Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Nền tảng vững chắc cho thành công

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo, được biên soạn tỉ mỉ, bao gồm đầy đủ các dạng bài tập trọng tâm và có đáp án chi tiết. Đây là tài liệu học tập lý tưởng giúp các em học sinh ôn luyện kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải đề và tự tin bước vào kỳ thi học kì.

Đề cương này được thiết kế theo cấu trúc đề thi chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với hình thức thi và phân bổ thời gian hợp lý.

A. Nội dung ôn tập Mệnh đề và tập hợp 1. Mệnh đề 2. Tập hợp 3. Các phép toán trên tập hợp Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Hàm số bậc hai và đồ thị 1. Hàm số và đồ thị 2. Hàm số bậc hai

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Mệnh đề và tập hợp

1. Mệnh đề

2. Tập hợp

3. Các phép toán trên tập hợp

Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Hàm số bậc hai và đồ thị

1. Hàm số và đồ thị

2. Hàm số bậc hai

Hệ thức lượng trong tam giác

1. Giá trị lượng giác của một góc từ đến

2. Định lí cosin và định lí sin

3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Vecto

1. Khái niệm mở đầu

2. Tổng và hiệu của hai vectơ

3. Tích của một số với một vecto

4. Tích vô hướng của hai vectơ

Thống kê

1. Số gần đúng và sai số

2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ

3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

4. Các số đặc trưng đo độ mức độ phân tán của mẫu số liệu

B. BÀI TẬP

ĐỀ BÀI

Phần I:Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Các kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “5 là một số tự nhiên”?

A. \(7 \subset \mathbb{N}\)

B. \(7 \in \mathbb{N}\)

C. \(7 < \mathbb{N}\)

D. \(7 \le \mathbb{N}\)

Câu 2. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng?

A. \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|\left| x \right| < 1\} \)

B. \(B = \{ x \in \mathbb{Z}|6{x^2} - 7x + 1 = 0\} \)

C. \(C = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 4x + 2 = 0\} \)

D. \(C = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} - 4x + 3 = 0\} \)

Câu 3. Cặp số nào dưới đây là nghiệm của bất phương trình 2x – y > 3?

A. (3;1)

B. (-1;4)

C. (2;-3)

D. (1;-2)

Câu 4. Miền tam giác ABC kể cả ba cạnh sau đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn hệ bất phương trình dưới đây?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

A. \(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\5x - 4y \ge 10\\5x + 4y \le 10\end{array} \right.\)

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\5x - 4y \le 10\\4x + 5y \le 10\end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\4x - 5y \le 10\\5x + 4y \le 10\end{array} \right.\)

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\5x - 4y \le 10\\4x + 5y \le 10\end{array} \right.\)

Câu 5. Tam giác ABC vuông ở A có \(\widehat B = {30^o}\). Khẳng định nào sau đây là sai?

A. \(\cos B = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

B. \(\sin C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

C. \(\cos C = \frac{1}{2}\)

D. \(\sin B = \frac{1}{2}\)

Câu 6. Tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 9, 10, 11 có diện tích bằng

A.\(15\sqrt 2 \)

B. \(30\sqrt 2 \)

C. \(50\sqrt 3 \)

D. \(25\sqrt 3 \)

Câu 7. Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\)?

A. \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 1\} \)

B. \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 1;2\} \)

C. \(D = \mathbb{R}\)

D. \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \)

Câu 8. Cho hình bình hành tâm O. Khi đó \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {BO} \) bằng

A. \(\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OB} \)

B. \(\overrightarrow {AB} \)

C. \(\overrightarrow {CD} \)

D. \(\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {DO} \)

Câu 9. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{x}{{x + 2}}\) là

A. \(D = \mathbb{R}\backslash \{ - 2\} \)

B. \(D = ( - 2; + \infty )\)

C. \(D = \mathbb{R}\)

D. \(D = ( - \infty ; - 2)\)

Câu 10. Cho hàm số \(y = {x^2} - 2x - 3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Đồ thị hàm số là một đường thẳng

B. Đồ thị hàm số là một parabol

C.Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

D. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

Câu 11. Cho số \(\overline a = 17658 \pm 16\). Số quy tròn của số gần đúng 17658 là

A. 18000

B. 17800

C. 17600

D. 17700

Câu 12. Số điểm của 5 vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu như sau:

9 8 15 8 20

Tìm phương sai của mẫu số liệu trên.

