dm2 ; 1m2 = 10 000 cm2
2 phút 10 giây = 130 giây
$\frac{2}{5}$ thế kỉ = 40 năm
13 m2 67 dm2 = 1367 dm2
430 825 cm2 = 43 m2825 cm2
Bác Hưng trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160 m, chiều rộng bằng $\frac{3}{8}$ chiều dài. Trung bình 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bước 1. Tìm chiều rộng = chiều dài x $\frac{5}{8}$
Bước 2. Tìm diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
Bước 3. Tìm số kg thóc thu hoạch được
Chiều rộng của thửa ruộng là: $160 \times \frac{3}{8} = 60$ (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 160 x 60 = 9600 (m2)
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
9600 : 100 x 70 = 6720 (kg)
Đáp số: 6720 kg thóc
Tính bằng cách thuận tiện
a) $\frac{3}{8} \times \frac{{19}}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{5}{{12}}$
b) $\frac{4}{7} \times \frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{7} \times \frac{4}{{13}}$
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
a) $\frac{3}{8} \times \frac{{19}}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{5}{{12}} = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{{19}}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) = \frac{3}{8} \times \frac{{24}}{{12}} = \frac{3}{8} \times 2 = \frac{3}{4}$
b) $\frac{4}{7} \times \frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{7} \times \frac{4}{{13}} = \frac{4}{7} \times \left( {\frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{{13}}} \right) = \frac{4}{7} \times 1 = \frac{4}{7}$
Kỳ kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một công cụ hữu ích giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao gồm:
Đề thi thường tập trung vào các chủ đề chính sau:
Ví dụ 1: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Người ta đã bán được 128 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo còn lại là: 356 - 128 = 228 (kg)
Đáp số: 228 kg
Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 46cm; Diện tích: 120cm2
Ngoài Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4!