Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 7.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.

Với cấu trúc bài tập đa dạng, bám sát chương trình học, đây là công cụ hữu ích để các em tự kiểm tra năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Quan sát hình sau:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 1

    • A.

      Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

    • B.

      Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

    • C.

      Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

    • D.

      Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

    Câu 2 :

    Cho biết số bị trừ là 538 239, số trừ là 27 018. Vậy hiệu là:

    • A.

      511 221

    • B.

      565 257

    • C.

      565 221

    • D.

      511 257

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là:

    • A.

      320

    • B.

      3200

    • C.

      32 000

    • D.

      320 000

    Câu 4 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15 000 mm2 = …… cm2 là:

    • A.

      1 500

    • B.

      1 005

    • C.

      150

    • D.

      1 050

    Câu 5 :

    Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 000 m2, chiều rộng là 20 m. Chiều dài của khu đất đó là?

    • A.

      500 m

    • B.

      5 m

    • C.

      50 m

    • D.

      200 m

    Câu 6 :

    Tổng của hai số là 456. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm số bé.

    • A.

      240

    • B.

      216

    • C.

      256

    • D.

      267

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính:

    1852 x 34

    4305 : 35

    Câu 2 :

    Tính bằng cách thuận tiện

    8 x 125 – 125 x 5

    346 x 458 + 346 + 541 x 346

    Câu 3 :

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp có 45 gói. Hỏi có thể xếp 5 000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    Câu 4 :

    Hai xe chở tất cả 56 780 kg gạo. Biết nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 120 kg gạo thì hai xe chở số gạo bằng nhau. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Quan sát hình sau:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 1

      • A.

        Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

      • B.

        Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

      • C.

        Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

      • D.

        Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của các hình để nhận biết:

      Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau

      Hình bình hành có 2 cặp song song và bằng nhau

      Lời giải chi tiết :

      Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành.

      Câu 2 :

      Cho biết số bị trừ là 538 239, số trừ là 27 018. Vậy hiệu là:

      • A.

        511 221

      • B.

        565 257

      • C.

        565 221

      • D.

        511 257

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      538 239 - 27 018 = 511 221

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là:

      • A.

        320

      • B.

        3200

      • C.

        32 000

      • D.

        320 000

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là: 320 000

      Câu 4 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15 000 mm2 = …… cm2 là:

      • A.

        1 500

      • B.

        1 005

      • C.

        150

      • D.

        1 050

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 100 mm2 = 1 cm2

      Lời giải chi tiết :

      15 000 mm2 = 150 cm2

      Câu 5 :

      Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 000 m2, chiều rộng là 20 m. Chiều dài của khu đất đó là?

      • A.

        500 m

      • B.

        5 m

      • C.

        50 m

      • D.

        200 m

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chiều dài của khu đất = Diện tích : chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của khu đất đó là 1 000 : 20 = 50 (m)

      Câu 6 :

      Tổng của hai số là 456. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm số bé.

      • A.

        240

      • B.

        216

      • C.

        256

      • D.

        267

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số bé = (tổng – hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Số bé là (456 – 24) : 2 = 216

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính:

      1852 x 34

      4305 : 35

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 2

      Câu 2 :

      Tính bằng cách thuận tiện

      8 x 125 – 125 x 5

      346 x 458 + 346 + 541 x 346

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức:

      a x b + a x c = a x (b + c)

      a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải chi tiết :

      8 x 125 – 125 x 5 = 125 x (8 – 5)

      = 125 x 3

      = 375

      346 x 458 + 346 + 541 x 346 = 346 x 458 + 346 x 1 + 541 x 346

      = 346 x (458 + 1 + 541)

      = 346 x 1 000

      = 346 000

      Câu 3 :

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp có 45 gói. Hỏi có thể xếp 5 000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia 5 000 : 45 để tìm số hộp kẹo và số gói kẹo còn thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 5 000 : 45 = 111 (dư 5)

      Vậy có thể xếp 5 000 gói kẹo vào 111 hộp và còn thừa 5 gói kẹo.

      Đáp số: 11 hộp, thừa 5 gói kẹo

      Câu 4 :

      Hai xe chở tất cả 56 780 kg gạo. Biết nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 120 kg gạo thì hai xe chở số gạo bằng nhau. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg gạo lúc đầu xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai

      - Số kg gạo xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2

      - Số kg gạo xe thứ hai chở = tổng - số kg gạo xe thứ nhất chở 

      Lời giải chi tiết :

      Lúc đầu xe thứ nhất hơn xe thứ hai số ki-lô-gam gạo là:

      120 x 2 = 240 (kg)

      Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là:

      (56 780 + 240) : 2 = 28 510 (kg)

      Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:

      56 780 – 28 510 = 28 270 (kg)

      Đáp án: Xe thứ nhất: 28 510 kg

      Xe thứ hai: 28 270 kg

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh lớp 4 củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính được giảng dạy trong chương trình Chân trời sáng tạo.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Các phép tính với số tự nhiên (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Bài toán có lời văn.
      • Hình học (nhận biết hình, tính chu vi, diện tích).
      • Đơn vị đo (độ dài, khối lượng, thời gian).

      Cấu trúc đề thi và thời gian làm bài

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và giáo viên. Tuy nhiên, đề thi thường có khoảng 5-7 câu trắc nghiệm và 3-5 câu tự luận. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành, hãy dành thời gian kiểm tra lại để phát hiện và sửa lỗi.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Luyện tập với đề thi giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học.
      • Rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian.
      • Tự đánh giá năng lực và xác định những điểm cần cải thiện.

      Ví dụ minh họa một số dạng bài tập

      Bài 1: Tính 345 + 287 = ?

      Bài 2: Một cửa hàng có 125 kg gạo. Người ta đã bán được 78 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

      Ngoài đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập hiệu quả:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
      • Sự hướng dẫn của giáo viên và phụ huynh.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách đều đặn và thường xuyên luyện tập với các dạng bài tập khác nhau. Đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới!

      Bảng so sánh các chủ đề chính trong chương trình

      Chủ đềNội dung chínhVí dụ bài tập
      Số tự nhiênĐọc, viết, so sánh, sắp xếp số tự nhiên. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.Tính 1234 + 5678. So sánh 9876 và 6789.
      Bài toán có lời vănPhân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải bài.Một người có 25 quả táo, người đó cho bạn 8 quả. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả táo?
      Hình họcNhận biết các hình (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật). Tính chu vi, diện tích.Tính chu vi của một hình vuông có cạnh 5cm.