A. 27

B. 22,8

C. 4,77

D. 4,5

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 13. Cho đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) có dạng như hình sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = -2.

b) Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).

c) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).

d) Hàm số đã cho là \(y = 2{x^2} - 2x + 6\).

Câu 14. Cho tam giác ABC biết a = BC = 3 cm, b = AC = 4 cm, \(\widehat C = {30^o}\). Khi đó

a)\(\cos \widehat C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

b) \(\cos (\widehat A + \widehat B) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

c) \(c \approx 3,05\)cm.

d) \(\cos A \approx 0,68\).

Câu 15. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đặt \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \), \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow b \).

a) \(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

b) \(\overrightarrow {IG} = - \frac{1}{6}\overrightarrow a - \frac{1}{6}\overrightarrow b \).

c) \(\overrightarrow {BI} = - \frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

d) \(\overrightarrow {CI} = \frac{1}{2}\overrightarrow a - \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

Câu 16. Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho bởi bảng sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 3

a) Điểm trung bình là 15,23.

b) Mốt của mẫu số liệu là 16.

c) Số liệu đứng thứ 50 là 16.

d) Số trung vị là 15,5.

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 17.Cho hàm số \(y = 2{x^2} - 5x + 2\) có đồ thị là parabol (P). Tính tổng tất cả các hoành độ giao điểm của đồ thị với trục tung và trục hoành (viết kết quả dưới dạng số thập phân).

Câu 18. Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 100 kg chất A và 9 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 5 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được 1,5 kg chất B. Biết mỗi kg chất A có giá 0,5 triệu đồng, mỗi kg chất B có giá 5 triệu đồng. Hỏi phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu loại I để lợi nhuận thu về là lớn nhất, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 8 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.

Câu 19. Khoảng cách từ B đến cọc tiêu C không thể đo trực tiếp vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định một điêm A có khoảng cách AB = 5 m và đo được \(\widehat {BAC} = {60^o}\) (xem hình vẽ). Tính khoảng cách BC biết rằng AC = 8 m.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 4

Câu 20. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Khi đó \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = A{M^2} - kB{C^2}\). Khi đó, k bằng bao nhiêu (viết kết quả dưới dạng số thập phân).

Câu 21. Cổng Arch tại thành phố St Louis của Mỹ có hình dạng một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là 162 m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao 43 m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất và vị trí chạm đất này cách chân cổng (điểm A) một khoảng 10 m. Hãy tính gần đúng độ cao (m) của cổng Arch (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 5

Câu 22. Tìm giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu dưới đây.

22 24 35 37 38 38 43 47 48 48 70

ĐÁP ÁN

Phần I:Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 6

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 13. Cho đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) có dạng như hình sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 7

a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = -2.

b) Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).

c) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).

d) Hàm số đã cho là \(y = 2{x^2} - 2x + 6\).

Phương pháp giải:

Quan sát đồ thị và trả lời.

Lời giải chi tiết:

a)Sai.Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = 2.

b) Đúng. Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).

c) Đúng. Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).

d) Sai. Đồ thị hàm số là đường parabol nên hàm số có dạng \(y = a{x^2} + bx + c\) \((a \ne 0)\).

Đỉnh của đồ thị có tọa độ (2;-2) suy ra \(\frac{{ - b}}{{2a}} = 2 \Leftrightarrow 4a + b = 0\).

Đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0;6) và (1;0) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}6 = a{.0^2} + b.0 + c\\0 = a{.1^2} + b.1 + c\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 6\\a + b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 6\\a + b = - 6\end{array} \right.\)

Từ đó ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\a + b = - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 8\end{array} \right.\)

Vậy hàm số của đồ thị trên là \(y = 2{x^2} - 8x + 6\).

Câu 14. Cho tam giác ABC biết a = BC = 3 cm, b = AC = 4 cm, \(\widehat C = {30^o}\). Khi đó

a)\(\cos \widehat C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

b) \(\cos (\widehat A + \widehat B) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

c) \(c \approx 3,05\)cm.

d) \(\cos A \approx 0,68\).

