Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung.

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2 Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

    A. 502 034

    B. 520 034

    C. 502 304

    D. 532 004

    Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

    A. 14 512

    B. 15 452

    C. 15 412

    D. 14 542

    Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. 138 + 32

    B. 128 + 32

    C. 102 + 38

    D. 108 + 32

    Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2

    A. 45

    B. 405

    C. 450

    D. 4005

    Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

    A. 7

    B. 8

    C. 9

    D. 10

    Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

    A. 10

    B. 98

    C. 99

    D. 100

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Cho các số:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 1

    a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

    b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………………

    c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm: ………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn: ……………………………………………

    Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

    Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.A

      2.C

      3.B

      4.B

      5.C

      6.B

      Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

      A. 502 034 B. 520 034 C. 502 304 D. 532 004

      Phương pháp:

      Viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, hàng nào không có ta điền số 0.

      Cách giải:

      Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là: 502 034.

      Chọn A.

      Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

      A. 14 512 B. 15 452 C. 15 412 D. 14 542

      Phương pháp:

      Viết số.

      Cách giải:

      Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là: 15 452.

      Chọn C.

      Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. 138 + 32 B. 128 + 32 C. 102 + 38 D. 108 + 32

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a

      Cách giải:

      32 + 128 = 128 + 32

      Chọn B.

      Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2

      A. 45 B. 405 C. 450 D. 4005

      Phương pháp:

      Sử dụng liên hệ giữa các đơn vị đo: 1m2 = 100 dm2

      Cách giải:

      Ta có: 1m2 = 100 dm2

      Vậy: 4m2 5dm2 = 405 dm2

      Chọn B.

      Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

      A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

      Phương pháp:

      Thay a = 3; b = 11; c = 5 vào biểu thức rồi tính.

      Cách giải:

      Với a = 3; b = 11; c = 5 ta có: a + b – c = 3 + 11 – 5 = 9

      Chọn C.

      Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

      A. 10 B. 98 C. 99 D. 100

      Phương pháp:

      Chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 8.

      Cách giải:

      Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 1

      a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé:

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm:

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn:

      Phương pháp:

      a) Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 7. Còn lại là số lẻ.

      b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ số lớn nhất đến số bé nhất.

      c) Chọn số bé nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      d) Chọn số lớn nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      a) Các số chẵn là: 78 152 và 79 308.

      Các số lẻ là: 67 295 và 77 531.

      b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 308; 78 152; 77 531; 67 295.

      c) Số bé nhất là 67 295. Làm tròn đến hàng trăm ta được: 67 300.

      d) Số lớn nhất là 79 308. Làm tròn đến hàng nghìn ta được: 79 000.

      Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

      Phương pháp:

      Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

      Cách giải:

      Số học sinh trung bình của ba lớp là:

      (31 + 36 + 32) : 3 = 33 (học sinh)

      Đáp số: 33 học sinh.

      Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số kg thóc bác Dũng thu hoạch được = Số kg thóc bác Hùng thu hoạch được + 450 kg

      Bước 2: Tính số kg thóc bác Nam thu hoạch được = Số kg thóc bác Dũng thu hoạch được – 230 kg

      Bước 3: Tính tổng số kg thóc ba người thu hoạch được

      Cách giải:

      Bác Dũng thu hoạch được số kg thóc là:

      2380 + 450 = 2830 (kg)

      Bác Nam thu hoạch được số kg thóc là:

      2830 – 230 = 2600 (kg)

      Cả ba người thu hoạch được số kg thóc là:

      2380 + 2830 + 2600 = 7810 (kg)

      Đáp số: 7 810 kg.

      Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số hộp kẹo Lan cho bạn = Số hộp ban đầu – Số hộp còn lại

      Bước 2: Tính số viên kẹo mỗi hộp có = Số viên kẹo Lan cho bạn : Số hộp kẹo Lan cho bạn

      Bước 3: Tính số viên kẹo lúc đầu Lan có = Số viên kẹo mỗi hộp có × Số hộp kẹo lúc đầu Lan có

      Cách giải:

      Lan cho bạn số hộp kẹo là:

      6 – 4 = 2 (hộp)

      Mỗi hộp có số viên kẹo là:

      24 : 2 = 12 (viên)

      Lan có số viên kẹo là:

      12 x 6 = 72 (viên)

      Đáp số: 72 viên kẹo.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

      A. 502 034

      B. 520 034

      C. 502 304

      D. 532 004

      Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

      A. 14 512

      B. 15 452

      C. 15 412

      D. 14 542

      Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. 138 + 32

      B. 128 + 32

      C. 102 + 38

      D. 108 + 32

      Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2

      A. 45

      B. 405

      C. 450

      D. 4005

      Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

      A. 7

      B. 8

      C. 9

      D. 10

      Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

      A. 10

      B. 98

      C. 99

      D. 100

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1

      a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………………

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm: ………………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn: ……………………………………………

      Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

      Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.A

      2.C

      3.B

      4.B

      5.C

      6.B

      Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

      A. 502 034 B. 520 034 C. 502 304 D. 532 004

      Phương pháp:

      Viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, hàng nào không có ta điền số 0.

