Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:
Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?
Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: \(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)
Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lớp 4A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{7}\) số học sinh của lớp. Số học sinh nữ của lớp 4A là:
Đặt tính rồi tính.
a) 34 120 x 56
b) 14 760 : 45
c) 47 802 + 16 146
d) 92 518 – 57 639
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) \(\frac{2}{5}\)yến = …….. kg
b) 7m2 2 cm2 = ….… mm2
c) 80 090 mm2 = ……. dm2 …. mm2
d) \(\frac{5}{6}\) giờ = ……. giây
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài. Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
Tìm hai số lẻ có tổng bằng 512, biết rằng ở giữa chúng còn có 3 số chẵn.
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$
b) $\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}$
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:
Đáp án : C
1 m2 = 10 000 cm2
1 dm2 = 100 cm2
3 m2 7 dm2 = 30 700 cm2
Đáp án: C
Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật
b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau.
c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).
Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?
Đáp án : B
- Tìm tổng số gạo mà 2 xe chở được
- Tìm số gạo xe thứ 2 chở được
- Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Tổng số gạo mà 2 xe chở được là:
156 x 2 = 312 (bao gạo)
Số gạo xe thứ 2 chở được là:
(312 + 28) : 2 = 170 (bao gạo)
Đáp số: 170 bao gạo
Đáp án B.
Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: \(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)
Đáp án : C
Số hạng = Tổng – Số hạng
\(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)
? = \(\frac{9}{8}\) - \(\frac{3}{7}\)= \(\frac{{39}}{{56}}\)
Đáp án C.
Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án : D
Ta có:
+) Các phân số bé hơn 1: \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}\)
Ta so sánh \(\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}\)
\(\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}\) là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}\)hay \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}\)
+) \(\frac{7}{7} = 1\)
+) Các phân số lớn hơn 1: \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)
\(\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}\) là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\(\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}\)
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
Đáp án D.
Lớp 4A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{7}\) số học sinh của lớp. Số học sinh nữ của lớp 4A là:
Đáp án : C
- Tính số học sinh nam của lớp 4A
- Tính số học sinh nữ
Lời giải
Số học sinh nam của lớp 4A là:
42 x \(\frac{3}{7}\)= 18 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
42 - 18 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
Đáp án C.
Đặt tính rồi tính.
a) 34 120 x 56
b) 14 760 : 45
c) 47 802 + 16 146
d) 92 518 – 57 639
- Đặt tính
- Với phép cộng, trừ: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) \(\frac{2}{5}\)yến = …….. kg
b) 7m2 2 cm2 = ….… mm2
c) 80 090 mm2 = ……. dm2 …. mm2
d) \(\frac{5}{6}\) giờ = ……. giây
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10 kg
1m2 = 1 000 000 mm2 ; 1 cm2 = 100 mm2
1 dm2 = 10 000 mm2
1 giờ = 3 600 giây
a) \(\frac{2}{5}\)yến = 4 kg
b) 7m2 2 cm2 = 7 000 200 mm2
c) 80 090 mm2 = 8 dm2 90 mm2
d) \(\frac{5}{6}\) giờ = 3 000 giây
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài. Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật
- Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
96 x \(\frac{3}{4}\)= 72 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
96 x 72 = 6912 (m2)
Đáp số: 6912 m2
Tìm hai số lẻ có tổng bằng 512, biết rằng ở giữa chúng còn có 3 số chẵn.
Hai số chẵn cần tìm và có số 4 số lẻ ở giữa chúng thì ta được 6 số lẻ liên tiếp tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
* Tính hiệu của hai số lẻ cần tìm
* Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Số lớn = Tổng – Số bé
Hiệu của hai số lẻ cần tìm là:
2 x 3 = 6
Số bé là:
(512 – 6) : 2 = 253
Số lớn là:
512 – 253 = 259
Đáp số: 253 và 259
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$
b) $\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}$
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
- Rút gọn phân số
$a)\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$
$ = (\frac{8}{5} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) + (\frac{1}{2} + \frac{3}{2}) + 2$
$ = \frac{{15}}{5} + \frac{4}{2} + 2$
= 3 + 2 + 2
= 7
\(b)\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)
\( = \frac{{17 \times 101}}{{36 \times 101}} \times \frac{{18 \times 10101}}{{34 \times 10101}}\)
\( = \frac{{17}}{{36}} \times \frac{{18}}{{34}}\)
\( = \frac{{17}}{{18 \times 2}} \times \frac{{18}}{{17 \times 2}}\)
\( = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 2 \times 17 \times 2}}\)
\( = \frac{1}{4}\)
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và ứng dụng kiến thức vào thực tế.
Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:
Nội dung đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều đề thi thử khác nhau, giúp học sinh có cơ hội luyện tập và nâng cao năng lực.
Sau khi làm bài, học sinh nên xem lại đáp án chi tiết để hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán và rút ra kinh nghiệm cho những lần sau. Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng cho từng bài toán, giúp học sinh tự học và nâng cao kiến thức.
Kiến thức Toán 4 không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, kiến thức về số học giúp chúng ta tính toán tiền bạc, đo lường vật dụng, còn kiến thức về hình học giúp chúng ta nhận biết các hình dạng xung quanh và ứng dụng vào các công việc thiết kế, xây dựng.
Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình luyện tập thường xuyên với các đề thi thử, đồng thời khuyến khích con tự giải bài và tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau. Việc hỗ trợ con em trong quá trình học tập là rất quan trọng, nhưng cũng cần tạo cho con không gian tự do để phát triển tư duy và khả năng tự học.
Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp nhiều tài liệu học tập chất lượng, bao gồm đề thi thử, bài giảng, video hướng dẫn và các công cụ hỗ trợ học tập khác. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập hiệu quả và thú vị.
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh lớp 4. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.