Chào mừng bạn đến với bài học về phép vị tự trong chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức nền tảng về phép vị tự, bao gồm định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép vị tự trong hình học phẳng.
Chúng tôi sẽ cùng nhau khám phá cách xác định phép vị tự, cách tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng và một hình qua phép vị tự. Đồng thời, bài học cũng sẽ giới thiệu các ví dụ minh họa cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về phép vị tự.
Phép vị tự là một phép biến hình quan trọng trong hình học phẳng, đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết nhiều bài toán liên quan đến sự tương đồng và đồng dạng của các hình. Bài viết này sẽ đi sâu vào lý thuyết, tính chất và ứng dụng của phép vị tự trong chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo.
Phép vị tự là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho M’ nằm trên tia OM và OM’ = k.OM, với k là một số thực dương gọi là tỉ số vị tự, O là tâm vị tự.
Phép vị tự bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Điều này có nghĩa là nếu hai điểm A và B bất kỳ, thì khoảng cách giữa A’ và B’ (ảnh của A và B qua phép vị tự) bằng k lần khoảng cách giữa A và B.
Phép vị tự biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song với đường thẳng ban đầu.
Phép vị tự biến một đường tròn thành một đường tròn có bán kính bằng k lần bán kính của đường tròn ban đầu.
Để xác định một phép vị tự, cần xác định tâm vị tự O và tỉ số vị tự k.
Nếu biết ba điểm A, B, C và ba điểm tương ứng A’, B’, C’ là ảnh của A, B, C qua phép vị tự, ta có thể tìm tâm vị tự O bằng cách giải hệ phương trình sau:
Phép vị tự có nhiều ứng dụng trong hình học phẳng, bao gồm:
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(5;1). Tìm ảnh A’, B’, C’ của tam giác ABC qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số k = 2.
Giải:
Ví dụ 2: Cho đường thẳng d: x + y - 1 = 0. Tìm ảnh d’ của đường thẳng d qua phép vị tự tâm O(1;1) tỉ số k = -1.
Giải:
Vì k = -1, d’ sẽ song song với d. Để tìm phương trình d’, ta lấy một điểm M(0;1) thuộc d, tìm ảnh M’ của M qua phép vị tự, sau đó thay M’ vào phương trình đường thẳng d’.
Vector OM = (0-1; 1-1) = (-1; 0)
Vector OM’ = -1 * Vector OM = (1; 0)
M’ = (1+1; 0+1) = (2;1)
Phương trình d’ có dạng: a(x-2) + b(y-1) = 0, với a+b = 0 (vì d’ song song với d). Chọn a = 1, b = -1, ta có phương trình d’: x - y - 1 = 0.
Bài học về phép vị tự đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng về phép biến hình này. Việc nắm vững lý thuyết và tính chất của phép vị tự sẽ giúp bạn giải quyết hiệu quả các bài toán hình học phẳng trong chương trình Toán 11 Chân trời sáng tạo và các bài toán thực tế khác.