Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học.

Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Phương pháp

    Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

    Lời giải

    Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

    Chọn C

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải

    Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234

    Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233

    Chọn D

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Phương pháp

    Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

    Lời giải

    Với c = 9 thì375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661

    Chọn B

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Phương pháp

    Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4

    Lời giải

    Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:

    (35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)

    Đáp số: 36 kg

    Chọn C

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Phương pháp

    - Tìm số cái áo ở mỗi hộp

    - Tìm số hộp để xếp 760 cái áo

    Lời giải

    Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)

    Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)

    Đáp số: 95 hộp

    Chọn B

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Phương pháp

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a

    Lời giải

    Ta có m + 0 = 0 + m = m

    Chọn B

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Phương pháp

    Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

    Lời giải

    Số2 341 là số lẻ

    Chọn A

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    Phương pháp

    Ước lượng diện tích của bìa sách.

    Lời giải

    Diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2

    Chọn B

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Phương pháp

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

    - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

    1 dm2 = 100 cm2

    Lời giải

    a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2

    b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125 d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Phương pháp

    Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.

    Lời giải

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    = (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)

    = 60 000 + 4 000

    = 64 000

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    = (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

    = 900 + 6 000 + 1 100

    = 8 000

    c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9

    = (35 + 64 + 1) x 9

    = 100 x 9 = 900

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Phương pháp

    - Đổi 4 yến sang đơn vị kg

    - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô

    - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô

    Lời giải

    Đổi: 4 yến = 40 kg

    Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:

    40 : 5 = 8 (kg)

    Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:

    8 x 72 = 576 (kg)

    Đáp số: 576 kg nhãn tươi

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    Phương pháp

    - Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống

    - Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị

    - Tìm số cây bắp cải còn lại

    Lời giải

    Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:

    4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)

    Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:

    9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)

    Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:

    27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)

    Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

      A. 80 và 92

      B. 35 và 71

      C. 735 và 850

      D. 420 và 337

      Phương pháp

      Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

      Lời giải

      Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

      Chọn C

      Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

      A. 10 324

      B. 10 432

      C. 10 234

      D. 10 233

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234

      Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233

      Chọn D

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

      A. 5 661

      B. 2 661

      C. 1 899

      D. 2 663

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với c = 9 thì375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661

      Chọn B

      Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?

      A. 34 kg

      B. 35 kg

      C. 36 kg

      D. 37 kg

      Phương pháp

      Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4

      Lời giải

      Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:

      (35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)

      Đáp số: 36 kg

      Chọn C

      Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

      A. 108 hộp

      B. 95 hộp

      C. 102 hộp

      D. 92 hộp

      Phương pháp

      - Tìm số cái áo ở mỗi hộp

      - Tìm số hộp để xếp 760 cái áo

      Lời giải

      Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)

      Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)

      Đáp số: 95 hộp

      Chọn B

      Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

      A. 0 và 0

      B. 0 và m

      C. m và m

      D. 1 và 0

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a

      Lời giải

      Ta có m + 0 = 0 + m = m

      Chọn B

      Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

      A. 2 341

      B. 33 054

      C. 2 168

      D. 15 376

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

      Lời giải

      Số2 341 là số lẻ

      Chọn A

      Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

      A. 3 m2

      B. 3 dm2

      C. 3 cm2

      D. 30 m2

      Phương pháp

      Ước lượng diện tích của bìa sách.

      Lời giải

      Diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      53 011 + 5 159

      22 311 – 15 213

      16 415 x 4

      26 015 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

      b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

      1 dm2 = 100 cm2

      Lời giải

      a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2

      b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

      c) 8 x 7 x 125 d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

      Phương pháp

      Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.

      Lời giải

      a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

      = (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)

      = 60 000 + 4 000

      = 64 000

      b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

      = (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

      = 900 + 6 000 + 1 100

      = 8 000

      c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

      d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9

      = (35 + 64 + 1) x 9

      = 100 x 9 = 900

      Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

      Phương pháp

      - Đổi 4 yến sang đơn vị kg

      - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô

      - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô

      Lời giải

      Đổi: 4 yến = 40 kg

      Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:

      40 : 5 = 8 (kg)

      Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:

      8 x 72 = 576 (kg)

      Đáp số: 576 kg nhãn tươi

      Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống

      - Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị

      - Tìm số cây bắp cải còn lại

      Lời giải

      Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:

      4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)

      Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:

      9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)

      Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:

      27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)

      Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm): Các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần 2: Tự luận (7 điểm): Các bài toán tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Nội dung Đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh và sắp xếp các số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Hướng dẫn Giải chi tiết

      Để giúp học sinh tự tin làm bài, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Các bước giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp và kỹ năng giải toán.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: (Trắc nghiệm) Tính: 2345 + 1234 = ?

      A. 3579 B. 3589 C. 3679 D. 3689

      Hướng dẫn giải: Thực hiện phép cộng hai số tự nhiên. 2345 + 1234 = 3579. Vậy đáp án đúng là A.

      Câu 2: (Tự luận) Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn giải:

      1. Bước 1: Tính tổng số gạo đã bán: 120 kg + 150 kg = 270 kg
      2. Bước 2: Tính số gạo còn lại: 350 kg - 270 kg = 80 kg
      3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 80 kg gạo.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Lời khuyên khi làm bài

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi (nếu được phép).

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề thi này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử Toán 4
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một tài liệu học tập hữu ích giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!