Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 8.

Đề thi này được thiết kế dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số 62 570 300 được đọc là:

    • A.

      Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.

    • B.

      Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.

    • C.

      Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.

    • D.

      Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.

    Câu 2 :

    Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?

    • A.

      Hàng trăm, lớp đơn vị

    • B.

      Hàng nghìn, lớp nghìn

    • C.

      Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

    • D.

      Hàng chục triệu, lớp triệu

    Câu 3 :

    Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:

    • A.

      XVII

    • B.

      XVIII

    • C.

      XIX

    • D.

      XX

    Câu 4 :

    86 phút = ...... giờ ...... phút

    • A.

      1 giờ 6 phút

    • B.

      1 giờ 16 phút

    • C.

      1 giờ 26 phút

    • D.

      1 giờ 36 phút

    Câu 5 :

    Người ta xếp 45 quả táo vào 5 hộp như nhau. Hỏi 135 quả táo thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?

    • A.

      12 hộp

    • B.

      13 hộp

    • C.

      14 hộp

    • D.

      15 hộp

    Câu 6 :

    Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:

    • A.

      20 230

    • B.

      202 300

    • C.

      40 460

    • D.

      18 207

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    121 948 + 380 505

    305 714 – 251 806

    43 120 x 7

    58 775 : 5

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26m2 5dm2 = ............... dm2

    b) 380 000 cm2 = .............. m2

    Câu 3 :

    Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 34 em. Biết lớp 5A có 37 học sinh và nhiều hơn lớp 5B là 4 em. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh?

    Câu 4 :

    Viết tiếp vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 1

    Đường thẳng AB song song với các đường thẳng ....................................

    Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng .........................................

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số 62 570 300 được đọc là:

      • A.

        Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.

      • B.

        Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.

      • C.

        Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.

      • D.

        Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số 62 570 300 được đọc là: Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm

      Câu 2 :

      Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?

      • A.

        Hàng trăm, lớp đơn vị

      • B.

        Hàng nghìn, lớp nghìn

      • C.

        Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      • D.

        Hàng chục triệu, lớp triệu

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định hàng và lớp của chữ số 3 trong số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

      Câu 3 :

      Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:

      • A.

        XVII

      • B.

        XVIII

      • C.

        XIX

      • D.

        XX

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Từ năm 1601 đến năm 1700 thuộc thế kỉ XVII

      Lời giải chi tiết :

      Năm 1700 thuộc thế kỉ XVII.

      Câu 4 :

      86 phút = ...... giờ ...... phút

      • A.

        1 giờ 6 phút

      • B.

        1 giờ 16 phút

      • C.

        1 giờ 26 phút

      • D.

        1 giờ 36 phút

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây

      Lời giải chi tiết :

      86 phút = 1 giờ 26 phút

      Câu 5 :

      Người ta xếp 45 quả táo vào 5 hộp như nhau. Hỏi 135 quả táo thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?

      • A.

        12 hộp

      • B.

        13 hộp

      • C.

        14 hộp

      • D.

        15 hộp

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số quả táo có trong mỗi hộp

      - Tìm số hộp để xếp 135 quả táo

      Lời giải chi tiết :

      Số quả táo có trong mỗi hộp là:

      45 : 5 = 9 (quả táo)

      135 quả táo thì xếp được vào số hộp là:

      135 : 9 = 15 (hộp)

      Đáp số: 15 hộp

      Câu 6 :

      Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:

      • A.

        20 230

      • B.

        202 300

      • C.

        40 460

      • D.

        18 207

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải chi tiết :

      2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023

      = 2023 x 25 – 2023 x 6 + 2023 x 1

      = 2023 x (15 – 6 + 1) = 2023 x 10

      = 20 230

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      121 948 + 380 505

      305 714 – 251 806

      43 120 x 7

      58 775 : 5

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 1

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 26m2 5dm2 = ............... dm2

      b) 380 000 cm2 = .............. m2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 10 000 cm2 = 1m2

      Lời giải chi tiết :

      a) 26m2 5dm2 = 2 605 dm2

      b) 380 000 cm2 = 38 m2

      Câu 3 :

      Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 34 em. Biết lớp 5A có 37 học sinh và nhiều hơn lớp 5B là 4 em. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số học sinh của ba lớp

      - Tìm số học sinh của lớp 5B

      - Tìm số học sinh của lớp 5C

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh của ba lớp là:

      34 x 3 = 102 (học sinh)

      Số học sinh của lớp 5B là:

      37 – 4 = 33 (học sinh)

      Lớp 5C có số học sinh là:

      102 – (37 + 33) = 32 (học sinh)

      Đáp số: 32 học sinh

      Câu 4 :

      Viết tiếp vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 2

      Đường thẳng AB song song với các đường thẳng ....................................

      Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng .........................................

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.

      Sử dụng ê ke để xác định các đường thẳng vuông góc.

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng AB song song với các đường thẳng MN, DC.

      Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AD, BC.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được trình bày dưới dạng trắc nghiệm và tự luận.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

      Nội dung Đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh và sắp xếp các số, các bài toán về đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      2. Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải phù hợp.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài 1: Tính 3456 + 1234

      Lời giải:

      3456 + 1234 = 4690

      Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Lời giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30cm

      Tầm quan trọng của việc Luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán, và tự tin hơn trong kỳ thi chính thức. Ngoài ra, việc phân tích các bài sai để rút kinh nghiệm cũng giúp học sinh cải thiện kết quả học tập.

      Tài liệu Tham khảo

      Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 4. Chúc các em học sinh thành công!

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMục tiêu đánh giáVí dụ
      Phép cộng, trừ, nhân, chiaKiến thức cơ bản về các phép tính5678 + 2345 = ?
      So sánh và sắp xếp sốKhả năng so sánh và sắp xếp các sốSắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 1234, 5678, 9012
      Giải toán có lời vănKỹ năng phân tích đề bài và giải quyết vấn đềMột cửa hàng có 100kg gạo. Buổi sáng bán được 30kg, buổi chiều bán được 20kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?