Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 10, đề số 4, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi với đầy đủ các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 35 câu - 7,0 điểm ).

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

    Câu 1. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\) là

    A. \(\mathbb{R}\).

    B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

    C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

    D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

    Câu 2. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ?

    A. \(M\left( {1; - 1} \right)\).

    B. \(N\left( { - 1;1} \right)\).

    C. \(P\left( {1;0} \right)\).

    D. \(Q\left( {3; - 1} \right)\).

    Câu 3. Cho hàm số bậc hai \(f(x)\)có bảng biến

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Hàm số \(f(x)\)đồng biến trên khoảng

    A. \(\left( { - \infty ;5} \right)\).

    B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

    C. \(\left( {5; + \infty } \right)\).

    D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

    Câu 4. Tọa độ đỉnh của Parabol \(y = {x^2} - 6x + 5\) là

    A. \(I\left( {3; - 4} \right)\).

    B. \(I\left( { - 3; - 4} \right)\).

    C. \(I\left( { - 4;3} \right)\).

    D. \(I\left( { - 6;5} \right)\).

    Câu 5. Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai

    A. \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 3\).

    B. \(f\left( x \right) = 2x - 3\).

    C. \(f\left( x \right) = 3{x^3} + 2{x^2} - x - 1\).

    D. \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\).

    Câu 6. Cho tam thức bậc hai \(f(x) = 3 - 4x + {x^2}\) . Tìm tất cả giá trị của \(x\) để \(f\left( x \right) < 0\)

    A. \(x \in \left( {1;3} \right).\)

    B. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right).\)

    C. \(x \in \left( {3; + \infty } \right).\) 

    D. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)

    Câu 7. Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \) là

    A. \(\left\{ 2 \right\}\).

    B. \(\left\{ { - 2} \right\}\).

    C. \(\left\{ { - 2;2} \right\}\).

    D. \(\emptyset \).

    Câu 8. Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)

     A. \( - 3\).

    B. \(3\).

    C. \( - 2\).

    D. \(2\).

    Câu 9. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x - 3y + 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\left( d \right)\)?

    A. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3} \right)\).

    B. \(\overrightarrow n = \left( {2;3} \right)\).

    C. \(\overrightarrow n = \left( { - 3;2} \right)\).

    D. \(\overrightarrow n = \left( {3;2} \right)\).

    Câu 10.  Đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x + 3y - 1 = 0\) đi qua điểm nào sau đây

    A. \(A\left( {2; - 1} \right)\).

    B. \(B\left( {2;5} \right)\).

    C. \(C\left( {2;3} \right)\).

    D. \(D\left( { - 1;2} \right)\).

    Câu 11. Trong mặt phẳng \(Oxy\), phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(2;1)\)và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;\, - 4} \right)\) là

    A. \(3x - 4y - 2 = 0\).

    B. \(3x - 4y + 2 = 0\).

    C. \( - 4x + 3y + 5 = 0\).

    D. \(4x + 3y - 2 = 0\).

    Câu 12. Tính góc giữa hai đường thẳng \(\Delta :\sqrt 3 x + y + 1 = 0\) và \(\Delta ':x + \sqrt 3 y - 1 = 0\).

    A. \({90^ \circ }\).

    B. \({120^ \circ }\).

    C. \({60^ \circ }\).

    D. \({30^ \circ }\).

    Câu 13. Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3\,;\, - 2} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :\,\,4x - 3y + 2 = 0\) là:

    A. \(5\).

    B. \(4\).

    C. \(\frac{8}{5}\).

    D. \(\frac{{18}}{5}\).

    Câu 14.  Cho hai đường thẳng \(\Delta :4x - 2y + 3 = 0\) và \(\Delta ': - 2x + y + 3 = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. \(\Delta \) và \(\Delta '\)cắt nhau.

    B. \(\Delta \) và \(\Delta '\)song song với nhau.

    C. \(\Delta \) và \(\Delta '\)trùng nhau.

    D. \(\Delta \) và \(\Delta '\)vuông góc với nhau.

    Câu 15.  Tọa độ tâm của đường tròn có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) là

    A. \(I\left( {2; - 3} \right)\).

    B. \(I\left( {2;3} \right)\).

    C. \(I\left( { - 2;3} \right)\).

    D. \(I\left( { - 2; - 3} \right)\).

    Câu 16.  Bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x + 10y + 30 = 0\) là

    A. \(2\).

    B. \(4\).

    C. \(16\).

    D. \(6\).

    Câu 17. Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

    A. \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} + 6x - 2y + 15 = 0\).

    C. \(2{x^2} + {y^2} - 8x + 10y - 1 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} + 5xy - 8y - 1 = 0.\).

    Câu 18.  Phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\), bán kính bằng \(5\) là

    A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 25\).

    B. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25\).

    C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5\).

    D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 5\).