Phương pháp giải:

a) Dựa vào giá trị lượng giác của một góc.

b) Sử dụng công thức \(\cos ({180^o} - \alpha ) = - \cos \alpha \).

c) Sử dụng định lý Cosin trong tam giác.

d) Sử dụng định lý Cosin trong tam giác.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng. Ta có \(\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

b) Sai. Ta có \(\widehat C = {180^o} - (\widehat A + \widehat B)\) nên \(\cos (\widehat A + \widehat B) = - \cos \widehat C = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

c) Sai.Ta có \({c^2} = {b^2} + {a^2} - 2ba\cos C = {4^2} + {3^2} - 2.4.3.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 25 - 12\sqrt 3 \) suy ra \(c \approx 2,05\).

d) Đúng. Ta có \(\cos \widehat A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{4^2} + 25 - 12\sqrt 3 - {3^2}}}{{2.4.\sqrt {25 - 12\sqrt 3 } }} \approx 0,68\).

Câu 15. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đặt \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \), \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow b \).

a) \(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

b) \(\overrightarrow {IG} = - \frac{1}{6}\overrightarrow a - \frac{1}{6}\overrightarrow b \).

c) \(\overrightarrow {BI} = - \frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

d) \(\overrightarrow {CI} = \frac{1}{2}\overrightarrow a - \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân vecto với một số, tính chất của trung điểm và trọng tâm.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng. Vì I là trung điểm của BC nên \(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

b) Sai. Có G là trọng tâm và AI là đường trung tuyến của tam giác ABC nên:

\(\overrightarrow {IG} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AI} = - \frac{1}{3}\left( {\frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b } \right) = - \frac{1}{6}\overrightarrow a - \frac{1}{6}\overrightarrow b \).

c) Đúng. \(\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {AI} - \overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b - \overrightarrow a = - \frac{1}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

d) Đúng. Vì IC = BI và \(\overrightarrow {CI} \), \(BI\) ngược hướng nên \(\overrightarrow {CI} = - \overrightarrow {BI} = \frac{1}{2}\overrightarrow a - \frac{1}{2}\overrightarrow b \).

Câu 16. Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho bởi bảng sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 8

a) Điểm trung bình là 15,23.

b) Mốt của mẫu số liệu là 16.

c) Số liệu đứng thứ 50 là 16.

d) Số trung vị là 15,5.

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức tính số trung bình, trung vị, mốt.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng. Số trung bình là:

\(\overline x = \frac{{9.1 + 10.1 + 11.3 + 12.5 + 13.8 + 14.13 + 15.19 + 16.24 + 17.14 + 18.19 + 19.2}}{{100}} = 15,23\).

b) Đúng. Tần số lớn nhất của bảng số liệu là 24, ứng với 16 điểm.

c) Sai. Có 1 + 1 + 3 + 5 + 8 + 13 + 19 = 50. Khi đó số liệu đứng thứ 50 là 15.

d) Đúng. Số liệu đứng thứ 50 là 15 và số liệu đứng thứ 51 là 16.

Ta có số trung vị là \(\frac{{15 + 16}}{2} = 15,5\).

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 17.Cho hàm số \(y = 2{x^2} - 5x + 2\) có đồ thị là parabol (P). Tính tổng tất cả các hoành độ giao điểm của đồ thị với trục tung và trục hoành (viết kết quả dưới dạng số thập phân).

Phương pháp giải:

Lập phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị với hai trục, tìm nghiệm rồi tính tổng các nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị (P) với trục hoành: \(2{x^2} - 5x + 2 = 0\).

Giải phương trình trên ta được hai nghiệm x = 2 và x = \(\frac{1}{2}\).

Đồ thị (P) cắt trục tung tại điểm có hoành độ x = 0.

Vậy tổng tất cả các hoành độ giao điểm của đồ thị (P) với trục tung và trục hoành là:

\(0 + 2 + \frac{1}{2} = \frac{5}{2} = 2,5\).

Đáp án: 2,5.

