Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là: ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:
A. 2 số
B. 3 số
C. 4 số
D. 5 số
Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:
A. 65
B. 75
C. 70
D. 80
Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:
A. 80 000 đồng
B. 75 000 000 đồng
C. 85 000 đồng
D. 90 000 000 đồng
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2
A. 153
B. 1 530
C. 1 503
D. 15 003
Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:
A. 35
B. 38
C. 40
D. 42
Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:
A. 135 và 313
B. 250 và 519
C. 320 và 482
D. 207 và 456
Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
A. >
B. <
C. =
D. Không xác định được
Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:
A. 18
B. 64
C. 44
D. 32
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:
Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng
Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?
b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
c) 4 x 8 x 250
d) 9 x 336 + 64 x 9
Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:
A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số
Phương pháp
Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
Lời giải
Dãy số đã cho có 4 số chẵn là: 988, 934, 620, 798.
Chọn C
Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:
A. 65 B. 75 C. 70 D. 80
Phương pháp
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
Lời giải
Với a = 20, b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 20 + 15 = 60 + 15 = 75
Chọn B
Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:
A. 80 000 đồng B. 75 000 000 đồng
C. 85 000 đồng D. 90 000 000 đồng
Phương pháp
- Tìm giá tiền của 1 chiếc bánh
- Tìm giá tiền của 5 chiếc bánh
Lời giải
Giá tiền của 1 chiếc bánh là 54 000 : 3 = 18 000 (đồng)
Nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là: 18 000 x 5 = 90 000 (đồng)
Chọn D
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2
A. 153 B. 1 530 C. 1 503 D. 15 003
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Lời giải
15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2
Chọn C
Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:
A. 35 B. 38
C. 40 D. 42
Phương pháp
Muốn tìm trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng
Lời giải
Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là: (27 + 34 + 46 + 53) : 4 = 40
Chọn C
Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:
A. 135 và 313 B. 250 và 519 C. 320 và 482 D. 207 và 456
Phương pháp
Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ
Lời giải
Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ
Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313
Chọn A
Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
A. > B. <
C. = D. Không xác định được
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp
Lời giải
45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45
Chọn B
Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:
A. 18 B. 64 C. 44 D. 32
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
Lời giải
Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:
Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?
b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi
Lời giải
a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai 50 quyển sách.
b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất 70 quyển sách.
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
c) 4 x 8 x 250
d) 9 x 336 + 64 x 9
Phương pháp
Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau
Lời giải
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)
= 2 000 + 14 000
= 16 000
b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000
= 200 000 + 152 000
= 352 000
c) 4 x 8 x 250 = (4 x 250) x 8
= 1 000 x 8 = 8 000
d) 9 x 336 + 64 x 9 = 9 x (336 + 64)
= 9 x 400 = 3 600
Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Phương pháp
- Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg
- Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg
- Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được
Lời giải
Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:
12 487 – 563 = 11 924 (kg)
Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:
11 924 + 120 = 12 044 (kg)
Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:
12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)
Đáp số: 36 455 kg cà phê
Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp
- Tìm tổng số sách ở hai ngăn = Số sách trung bình ở mỗi ngăn x 2
- Số quyển sách ngăn dưới = Tổng số sách ở hai ngăn – số sách ở ngăn trên
Lời giải
Tổng số sách ở hai ngăn là:
42 x 2 = 84 (quyển)
Ngăn dưới có số quyển sách là:
84 – 36 = 48 (quyển)
Đáp số: 48 quyển
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:
A. 2 số
B. 3 số
C. 4 số
D. 5 số
Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:
A. 65
B. 75
C. 70
D. 80
Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:
A. 80 000 đồng
B. 75 000 000 đồng
C. 85 000 đồng
D. 90 000 000 đồng
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2
A. 153
B. 1 530
C. 1 503
D. 15 003
Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:
A. 35
B. 38
C. 40
D. 42
Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:
A. 135 và 313
B. 250 và 519
C. 320 và 482
D. 207 và 456
Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
A. >
B. <
C. =
D. Không xác định được
Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:
A. 18
B. 64
C. 44
D. 32
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:
Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng
Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?
b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
c) 4 x 8 x 250
d) 9 x 336 + 64 x 9
Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:
A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số
Phương pháp
Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
Lời giải
Dãy số đã cho có 4 số chẵn là: 988, 934, 620, 798.