    Câu 19. Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)có tiêu cự bằng

    A. \(10\).

    B. \(8\).

    C. \(3\).

    D. \(6\).

    Câu 20. Tọa độ tiêu điểm của Parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 10x\) là

    A. \(F\left( {5;0} \right)\).

    B. \(F\left( {\frac{5}{2};0} \right)\).

    C. \(F\left( { - 5;0} \right)\).

    D. \(F\left( { - \frac{5}{2};0} \right)\).

    Câu 21. Từ Đà Nẵng đi Hà Nội mỗi ngày có 7 chuyến tàu hỏa và 3 chuyến máy bay. Bạn Anh ở Đà nẵng muốn đi Hà Nội chơi vào ngày chủ nhật bằng tàu hỏa hoặc máy bay. Bạn Anh có bao nhiêu cách chọn chuyến đi ?

    A. \(7\)

    B. \(3\)

    C. \(10\)

    D. \(21\)

    Câu 22. Có \(10\) cái bút khác nhau và \(8\) quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn \(1\) cái bút và \(1\) quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

    A. \(80\). 

    B. \(60\).

    C. \(90\). 

    D. \(70\).

    Câu 23. Một người vào một nhà hàng ăn, người đó chọn thực đơn 1 gồm một món chính và một món tráng miệng. Nhà hàng đưa ra danh sách: Món chính có 5 loại thịt và 3 loại cá; món tráng miệng có 4 loại quả và 3 loại bánh. Có bao nhiêu cách chọn một thực đơn?

    A. \(15\)

    B. \(27\)

    C. \(56\)

    D. \(180\)

    Câu 24. Cho các số \(1\),\(5\), \(6\),\(7\). Có bao nhiêu số tự nhiên có \(4\) chữ số với các số khác nhau lập từ các số đã cho.

    A. \(64\). B. \(24\). C. \(256\). D. \(12\).

    Câu 25. Lớp \(10A\) có 42 học sinh. Đại hội Chi đoàn \(10A\)bầu ra một ban chấp hành gồm 1 Bí thư, 1 phó Bí thư và 1 Ủy viên ( Giả sử bạn nào cũng có năng lực như nhau). Chi đoàn \(10A\) có bao nhiêu cách bầu một ban chấp hành?

    A. \(A_{42}^3\). B. \({P_{42}}\). C. \(C_{42}^3\). D. \({42^3}\).

    Câu 26. Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh đi dự trại hè từ một nhóm \(38\) học sinh?

    A. \({2^{38}}\) B. \(C_{38}^2\) C. \({38^2}\) D. \(A_{38}^2\)

    Câu 27. Ngân hàng đề thi gồm \(15\) câu hỏi trắc nghiệm khác nhau và \(8\) câu hỏi tự luận khác nhau. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề thi sao cho mỗi đề thi gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm khác nhau và \(4\) câu hỏi tự luận khác nhau.

    A. \(C_{15}^{10}.C_8^4\).

    B. \(C_{15}^{10} + C_8^4\).

    C. \(A_{15}^{10}.A_8^4\).

    D. \(A_{15}^{10} + A_8^4\).

    Câu 28. Một lớp có \(40\) học sinh gồm \(25\) nam và \(15\) nữ. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn \(4\) em trực cờ đỏ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu ít nhất phải có một nam?

    A. \(C_{40}^4 - C_{15}^4\) (cách).

    B. \(C_{25}^4\) (cách).

    C. \(C_{25}^1C_{15}^3\) (cách).

    D. \(C_{40}^4 + C_{15}^4\) (cách).

    Câu 29. Có bao nhiêu số hạng trong khai triển nhị thức \({\left( {2021x + 2022} \right)^{2023}}\)

    A. \(2021\). B. \(2022\). C. \(2023\). D. \(2024\).

    Câu 30. Cho \(A\), \(B\) là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    A. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

     B. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\)

    C. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\)

    D. \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

    Câu 31. Gieo một đồng tiền hai lần. Xác định biến cố: A: “ Lần đầu xuất hiện mặt ngửa”?

    A. \(A = \left\{ {NS,NN} \right\}\)

    B. \(A = \left\{ {NS,SN} \right\}\)

    C.\(A = \left\{ {NN} \right\}\)

    D. \(A = \left\{ {NS} \right\}\)

    Câu 32. Gieo một con súc sắc hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

    A. \(6\). B. \(12\). C. \(18\). D. \(36\).

    Câu 33. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất một lần. Xác suất để mặt chấm là số nguyên tố xuất hiện là:

    A. \(\frac{1}{5}\) B. \(\frac{3}{{10}}\). C. \(\frac{2}{5}\) D. \(\frac{1}{2}\).

    Câu 34. Trên giá sách có \(4\) quyển sách Toán, \(3\) quyển sách Vật lý, \(3\) quyển sách Hoá học. Lấy ngẫu nhiên \(3\) quyển sách trên kệ sách ấy. Tính xác suất để \(3\) quyển được lấy ra đều là sách Toán.

    A. \(\frac{1}{40}\). B. \(\frac{1}{{12}}\). C. \(\frac{{1}}{{30}}\). D. \(\frac{1}{{5}}\).

    Câu 35. Một tổ học có 5 nam và 6 nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ngẫu nhiên 3 người. Xác suất để chọn được ít nhất một nam là.

    A. \(\frac{{29}}{{33}}\). B. \(\frac{{31}}{{33}}\). C. \(\frac{2}{{33}}\). D. \(\frac{4}{{33}}\).

    II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

    Câu 36. Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 5x - 9} = x - 1\).

