Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là: ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

    A. 2 số

    B. 3 số

    C. 4 số

    D. 5 số

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

    A. 65

    B. 75

    C. 70

    D. 80

    Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

    A. 80 000 đồng

    B. 75 000 000 đồng 

    C. 85 000 đồng

    D. 90 000 000 đồng

    Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

    A. 153

    B. 1 530

    C. 1 503

    D. 15 003

    Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

    A. 35

    B. 38

    C. 40

    D. 42

    Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

    A. 135 và 313

    B. 250 và 519

    C. 320 và 482

    D. 207 và 456

    Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

    A. >

    B. <

    C. =

    D. Không xác định được

    Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

    A. 18

    B. 64

    C. 44

    D. 32

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

    Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 1

    Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

    a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

    b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

    Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

    b) (128 217 + 152 000) + 71 783

    c) 4 x 8 x 250

    d) 9 x 336 + 64 x 9

    Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

    Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Dãy số đã cho có 4 số chẵn là: 988, 934, 620, 798.

      Chọn C

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65 B. 75 C. 70 D. 80

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với a = 20, b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 20 + 15 = 60 + 15 = 75

      Chọn B

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng D. 90 000 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bánh

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bánh

      Lời giải

      Giá tiền của 1 chiếc bánh là 54 000 : 3 = 18 000 (đồng)

      Nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là: 18 000 x 5 = 90 000 (đồng)

      Chọn D

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153 B. 1 530 C. 1 503 D. 15 003

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Chọn C

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35 B. 38

      C. 40 D. 42

      Phương pháp

      Muốn tìm trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng

      Lời giải

      Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là: (27 + 34 + 46 + 53) : 4 = 40

      Chọn C

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313 B. 250 và 519 C. 320 và 482 D. 207 và 456

      Phương pháp

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Lời giải

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313

      Chọn A

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. > B. <

      C. = D. Không xác định được

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp

      Lời giải

      45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45

      Chọn B

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18 B. 64 C. 44 D. 32

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 1

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai 50 quyển sách.

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất 70 quyển sách.

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Phương pháp

      Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau

      Lời giải

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

      = 2 000 + 14 000

      = 16 000

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000

      = 200 000 + 152 000

      = 352 000

      c) 4 x 8 x 250 = (4 x 250) x 8

      = 1 000 x 8 = 8 000

      d) 9 x 336 + 64 x 9 = 9 x (336 + 64)

      = 9 x 400 = 3 600

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Phương pháp

      - Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg

      - Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg

      - Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được

      Lời giải

      Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:

      12 487 – 563 = 11 924 (kg)

      Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:

      11 924 + 120 = 12 044 (kg)

      Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

      12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)

      Đáp số: 36 455 kg cà phê

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số sách ở hai ngăn = Số sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

      - Số quyển sách ngăn dưới = Tổng số sách ở hai ngăn – số sách ở ngăn trên

      Lời giải

      Tổng số sách ở hai ngăn là:

      42 x 2 = 84 (quyển)

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

      84 – 36 = 48 (quyển)

      Đáp số: 48 quyển

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số

      B. 3 số

      C. 4 số

      D. 5 số

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65

      B. 75

      C. 70

      D. 80

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng

      B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng

      D. 90 000 000 đồng

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153

      B. 1 530

      C. 1 503

      D. 15 003

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35

      B. 38

      C. 40

      D. 42

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313

      B. 250 và 519

      C. 320 và 482

      D. 207 và 456

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. >

      B. <

      C. =

      D. Không xác định được

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18

      B. 64

      C. 44

      D. 32

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Dãy số đã cho có 4 số chẵn là: 988, 934, 620, 798.

      Chọn C

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65 B. 75 C. 70 D. 80

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với a = 20, b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 20 + 15 = 60 + 15 = 75

      Chọn B

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng D. 90 000 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bánh

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bánh

      Lời giải

      Giá tiền của 1 chiếc bánh là 54 000 : 3 = 18 000 (đồng)

      Nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là: 18 000 x 5 = 90 000 (đồng)

      Chọn D

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153 B. 1 530 C. 1 503 D. 15 003

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Chọn C

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35 B. 38

      C. 40 D. 42

      Phương pháp

      Muốn tìm trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng

      Lời giải

      Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là: (27 + 34 + 46 + 53) : 4 = 40

      Chọn C

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313 B. 250 và 519 C. 320 và 482 D. 207 và 456

      Phương pháp

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Lời giải

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313

      Chọn A

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. > B. <

      C. = D. Không xác định được

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp

      Lời giải

      45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45

      Chọn B

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18 B. 64 C. 44 D. 32

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 2

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai 50 quyển sách.

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất 70 quyển sách.

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Phương pháp

      Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau

      Lời giải

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

      = 2 000 + 14 000

      = 16 000

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000

      = 200 000 + 152 000

      = 352 000

      c) 4 x 8 x 250 = (4 x 250) x 8

      = 1 000 x 8 = 8 000

      d) 9 x 336 + 64 x 9 = 9 x (336 + 64)

      = 9 x 400 = 3 600

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Phương pháp

      - Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg

      - Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg

      - Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được

      Lời giải

      Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:

      12 487 – 563 = 11 924 (kg)

      Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:

      11 924 + 120 = 12 044 (kg)

      Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

      12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)

      Đáp số: 36 455 kg cà phê

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số sách ở hai ngăn = Số sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

      - Số quyển sách ngăn dưới = Tổng số sách ở hai ngăn – số sách ở ngăn trên

      Lời giải

      Tổng số sách ở hai ngăn là:

      42 x 2 = 84 (quyển)

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

      84 – 36 = 48 (quyển)

      Đáp số: 48 quyển

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình học kì 1.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên.
      • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Hình học: Nhận biết các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu

      Bài 1: Tính

      Ví dụ: 3456 + 1234 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.

      Bài 2: Giải bài toán có lời văn

      Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn:

      1. Tìm tổng số gạo đã bán: 120 + 80 = 200 kg
      2. Tìm số gạo còn lại: 250 - 200 = 50 kg
      3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 50 kg gạo.

      Lưu ý khi làm bài

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức.

      Sử dụng giaitoan.edu.vn để hỗ trợ học tập

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một nền tảng học toán online toàn diện, với nhiều tài liệu học tập hữu ích, bài giảng chi tiết và các đề thi thử đa dạng. Học sinh có thể sử dụng giaitoan.edu.vn để ôn luyện kiến thức, làm bài tập và nhận được sự hỗ trợ từ các giáo viên và chuyên gia.

      Phân tích cấu trúc đề thi và chiến lược làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần hiểu rõ cấu trúc đề thi và có một chiến lược làm bài hiệu quả. Nên bắt đầu với những câu hỏi dễ và quen thuộc, sau đó mới chuyển sang những câu hỏi khó hơn. Dành thời gian kiểm tra lại bài làm để tránh những sai sót không đáng có.

      Các nguồn tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa và vở bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau:

      • Sách bài tập nâng cao
      • Các trang web học toán online
      • Các video bài giảng trên YouTube

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực của mình và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hãy luyện tập chăm chỉ và sử dụng các nguồn tài liệu học tập hiệu quả để đạt được kết quả tốt nhất!