Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3. Phép đối xứng trục

Bài 3. Phép đối xứng trục

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3. Phép đối xứng trục – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3. Phép đối xứng trục - Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 3. Phép đối xứng trục thuộc Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo, Chuyên đề 1. Phép biến hình phẳng. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về phép đối xứng trục trong mặt phẳng.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, tính chất, và cách ứng dụng của phép đối xứng trục trong giải toán.

Bài 3. Phép đối xứng trục - Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

1. Định nghĩa phép đối xứng trục:

Phép đối xứng trục Dd qua đường thẳng d là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’. Nói cách khác, MM’ vuông góc với d và trung điểm của MM’ nằm trên d.

Ký hiệu:Dd(M) = M’

2. Tính chất của phép đối xứng trục:

  • Bảo toàn khoảng cách:Dd(M, N) = (Dd(M), Dd(N))
  • Biến đường thẳng thành đường thẳng: Nếu đường thẳng Δ vuông góc với d thì Dd(Δ) = Δ. Nếu đường thẳng Δ không vuông góc với d thì Dd(Δ) là một đường thẳng Δ’ song song với Δ.
  • Biến tam giác thành tam giác:Dd(ΔABC) = ΔA’B’C’ có cùng diện tích với ΔABC.
  • Biến đường tròn thành đường tròn:Dd(C) = C’ có cùng bán kính với C.

3. Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d có phương trình ax + by + c = 0. Phép đối xứng trục Dd biến điểm M(x0, y0) thành điểm M’(x’, y’) có tọa độ được tính bởi:

x’y’
Công thứcx’ = x0 - 2a(ax0 + by0 + c) / (a2 + b2)y’ = y0 - 2b(ax0 + by0 + c) / (a2 + b2)

4. Ví dụ minh họa:

Cho đường thẳng d có phương trình x - y + 1 = 0 và điểm M(2, 3). Tìm tọa độ điểm M’ là ảnh của M qua phép đối xứng trục Dd.

Giải:

Áp dụng công thức tọa độ, ta có:

x’ = 2 - 2(2 - 3 + 1) / (12 + (-1)2) = 2 - 0 = 2

y’ = 3 - 2(-1)(2 - 3 + 1) / (12 + (-1)2) = 3 - 0 = 3

Vậy M’(2, 3). Trong trường hợp này, điểm M nằm trên đường thẳng d nên ảnh của nó qua phép đối xứng trục chính là điểm M.

5. Bài tập áp dụng:

  1. Tìm ảnh của điểm A(1, 2) qua phép đối xứng trục DOx (phép đối xứng qua trục Ox).
  2. Tìm ảnh của điểm B(-3, 4) qua phép đối xứng trục DOy (phép đối xứng qua trục Oy).
  3. Cho đường thẳng Δ có phương trình 2x + y - 5 = 0. Tìm phương trình ảnh của Δ qua phép đối xứng trục DOx.

Kết luận:

Phép đối xứng trục là một phép biến hình quan trọng trong hình học, có nhiều ứng dụng trong việc giải các bài toán liên quan đến đối xứng, tính chất của hình học phẳng. Việc nắm vững định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục là rất cần thiết để các em có thể áp dụng vào giải các bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11