    Câu 37.  Viết phương trình chính tắc đường elip \(\left( E \right)\) thãn mãn \(\left\{ {M \in \left( E \right)|\,M{F_1} + M{F_2} = 20} \right\}\), \({F_1}{F_2} = 12\)với \({F_1},\,{F_2}\,\)là các tiêu điểm của \(\left( E \right)\).

    Câu 38. Xếp \(6\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ vào một dãy có \(10\) ghế xếp hàng ngang. Tính xác suất sao cho không có hai học sinh nữ nào ngồi cạnh nhau.

    Câu 39. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy,\) cho hình chữ nhật\(ABCD\) có \(AB = 2BC.\) Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn \(AB\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ACD.\) Viết phương trình đường thẳng \(AD,\) biết rằng \(M\left( {1;\;2} \right)\) và \(G\left( {\frac{5}{3};\;0} \right).\)

    ---------- HẾT ----------

    Lời giải

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\) là

      A. \(R\).

      B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

      C. \(R\backslash \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Phương pháp

      - Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0

      Lời giải

      Chọn C

      Điều kiện xác định: \(x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\)

      Vậy tập xác định của hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\) là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)

      Câu 2: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ?

      A. \(M\left( {1; - 1} \right)\).

      B. \(N\left( { - 1;1} \right)\).

      C. \(P\left( {1;0} \right)\).

      D. \(Q\left( {3; - 1} \right)\).

      Phương pháp

      - Nhìn hình vẽ

      Lời giải

      Chọn A

      Nhìn vào đồ thị ta thấy khi \(x = 1\) thì \(y = - 1\) nên điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số

      Câu 3: Cho hàm số bậc hai \(f(x)\)có bảng biến

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Hàm số \(f(x)\)đồng biến trên khoảng

      A. \(\left( { - \infty ;5} \right)\).

      B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

      C. \(\left( {5; + \infty } \right)\).

      D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Phương pháp

      - Nhìn vào bảng biến thiên

      Lời giải

      Chọn B

      Dựa vào bảng biến thiên ta thấy mũi tên đi lên khi \(x \in \left( { - \infty ;2} \right)\) nên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

      Câu 4: Tọa độ đỉnh của Parabol \(y = {x^2} - 6x + 5\) là

      A. \(I\left( {3; - 4} \right)\).

      B. \(I\left( { - 3; - 4} \right)\).

      C. \(I\left( { - 4;3} \right)\).

      D. \(I\left( { - 6;5} \right)\).

      Phương pháp

      Tọa độ đỉnh của Parabol là \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)

      Lời giải

      Chọn A

      Tọa độ đỉnh của Parabol là \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\) nên \(I\left( {3; - 4} \right)\)

      Câu 5: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai

      A. \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 3\).

      B. \(f\left( x \right) = 2x - 3\).

      C. \(f\left( x \right) = 3{x^3} + 2{x^2} - x - 1\).

      D. \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\).

      Phương pháp

      Tam thức bậc hai có dạng \(f(x) = a{x^2} + bx + c,\,a \ne 0\)

      Lời giải

      Chọn A

      Tam thức bậc hai có dạng \(f(x) = a{x^2} + bx + c,\,a \ne 0\) nên chọn A.

      Câu 6: Cho tam thức bậc hai \(f(x) = 3 - 4x + {x^2}\) . Tìm tất cả giá trị của \(x\) để \(f\left( x \right) < 0\)

      A. \(x \in \left( {1;3} \right).\)

      B. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right).\)

      C. \(x \in \left( {3; + \infty } \right).\)

      D. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có \(f(x) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\), và a >0

      Do đó \(f(x) < 0 \Rightarrow x \in \left( {1;3} \right)\).

      Câu 7: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \) là

      A. \(\left\{ 2 \right\}\).

      B. \(\left\{ { - 2} \right\}\).

      C. \(\left\{ { - 2;2} \right\}\).

      D. \(\emptyset \).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình

      Lời giải

      Chọn C

      \(\begin{array}{l}\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \Rightarrow 3{x^2} - 4x - 1 = 2{x^2} - 4x + 3\\ \Rightarrow {x^2} = 4 \Rightarrow x = \pm 2\end{array}\)

      Thử lại thì \(x = \pm 2\) thõa mãn phương trình. Vậy phương trình có tập nghiệm \(\left\{ { - 2;2} \right\}\).

      Câu 8: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)

       A. \( - 3\). B. \(3\). C. \( - 2\). D. \(2\).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có 

      \(\begin{array}{l}\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x \Rightarrow 2{x^2} + x + 3 = {\left( {1 - x} \right)^2}\\ \Rightarrow {x^2} + 3x + 2 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Thử lại thõa mãn .

       Vậy tổng hai nghiệm của phương trình là \( - 3.\)

      Câu 9: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x - 3y + 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\left( d \right)\)?

      A. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow n = \left( {2;3} \right)\).

      C. \(\overrightarrow n = \left( { - 3;2} \right)\).

      D. \(\overrightarrow n = \left( {3;2} \right)\).

      Phương pháp

      Phương trình đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)có VTPT là \(\overrightarrow n = (a;b).\)

      Lời giải

      Chọn A

      Véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\). Vậy véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x - 3y + 1 = 0\)là \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3} \right)\).