Câu 18. Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 100 kg chất A và 9 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 5 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được 1,5 kg chất B. Biết mỗi kg chất A có giá 0,5 triệu đồng, mỗi kg chất B có giá 5 triệu đồng. Hỏi phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu loại I để lợi nhuận thu về là lớn nhất, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 8 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.

Phương pháp giải:

Lập hệ bất phương trình.

Lời giải chi tiết:

Gọi x, y \((0 \le x \le 8,0 \le y \le 9)\) lần lượt là số tấn nguyên liệu loại I và loại II cần dùng.

Từ x tấn nguyên liệu loại I chiết xuất được 20x kg chất A.

Từ y tấn nguyên liệu loại II chiết xuất được 1,5 kg chất B.

Ta có hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}20x \ge 100\\1,5y \ge 9\\0 \le x \le 8\\0 \le y \le 9\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 5\\y \ge 6\\0 \le x \le 8\\0 \le y \le 9\end{array} \right.\)

Lợi nhuận thu về là \(F(x;y) = 0,5.20x + 5.1,5y - 5x - 3y = 5x + 4,5y\).

Miền nghiệm biểu diễn là miền tứ giác ABCD có A(5;6), B(8;6), C(8;9), D(5;9).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 9

Tính giá trị của F(x;y) tại các đỉnh A, B, C, D tìm được giá trị lớn nhất là F(8;9) = 80,5.

Vậy cần sử dựng 8 tấn nguyên liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại II.

Đáp án: 8.

Câu 19. Khoảng cách từ B đến cọc tiêu C không thể đo trực tiếp vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định một điêm A có khoảng cách AB = 5 m và đo được \(\widehat {BAC} = {60^o}\) (xem hình vẽ). Tính khoảng cách BC biết rằng AC = 8 m.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 10

Phương pháp giải:

Sử dụng định lí Cosin trong tam giác.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác ABC có:

\(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC.AB\cos A\)

\(B{C^2} = {8^2} + {5^2} - 2.5.8\cos {60^o} = 49\).

Vậy BC = 7 m.

Đáp án: 7.

Câu 20. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Khi đó \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = A{M^2} - kB{C^2}\). Khi đó, k bằng bao nhiêu (viết kết quả dưới dạng số thập phân).

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức \(a.b = {(a + b)^2} - {(a - b)^2}\).

Tính chất trung điểm: Nếu I là trung điểm của AB thì \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \).

Lời giải chi tiết:

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{{{{\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)}^2} - {{\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right)}^2}}}{4} = \frac{{4A{M^2} - B{C^2}}}{4} = A{M^2} - \frac{1}{4}B{C^2}\).

Vậy \(k = \frac{1}{4} = 0,25\).

Đáp án: 0,25.

Câu 21. Cổng Arch tại thành phố St Louis của Mỹ có hình dạng một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là 162 m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao 43 m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất và vị trí chạm đất này cách chân cổng (điểm A) một khoảng 10 m. Hãy tính gần đúng độ cao (m) của cổng Arch (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 11

Phương pháp giải:

Dựng hệ trục tọa độ Oxy một cách phù hợp. Tìm các điểm thuộc parabol, thay tọa độ vào hàm số và tìm hàm số của parabol. Từ đó tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Lời giải chi tiết:

Dựng hệ trục Oxy như hình vẽ và gọi hàm số tương ứng với cổng Arch là \(y = a{x^2} + bx + c\) \((a \ne 0)\).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo 12

Vì parabol đi qua ba điểm A(0;0), B(162;0), C(10;43) nên ta thay tọa độ các điểm trên vào hàm số:

\(\left\{ \begin{array}{l}c = 0\\{162^2}a + 162b + c = 0\\{10^2}a + 10b + c = 43\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{{43}}{{1520}}\\b = \frac{{3483}}{{760}}\end{array} \right.\)

Từ đó ta xác định được hàm số \(y = - \frac{{43}}{{1520}}{x^2} + \frac{{3483}}{{760}}x\).

Đỉnh I của parabol có tọa độ \({x_I} = - \frac{b}{{2a}} = 81\), \({y_I} = - \frac{{43}}{{1520}}{.81^2} + \frac{{3483}}{{760}}.81 \approx 185,6\) (m).