Chọn C
Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:
A. 65 B. 75 C. 70 D. 80
Phương pháp
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
Lời giải
Với a = 20, b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 20 + 15 = 60 + 15 = 75
Chọn B
Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:
A. 80 000 đồng B. 75 000 000 đồng
C. 85 000 đồng D. 90 000 000 đồng
Phương pháp
- Tìm giá tiền của 1 chiếc bánh
- Tìm giá tiền của 5 chiếc bánh
Lời giải
Giá tiền của 1 chiếc bánh là 54 000 : 3 = 18 000 (đồng)
Nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là: 18 000 x 5 = 90 000 (đồng)
Chọn D
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2
A. 153 B. 1 530 C. 1 503 D. 15 003
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Lời giải
15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2
Chọn C
Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:
A. 35 B. 38
C. 40 D. 42
Phương pháp
Muốn tìm trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng
Lời giải
Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là: (27 + 34 + 46 + 53) : 4 = 40
Chọn C
Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:
A. 135 và 313 B. 250 và 519 C. 320 và 482 D. 207 và 456
Phương pháp
Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ
Lời giải
Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ
Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313
Chọn A
Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
A. > B. <
C. = D. Không xác định được
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp
Lời giải
45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45
Chọn B
Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:
A. 18 B. 64 C. 44 D. 32
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
Lời giải
Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:
Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?
b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi
Lời giải
a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai 50 quyển sách.
b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất 70 quyển sách.
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
c) 4 x 8 x 250
d) 9 x 336 + 64 x 9
Phương pháp
Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau
Lời giải
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)
= 2 000 + 14 000
= 16 000
b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000
= 200 000 + 152 000
= 352 000
c) 4 x 8 x 250 = (4 x 250) x 8
= 1 000 x 8 = 8 000
d) 9 x 336 + 64 x 9 = 9 x (336 + 64)
= 9 x 400 = 3 600
Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Phương pháp
- Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg
- Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg
- Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được
Lời giải
Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:
12 487 – 563 = 11 924 (kg)
Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:
11 924 + 120 = 12 044 (kg)
Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:
12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)
Đáp số: 36 455 kg cà phê
Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp
- Tìm tổng số sách ở hai ngăn = Số sách trung bình ở mỗi ngăn x 2
- Số quyển sách ngăn dưới = Tổng số sách ở hai ngăn – số sách ở ngăn trên
Lời giải
Tổng số sách ở hai ngăn là:
42 x 2 = 84 (quyển)
Ngăn dưới có số quyển sách là:
84 – 36 = 48 (quyển)
Đáp số: 48 quyển
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình học kì 1.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Ví dụ: 3456 + 1234 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn:
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức.
Giaitoan.edu.vn cung cấp một nền tảng học toán online toàn diện, với nhiều tài liệu học tập hữu ích, bài giảng chi tiết và các đề thi thử đa dạng. Học sinh có thể sử dụng giaitoan.edu.vn để ôn luyện kiến thức, làm bài tập và nhận được sự hỗ trợ từ các giáo viên và chuyên gia.
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần hiểu rõ cấu trúc đề thi và có một chiến lược làm bài hiệu quả. Nên bắt đầu với những câu hỏi dễ và quen thuộc, sau đó mới chuyển sang những câu hỏi khó hơn. Dành thời gian kiểm tra lại bài làm để tránh những sai sót không đáng có.
Ngoài sách giáo khoa và vở bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực của mình và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hãy luyện tập chăm chỉ và sử dụng các nguồn tài liệu học tập hiệu quả để đạt được kết quả tốt nhất!