      Câu 10: Đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x + 3y - 1 = 0\) đi qua điểm nào sau đây

      A. \(A\left( {2; - 1} \right)\).

      B. \(B\left( {2;5} \right)\).

      C. \(C\left( {2;3} \right)\).

      D. \(D\left( { - 1;2} \right)\).

      Phương pháp

      Thay tọa độ các điểm ở đáp án vào phương trình đường thẳng (d)

      Lời giải

      Chọn A

      Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (d):ax + by + c = 0 \Leftrightarrow a{x_0} + b{y_0} + c = 0\).

      Ta có \(2.2 + 3.\left( { - 1} \right) - 1 = 0\) nên \(A\left( {2; - 1} \right) \in \left( d \right).\)

      Câu 11: Trong mặt phẳng \(Oxy\), phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(2;1)\)và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;\, - 4} \right)\) là

      A. \(3x - 4y - 2 = 0\). B. \(3x - 4y + 2 = 0\). C. \( - 4x + 3y + 5 = 0\). D. \(4x + 3y - 2 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)là

      \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      Lời giải

      Chọn A

      Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(2;1)\)và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;\, - 4} \right)\) là \(3\left( {x - 2} \right) - 4\left( {y - 1} \right) = 0 \Rightarrow 3x - 4y - 2 = 0\).

      Câu 12: Tính góc giữa hai đường thẳng \(\Delta :\sqrt 3 x + y + 1 = 0\) và \(\Delta ':x + \sqrt 3 y - 1 = 0\).

      A. \({90^ \circ }\). B. \({120^ \circ }\). C. \({60^ \circ }\). D. \({30^ \circ }\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\).

      Lời giải

      Chọn D

      Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {\sqrt 3 ;1} \right)\), đường thẳng \(\Delta '\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {n'} = \left( {1;\sqrt 3 } \right)\).

      Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng \(\Delta ,\Delta '.\)\(\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow {n'} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\sqrt 3 + \sqrt 3 } \right|}}{{\sqrt {1 + 3} .\sqrt {1 + 3} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \alpha = {30^ \circ }\).

      Câu 13: Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3\,;\, - 2} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :\,\,4x - 3y + 2 = 0\) là:

      A. \(5\). B. \(4\). C. \(\frac{8}{5}\). D. \(\frac{{18}}{5}\).

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Khoảng cách \(d = \frac{{\left| {4.3 - 3.\left( { - 2} \right) + 2} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{( - 3)}^2}} }} = \frac{{20}}{5} = 4\).

      Câu 14: Cho hai đường thẳng \(\Delta :4x - 2y + 3 = 0\) và \(\Delta ': - 2x + y + 3 = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(\Delta \) và \(\Delta '\)cắt nhau.

      B. \(\Delta \) và \(\Delta '\)song song với nhau.

      C. \(\Delta \) và \(\Delta '\)trùng nhau.

      D. \(\Delta \) và \(\Delta '\)vuông góc với nhau.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Chọn B

      Ta có \(\frac{4}{{ - 2}} = \frac{{ - 2}}{1} \ne \frac{3}{3}\) nên \(\Delta \) và \(\Delta '\)song song với nhau.

      Câu 15: Tọa độ tâm của đường tròn có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) là

      A. \(I\left( {2; - 3} \right)\).

      B. \(I\left( {2;3} \right)\).

      C. \(I\left( { - 2;3} \right)\).

      D. \(I\left( { - 2; - 3} \right)\).

      Phương pháp

       Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn A

      Đường tròn \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\).

      Câu 16: Bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x + 10y + 30 = 0\) là

      A. \(2\). B. \(4\). C. \(16\). D. \(6\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường tròn có dạng: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \(I\left( {a;\,\,b} \right)\) là tâm và bán kính được tính bằng công thức \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \)

      Lời giải

      Chọn A

      Bán kính của đường tròn là \(r = \sqrt {{3^2} + {{( - 5)}^2} - 30} = 2\)

      Câu 17: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

      A. \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\). B. \({x^2} + {y^2} + 6x - 2y + 15 = 0\).

      C. \(2{x^2} + {y^2} - 8x + 10y - 1 = 0\). D. \({x^2} + {y^2} + 5xy - 8y - 1 = 0.\)

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường tròn có dạng: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \(I\left( {a;\,\,b} \right)\) là tâm và bán kính được tính bằng công thức \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \)

      Lời giải

      Chọn A

      Vì \({1^2} + {\left( { - 2} \right)^2} - \left( { - 4} \right) = 9 > 0\)nên \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\)là pt đường tròn

      Vì \({\left( { - 3} \right)^2} + {1^2} - 15 = - 5 < 0\)nên \({x^2} + {y^2} + 6x - 2y + 15 = 0\) không phải pt đường tròn.

      Hệ số của \({x^2},\,{y^2}\)khác nhau nên \(2{x^2} + {y^2} - 8x + 10y - 1 = 0\) không phải pt đường tròn.

      Trong pt có chứa tích \(xy\) nên \({x^2} + {y^2} + 5xy - 8y - 1 = 0.\) không phải pt đường tròn.

      Câu 18: Phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\), bán kính bằng \(5\) là

      A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 25\).

