Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.
Giaitoan.edu.vn hy vọng với đề thi này, các em sẽ tự tin hơn trong kỳ kiểm tra sắp tới!
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
200 000
2 000
20 000 000
2 000 000
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
18 770 000
18 800 000
19 000 000
19 800 000
Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
XIX
XX
XXI
XVIII
Giá trị của biểu thức 2 514 x a + 2 458 với a = 3 là:
10 000
100 000
11 000
110 000
Hình vẽ bên có:
2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông
1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 216 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
19 khay
22 khay
24 khay
26 khay
Đặt tính rồi tính.
61 387 + 25 806
792 982 – 456 705
23 512 x 5
11 236 : 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 9m2 36 cm2 = ……….. cm2
b) 4027 dm2 = ……. m2 ……. dm2
c) 9 tạ 7 yến = …….. kg
d) 7 phút 25 giây = ……… giây
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694
b) 125 x 6 154 x 8
Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bác Năm có một mảnh vườn như hình bên. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
200 000
2 000
20 000 000
2 000 000
Đáp án : D
Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó.
Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
18 770 000
18 800 000
19 000 000
19 800 000
Đáp án : B
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000.
Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
XIX
XX
XXI
XVIII
Đáp án : B
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.
Giá trị của biểu thức 2 514 x a + 2 458 với a = 3 là:
10 000
100 000
11 000
110 000
Đáp án : A
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Với a = 3 thì 2 514 x a + 2 458 = 2 514 x 3 + 2 458
= 7 542 + 2 458 = 10 000
Hình vẽ bên có:
2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông
1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp.
Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 216 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
19 khay
22 khay
24 khay
26 khay
Đáp án : C
- Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay
- Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay
Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 54 : 6 = 9 (chiếc bánh)
Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 216 : 9 = 24 (khay)
Đặt tính rồi tính.
61 387 + 25 806
792 982 – 456 705
23 512 x 5
11 236 : 4
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 9m2 36 cm2 = ……….. cm2
b) 4027 dm2 = ……. m2 ……. dm2
c) 9 tạ 7 yến = …….. kg
d) 7 phút 25 giây = ……… giây
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 = 10 000cm2
1 tạ = 100 kg ; 1 phút = 60 giây
a) 9m2 36 cm2 = 90 036 cm2
b) 4027 dm2 = 40 m227 dm2
c) 9 tạ 7 yến = 970 kg
d) 7 phút 25 giây = 445 giây
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694
b) 125 x 6 154 x 8
a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694)
= 183 x 10 000 = 1 830 000
b) 125 x 6 154 x 8 = (125 x 8) x 6 154
= 1 000 x 6 154 = 6 154 000
Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai
- Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2
Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là:
238 + 96 = 334 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
(238 + 334) : 2 = 286 (kg)
Đáp số: 286 kg gạo
Bác Năm có một mảnh vườn như hình bên. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Chia mảnh vườn thành các hình chữ nhật nhỏ hơn
Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các hình vừa chia
Ta chia mảnh vườn như sau:
Diện tích mảnh vườn A là:
5 x 4 = 20 (m2)
Diện tích mảnh vườn B là:
8 x 4 = 32 (m2)
Diện tích mảnh vườn của bác Năm là:
20 + 32 = 52 (m2)
Đáp số: 52 m2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên của chương trình. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 bao gồm:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1. Chúc các em học sinh thành công!
Dưới đây là một ví dụ về dạng bài tập thường gặp trong đề thi:
Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Chủ đề | Nội dung chính |
---|---|
Số học | Các phép tính, tính chất, so sánh số |
Hình học | Các hình cơ bản, góc, đường thẳng |
Giải toán | Các dạng bài toán cơ bản |