      Cách giải:

      Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là: 502 034.

      Chọn A.

      Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

      A. 14 512 B. 15 452 C. 15 412 D. 14 542

      Phương pháp:

      Viết số.

      Cách giải:

      Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là: 15 452.

      Chọn C.

      Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. 138 + 32 B. 128 + 32 C. 102 + 38 D. 108 + 32

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a

      Cách giải:

      32 + 128 = 128 + 32

      Chọn B.

      Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2

      A. 45 B. 405 C. 450 D. 4005

      Phương pháp:

      Sử dụng liên hệ giữa các đơn vị đo: 1m2 = 100 dm2

      Cách giải:

      Ta có: 1m2 = 100 dm2

      Vậy: 4m2 5dm2 = 405 dm2

      Chọn B.

      Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

      A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

      Phương pháp:

      Thay a = 3; b = 11; c = 5 vào biểu thức rồi tính.

      Cách giải:

      Với a = 3; b = 11; c = 5 ta có: a + b – c = 3 + 11 – 5 = 9

      Chọn C.

      Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

      A. 10 B. 98 C. 99 D. 100

      Phương pháp:

      Chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 8.

      Cách giải:

      Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 2

      a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé:

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm:

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn:

      Phương pháp:

      a) Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 7. Còn lại là số lẻ.

      b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ số lớn nhất đến số bé nhất.

      c) Chọn số bé nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      d) Chọn số lớn nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      a) Các số chẵn là: 78 152 và 79 308.

      Các số lẻ là: 67 295 và 77 531.

      b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 308; 78 152; 77 531; 67 295.

      c) Số bé nhất là 67 295. Làm tròn đến hàng trăm ta được: 67 300.

      d) Số lớn nhất là 79 308. Làm tròn đến hàng nghìn ta được: 79 000.

      Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

      Phương pháp:

      Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

      Cách giải:

      Số học sinh trung bình của ba lớp là:

      (31 + 36 + 32) : 3 = 33 (học sinh)

      Đáp số: 33 học sinh.

      Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số kg thóc bác Dũng thu hoạch được = Số kg thóc bác Hùng thu hoạch được + 450 kg

      Bước 2: Tính số kg thóc bác Nam thu hoạch được = Số kg thóc bác Dũng thu hoạch được – 230 kg

      Bước 3: Tính tổng số kg thóc ba người thu hoạch được

      Cách giải:

      Bác Dũng thu hoạch được số kg thóc là:

      2380 + 450 = 2830 (kg)

      Bác Nam thu hoạch được số kg thóc là:

      2830 – 230 = 2600 (kg)

      Cả ba người thu hoạch được số kg thóc là:

      2380 + 2830 + 2600 = 7810 (kg)

      Đáp số: 7 810 kg.

      Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số hộp kẹo Lan cho bạn = Số hộp ban đầu – Số hộp còn lại

      Bước 2: Tính số viên kẹo mỗi hộp có = Số viên kẹo Lan cho bạn : Số hộp kẹo Lan cho bạn

      Bước 3: Tính số viên kẹo lúc đầu Lan có = Số viên kẹo mỗi hộp có × Số hộp kẹo lúc đầu Lan có

      Cách giải:

      Lan cho bạn số hộp kẹo là:

      6 – 4 = 2 (hộp)

      Mỗi hộp có số viên kẹo là:

      24 : 2 = 12 (viên)

      Lan có số viên kẹo là:

      12 x 6 = 72 (viên)

      Đáp số: 72 viên kẹo.

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa và tính chất toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Phân tích các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Dạng 1: Bài tập về Số học

      Các bài tập về số học thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương, quy tắc thực hiện các phép tính và biết cách kiểm tra lại kết quả.

      Ví dụ: Tính 3456 + 1234 = ?

      Hướng dẫn giải: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.

      Dạng 2: Bài tập về Hình học

      Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh nhận biết các hình dạng, tính chu vi, diện tích hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững các khái niệm, định nghĩa và công thức tính toán.

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải:

      • Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 = (10 + 5) x 2 = 30cm
      • Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng = 10 x 5 = 50cm2

      Dạng 3: Bài tập Giải toán có lời văn

      Các bài tập giải toán có lời văn yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra cách giải quyết vấn đề. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, tư duy logic và biết cách lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 7 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

      Hướng dẫn giải:

      1. Tìm số kẹo của Bình: 25 - 7 = 18 (cái kẹo)
      2. Đáp số: Bình có 18 cái kẹo.

      Mẹo Ôn Tập Hiệu Quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa và công thức.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi thử, bài tập trắc nghiệm và các tài liệu ôn tập khác.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và củng cố kiến thức. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo ôn tập hiệu quả, học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt trong kỳ thi.