      B. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25\).

      C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5\).

      D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 5\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\), bán kính bằng \(5\) là \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25\).

      Câu 19: Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)có tiêu cự bằng

      A. \(10\).B. \(8\). C. \(3\). D. \(6\).

      Phương pháp

      Phương trình Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có tiêu cự là 2c với \({c^2} = {a^2} - {b^2}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Ta có \({a^2} = 25,\,{b^2} = 9 \Rightarrow {c^2} = {a^2} - {b^2} = 16 \Rightarrow c = 4\).

      Vậy tiêu cự của elip là \(2c = 8.\)

      Câu 20: Tọa độ tiêu điểm của Parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 10x\) là

      A. \(F\left( {5;0} \right)\). 

      B. \(F\left( {\frac{5}{2};0} \right)\).

      C. \(F\left( { - 5;0} \right)\).

      D. \(F\left( { - \frac{5}{2};0} \right)\).

      Phương pháp

      Tọa độ tiêu điểm của Parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 2px\) là \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

      Lời giải

      Chọn B

      Ta có \(2p = 10 \Rightarrow p = 5\). Vậy tọa độ tiêu điểm là \(F\left( {\frac{5}{2};0} \right)\).

      Câu 21: Từ Đà Nẵng đi Hà Nội mỗi ngày có 7 chuyến tàu hỏa và 3 chuyến máy bay. Bạn Anh ở Đà nẵng muốn đi Hà Nội chơi vào ngày chủ nhật bằng tàu hỏa hoặc máy bay. Bạn Anh có bao nhiêu cách chọn chuyến đi ?

      A. \(7\). B. \(3\). C. \(10\). D. \(21\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn C

      Theo quy tắc cộng, Bạn Anh có số cách chọn chuyến đi là \(7 + 3 = 10\).

      Câu 22: Có \(10\) cái bút khác nhau và \(8\) quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn \(1\) cái bút và \(1\) quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(80\). B. \(60\). C. \(90\). D. \(70\).

      Phương pháp

       Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn A

      Theo quy tắc nhân, Bạn học sinh có số cách chọn là \(10.8 = 80\)cách

      Câu 23: Một người vào một nhà hàng ăn, người đó chọn thực đơn 1 gồm một món chính và một món tráng miệng. Nhà hàng đưa ra danh sách: Món chính có 5 loại thịt và 3 loại cá; món tráng miệng có 4 loại quả và 3 loại bánh. Có bao nhiêu cách chọn một thực đơn?

      A. \(15\). B. \(27\). C. \(56\). D. \(180\).

      Phương pháp

       Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn C

      Số cách chọn món chính: \(5 + 3 = 8.\)

      Số cách chọn món tráng miệng: \(4 + 3 = 7.\)

      Số cách chọn một thực đơn là \(8.7 = 56\).

      Câu 24: Cho các số \(1\),\(5\), \(6\),\(7\). Có bao nhiêu số tự nhiên có \(4\) chữ số với các số khác nhau lập từ các số đã cho.

      A. \(64\). B. \(24\). C. \(256\). D. \(12\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Chọn B

      Mỗi số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được lập từ \(1\),\(5\), \(6\),\(7\)là một hoán vị 4 phần tử. Do đó số các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được lập là \(4! = 24\).

      Câu 25: Lớp \(10A\) có 42 học sinh. Đại hội Chi đoàn \(10A\)bầu ra một ban chấp hành gồm 1 Bí thư, 1 phó Bí thư và 1 Ủy viên ( Giả sử bạn nào cũng có năng lực như nhau). Chi đoàn \(10A\) có bao nhiêu cách bầu một ban chấp hành?

      A. \(A_{42}^3\). B. \({P_{42}}\). C. \(C_{42}^3\). D. \({42^3}\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức chỉnh hợp

      Lời giải

      Chọn A

      Mỗi cách bầu một BCH gồm 3 bạn là một chỉnh hợp chập 3 của 42 phần tử. Vậy số cách bầu là \(A_{42}^3\).

      Câu 26: Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh đi dự trại hè từ một nhóm \(38\) học sinh?

      A. \({2^{38}}\). B. \(C_{38}^2\). C. \({38^2}\). D. \(A_{38}^2\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn B

      Mỗi cách chọn 2 học sinh từ 38 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 38 phần tử. Vậy số cách chọn là \(C_{38}^2\).

      Câu 27: Ngân hàng đề thi gồm \(15\) câu hỏi trắc nghiệm khác nhau và \(8\) câu hỏi tự luận khác nhau. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề thi sao cho mỗi đề thi gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm khác nhau và \(4\) câu hỏi tự luận khác nhau.

      A. \(C_{15}^{10}.C_8^4\).

      B. \(C_{15}^{10} + C_8^4\).

      C. \(A_{15}^{10}.A_8^4\).

      D. \(A_{15}^{10} + A_8^4\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn 10 câu hỏi trắc nghiệm là \(C_{15}^{10}\)

      Số cách chọn câu hỏi tự luận là \(C_8^4\)

      Vậy số cách lập đề thi là \(C_{15}^{10}.C_8^4\).

      Câu 28: Một lớp có \(40\) học sinh gồm \(25\) nam và \(15\) nữ. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn \(4\) em trực cờ đỏ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu ít nhất phải có một nam?