Đáp án: 185,6.

Câu 22. Tìm giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu dưới đây.

22 24 35 37 38 38 43 47 48 48 70

Phương pháp giải:

Giá trị ngoại lệ nhỏ hơn \({Q_1} - 1,5{\Delta _Q}\) và lớn hơn \({Q_5} + 1,5{\Delta _Q}\).

Lời giải chi tiết:

Cỡ mẫu: n = 11.

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{11}}\) là các giá trị của mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Vì \(\frac{n}{2} = 5,5\) nên \({Q_2} = {x_6} = 38\).

Tứ phân vị thứ nhất là giá trị chính giữa của dãy \({x_1};...;{x_5}\) nên \({Q_1} = {x_3} = 35\).

Tứ phân vị thứ ba là giá trị chính giữa của dãy \({x_7};...;{x_{11}}\) nên \({Q_3} = {x_9} = 48\).

Khoảng tứ phân vị là \({Q_3} - {Q_1} = 48 - 35 = 13\).

Do \({Q_5} + 1,5{\Delta _Q} = 48 + 1,5.13 = 67,5 < 70\) nên 70 là giá trị ngoại lệ của mẫu.

Đáp án: 70.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn

Học kì 1 môn Toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo là giai đoạn quan trọng đặt nền móng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Đề cương ôn tập đóng vai trò then chốt trong việc hệ thống hóa lại kiến thức đã học, rà soát các kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì.

Nội dung chính của đề cương ôn tập

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các chủ đề chính sau:

  • Mệnh đề và tập hợp: Các khái niệm cơ bản về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và ứng dụng trong giải quyết bài toán.
  • Bất đẳng thức và hệ bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức bậc nhất, bậc hai, hệ bất đẳng thức, và ứng dụng trong thực tế.
  • Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai: Khảo sát hàm số, tìm tập xác định, tập giá trị, điểm thuộc đồ thị, và ứng dụng trong giải quyết bài toán.
  • Phương trình và hệ phương trình: Giải phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình, và ứng dụng trong giải quyết bài toán.
  • Hình học phẳng: Các khái niệm cơ bản về vectơ, tích vô hướng, đường thẳng, đường tròn, và ứng dụng trong giải quyết bài toán.

Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường có cấu trúc sau:

  1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các công thức, định lý.
  2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán, thể hiện khả năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề.

Phương pháp ôn tập hiệu quả

Để ôn tập hiệu quả cho kỳ thi học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo, học sinh nên:

  • Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, định lý, công thức và các quy tắc.
  • Luyện tập bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải bài tập và làm quen với các dạng bài thi.
  • Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ nội dung ôn tập thành các chủ đề nhỏ để dễ dàng nắm bắt và hệ thống hóa kiến thức.
  • Làm đề thi thử: Làm các đề thi thử để đánh giá năng lực và làm quen với áp lực thời gian.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các trang web học toán trực tuyến.

Tài liệu ôn tập hữu ích

Ngoài đề cương ôn tập do trường phát hành, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Nguồn tài liệu chính thống và đầy đủ nhất.
  • Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và có đáp án.
  • Các trang web học toán trực tuyến: Giaitoan.edu.vn, Vietjack, Hoc24,...
  • Các video bài giảng trên YouTube: Tìm kiếm các video bài giảng của các thầy cô giáo uy tín.

Lưu ý khi làm bài thi

Trong quá trình làm bài thi, học sinh cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
  • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia đều thời gian cho các câu hỏi khác nhau.
  • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
  • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Toán học

Giaitoan.edu.vn tự hào là một trong những trang web học toán trực tuyến hàng đầu Việt Nam, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, bài giảng, và bài tập giải chi tiết cho môn Toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Toán học và đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì.

Chủ đềMức độ quan trọng
Mệnh đề và tập hợpTrung bình
Bất đẳng thức và hệ bất đẳng thứcCao
Hàm số bậc nhất và hàm số bậc haiCao
Phương trình và hệ phương trìnhTrung bình
Hình học phẳngTrung bình

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10