      A. \(C_{40}^4 - C_{15}^4\) (cách).

      B. \(C_{25}^4\) (cách). 

      C. \(C_{25}^1C_{15}^3\) (cách).

      D. \(C_{40}^4 + C_{15}^4\) (cách).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn 4 bạn trong 40 bạn là \(C_{40}^4\)

      Số cách chọn bốn bạn nữ trong 15 bạn nữ là \(C_{15}^4\)

      Vậy số cách chọn 4 bạn có ít nhất 1 nam là: \(C_{40}^4 - C_{15}^4\).

      Câu 29: Có bao nhiêu số hạng trong khai triển nhị thức \({\left( {2021x + 2022} \right)^{2023}}\)

      A. \(2021\). B. \(2022\). C. \(2023\). D. \(2024\).

      Phương pháp

      Áp dụng khai triển công thức nhị thức Newton

      Lời giải

      Chọn D

      Tổng số số hạng của khai triển \({\left( {2021x + 2022} \right)^{2023}}\) là \(2023 + 1 = 2024.\)

      Câu 30: Cho \(A\), \(B\) là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

      A. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      B. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\).

      C. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\).

      D. \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Phương pháp

      Do \(A,\,B\) xung khắc nên \(A \cap B = \emptyset \). Khi đó \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Lời giải

      Chọn A

      Do \(A,\,B\) xung khắc nên \(A \cap B = \emptyset \). Khi đó \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Câu 31: Gieo một đồng tiền hai lần. Xác định biến cố: \(A\): “ Lần đầu xuất hiện mặt ngửa”?

      A. \(A = \left\{ {NS,NN} \right\}\).

      B. \(A = \left\{ {NS,SN} \right\}\).

      C.\(A = \left\{ {NN} \right\}\).

      D. \(A = \left\{ {NS} \right\}\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm.

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có không gian mẫu: \(\Omega = \left\{ {SS,SN,NN,NS} \right\}\)

      \(A\): “ Lần đầu xuất hiện mặt ngửa” nên \(A = \left\{ {NS,NN} \right\}\).

      Câu 32: Gieo một con xúc xắc hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

      A. \(6\). B. \(12\). C. \(18\). D. \(36\).

      Phương pháp

       Sử dụng quy tắc đếm.

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\).

      Câu 33: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Xác suất để mặt chấm là số nguyên tố xuất hiện là:

      A. \(\frac{1}{5}\) B. \(\frac{3}{{10}}\). C. \(\frac{2}{5}\) D. \(\frac{1}{2}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có \(\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\},\,\,n\left( \Omega \right) = 6\)

      Gọi biến cố \(A\): “Mặt chấm là số nguyên tố” suy ra \(A = \left\{ {2;3;5} \right\}\), \(n(A) = 3\)

      Xác suất của biến cố \(A\) là \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Câu 34: Trên giá sách có \(4\) quyển sách Toán, \(3\) quyển sách Vật lý, \(3\) quyển sách Hoá học. Lấy ngẫu nhiên \(3\) quyển sách trên kệ sách ấy. Tính xác suất để \(3\) quyển được lấy ra đều là sách Toán.

      A. \(\frac{1}{{40}}\). B. \(\frac{1}{{12}}\). C. \(\frac{1}{{30}}\). D. \(\frac{1}{5}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn C

      Số cách lấy \(3\) quyển sách là \(n\left( \Omega \right) = C_{10}^3 = 120\)

      Số cách lấy \(3\) quyển sách toán là \(n\left( A \right) = C_4^3 = 4\).

      Vậy xác suất để \(3\) quyển được lấy ra đều là sách Toán là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{120}} = \frac{1}{{30}}\)

      Câu 35: Một tổ học có 5 nam và 6 nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ngẫu nhiên 3 người. Xác suất để chọn được ít nhất một nam là.

      A. \(\frac{{29}}{{33}}\). B. \(\frac{{31}}{{33}}\). C. \(\frac{2}{{33}}\). D. \(\frac{4}{{33}}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn \(3\)bạn trong 11 bạn là \(n\left( \Omega \right) = C_{11}^3 = 165\)

      Số cách chọn \(3\)bạn có ít nhất một nam là \(n\left( A \right) = C_{11}^3 - C_6^3 = 145\)

      Xác suất chọn 3 bạn có ít nhất một nam là:

      \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{145}}{{165}} = \frac{{29}}{{33}}\) .

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36. Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 5x - 9} = x - 1\).

      Phương pháp

       Bình phương hai vế của phương trình đã cho để đưa về giải phương trình bậc hai

      Lời giải

      Bình phương hai vế của phương trình ta được:

       \(2{x^2} - 5x - 9 = {x^2} - 2x + 1\).

      Sau khi thu gọn ta được \({x^2} - 3x - 10 = 0\).

      Từ đó tìm được \(x = - 2\) hoặc \(x = 5\).

      Thay lần lượt hai giá trị này của \(x\) vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có \(x = 5\) thỏa mãn.

      Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 5\).

      Câu 37. Viết phương trình chính tắc đường elip \(\left( E \right)\) thỏa mãn \(\left\{ {M \in \left( E \right)|\,M{F_1} + M{F_2} = 20} \right\}\), \({F_1}{F_2} = 12\)với \({F_1},\,{F_2}\,\)là các tiêu điểm của \(\left( E \right)\).

      Phương pháp

      Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

      Lời giải

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}M \in (E) \Rightarrow M{F_1} + M{F_2} = 2a \Rightarrow 2a = 20 \Rightarrow a = 10\\{F_1}{F_2} = 2c \Rightarrow 2c = 12 \Rightarrow c = 6\end{array}\)

      Vậy phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) là \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\).

      Câu 38. Xếp \(6\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ vào một dãy có \(10\) ghế xếp hàng ngang. Tính xác suất sao cho không có hai học sinh nữ nào ngồi cạnh nhau.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Ta có \(n\left( \Omega \right) = 10! = 3628800.\)

      Gọi biến cố A: “ Không có hai học sinh nữ nào ngồi cạnh nhau”

       Số cách xếp \(6\) học sinh nam thành hàng ngang là \(6! = 720\) cách.

      Ứng với mỗi cách sắp xếp này, ta có \(7\) khoảng trống (\(2\) khoảng trống ở hai đầu và \(5\) khoảng trống ở giữa). Xếp \(4\) học sinh nữ vào các khoảng trống đó, có \(A_7^4 = 840\) cách.

      Suy ra \(n\left( A \right) = 720.840 = 604800\). Do đó \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{604800}}{{3628800}} = \frac{1}{6}.\)

      Câu 39. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy,\) cho hình chữ nhật\(ABCD\) có \(AB = 2BC.\) Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn \(AB\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ACD.\) Viết phương trình đường thẳng \(AD,\) biết rằng \(M\left( {1;\;2} \right)\) và \(G\left( {\frac{5}{3};\;0} \right).\)

      Phương pháp

      Đường thẳng cần viết phương trình đi qua \(A({x_0};{y_0})\)và vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (a,b)\) nên có phương trình tổng quát \(a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(G\) lên \(AB\) và \(K\) là trung điểm đoạn \(CD.\)

      Đặt \(BC = 3a > 0,\) suy ra \(AB = 6a,\;GH = 2a,\;HM = a.\)

       \(M{G^2} = 4{a^2} + {a^2} \Leftrightarrow \frac{{40}}{9} = 5{a^2} \Leftrightarrow {a^2} = \frac{8}{9} \Leftrightarrow a = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)

      Suy ra \(AM = 3a = 2\sqrt 2 ,\)\(AG = \frac{2}{3}AK = \frac{2}{3}\left( {3a\sqrt 2 } \right) = \frac{8}{3}.\)

      Gọi \(A(x,y)\). Khi đó : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{AM = 2\sqrt 2 }\\{AG = \frac{8}{3}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {1 - x} \right)}^2} + {{\left( {2 - y} \right)}^2} = 8}\\{{{\left( {\frac{5}{3} - x} \right)}^2} + {y^2} = \frac{{64}}{9}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + {y^2} - 2x - 4y = 3}\\{x = 3y - 1}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3y - 1}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 0}\\{y = \frac{8}{5}}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1,y = 0}\\{x = \frac{{19}}{5},y = \frac{8}{5}}\end{array}} \right.\)

      +) Nếu \(A\left( { - 1,0} \right)\). Đường thẳng \(AD\) đi qua \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(AM\) nên phương trình đường thẳng \(AD\) là \(x + y + 1 = 0.\)

      +) Nếu \(A\left( {\frac{{19}}{5},\frac{8}{5}} \right)\). Đường thẳng \(AD\) đi qua \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(AM\) nên phương trình đường thẳng \(AD\) là \(7x - y - 25 = 0.\)

      ---------- HẾT ----------

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Câu 1. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\) là

      A. \(\mathbb{R}\).

      B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

      C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Câu 2. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1

      Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ?

      A. \(M\left( {1; - 1} \right)\).

      B. \(N\left( { - 1;1} \right)\).

      C. \(P\left( {1;0} \right)\).

      D. \(Q\left( {3; - 1} \right)\).

      Câu 3. Cho hàm số bậc hai \(f(x)\)có bảng biến

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 2

      Hàm số \(f(x)\)đồng biến trên khoảng

      A. \(\left( { - \infty ;5} \right)\).

      B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

      C. \(\left( {5; + \infty } \right)\).

      D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Câu 4. Tọa độ đỉnh của Parabol \(y = {x^2} - 6x + 5\) là

      A. \(I\left( {3; - 4} \right)\).

      B. \(I\left( { - 3; - 4} \right)\).

      C. \(I\left( { - 4;3} \right)\).

      D. \(I\left( { - 6;5} \right)\).

      Câu 5. Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai

      A. \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 3\).

      B. \(f\left( x \right) = 2x - 3\).

      C. \(f\left( x \right) = 3{x^3} + 2{x^2} - x - 1\).

      D. \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\).

      Câu 6. Cho tam thức bậc hai \(f(x) = 3 - 4x + {x^2}\) . Tìm tất cả giá trị của \(x\) để \(f\left( x \right) < 0\)

      A. \(x \in \left( {1;3} \right).\)

      B. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right).\)

      C. \(x \in \left( {3; + \infty } \right).\) 

      D. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)

      Câu 7. Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \) là

      A. \(\left\{ 2 \right\}\).

      B. \(\left\{ { - 2} \right\}\).

      C. \(\left\{ { - 2;2} \right\}\).

      D. \(\emptyset \).

      Câu 8. Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)

       A. \( - 3\).

      B. \(3\).

      C. \( - 2\).

      D. \(2\).

      Câu 9. Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x - 3y + 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\left( d \right)\)?

      A. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow n = \left( {2;3} \right)\).

      C. \(\overrightarrow n = \left( { - 3;2} \right)\).

      D. \(\overrightarrow n = \left( {3;2} \right)\).

      Câu 10.  Đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x + 3y - 1 = 0\) đi qua điểm nào sau đây

      A. \(A\left( {2; - 1} \right)\).

      B. \(B\left( {2;5} \right)\).

      C. \(C\left( {2;3} \right)\).

      D. \(D\left( { - 1;2} \right)\).

      Câu 11. Trong mặt phẳng \(Oxy\), phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(2;1)\)và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;\, - 4} \right)\) là

      A. \(3x - 4y - 2 = 0\).

      B. \(3x - 4y + 2 = 0\).

      C. \( - 4x + 3y + 5 = 0\).

      D. \(4x + 3y - 2 = 0\).

      Câu 12. Tính góc giữa hai đường thẳng \(\Delta :\sqrt 3 x + y + 1 = 0\) và \(\Delta ':x + \sqrt 3 y - 1 = 0\).

      A. \({90^ \circ }\).

      B. \({120^ \circ }\).

      C. \({60^ \circ }\).

      D. \({30^ \circ }\).

      Câu 13. Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3\,;\, - 2} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :\,\,4x - 3y + 2 = 0\) là:

      A. \(5\).

      B. \(4\).

      C. \(\frac{8}{5}\).

      D. \(\frac{{18}}{5}\).

      Câu 14.  Cho hai đường thẳng \(\Delta :4x - 2y + 3 = 0\) và \(\Delta ': - 2x + y + 3 = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(\Delta \) và \(\Delta '\)cắt nhau.

      B. \(\Delta \) và \(\Delta '\)song song với nhau.

      C. \(\Delta \) và \(\Delta '\)trùng nhau.

      D. \(\Delta \) và \(\Delta '\)vuông góc với nhau.

      Câu 15.  Tọa độ tâm của đường tròn có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) là

      A. \(I\left( {2; - 3} \right)\).

      B. \(I\left( {2;3} \right)\).

      C. \(I\left( { - 2;3} \right)\).

      D. \(I\left( { - 2; - 3} \right)\).

      Câu 16.  Bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x + 10y + 30 = 0\) là

      A. \(2\).

      B. \(4\).

      C. \(16\).

      D. \(6\).

      Câu 17. Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

      A. \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 6x - 2y + 15 = 0\).

      C. \(2{x^2} + {y^2} - 8x + 10y - 1 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 5xy - 8y - 1 = 0.\).

      Câu 18.  Phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\), bán kính bằng \(5\) là

      A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 25\).

      B. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25\).

      C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5\).

      D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 5\).

      Câu 19. Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)có tiêu cự bằng

      A. \(10\).

      B. \(8\).

      C. \(3\).

      D. \(6\).

      Câu 20. Tọa độ tiêu điểm của Parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 10x\) là

      A. \(F\left( {5;0} \right)\).

      B. \(F\left( {\frac{5}{2};0} \right)\).

      C. \(F\left( { - 5;0} \right)\).

      D. \(F\left( { - \frac{5}{2};0} \right)\).

      Câu 21. Từ Đà Nẵng đi Hà Nội mỗi ngày có 7 chuyến tàu hỏa và 3 chuyến máy bay. Bạn Anh ở Đà nẵng muốn đi Hà Nội chơi vào ngày chủ nhật bằng tàu hỏa hoặc máy bay. Bạn Anh có bao nhiêu cách chọn chuyến đi ?

      A. \(7\)

      B. \(3\)

      C. \(10\)

      D. \(21\)

      Câu 22. Có \(10\) cái bút khác nhau và \(8\) quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn \(1\) cái bút và \(1\) quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(80\). 

      B. \(60\).

      C. \(90\). 

      D. \(70\).

      Câu 23. Một người vào một nhà hàng ăn, người đó chọn thực đơn 1 gồm một món chính và một món tráng miệng. Nhà hàng đưa ra danh sách: Món chính có 5 loại thịt và 3 loại cá; món tráng miệng có 4 loại quả và 3 loại bánh. Có bao nhiêu cách chọn một thực đơn?

      A. \(15\)

      B. \(27\)

      C. \(56\)

      D. \(180\)

      Câu 24. Cho các số \(1\),\(5\), \(6\),\(7\). Có bao nhiêu số tự nhiên có \(4\) chữ số với các số khác nhau lập từ các số đã cho.

      A. \(64\). B. \(24\). C. \(256\). D. \(12\).

      Câu 25. Lớp \(10A\) có 42 học sinh. Đại hội Chi đoàn \(10A\)bầu ra một ban chấp hành gồm 1 Bí thư, 1 phó Bí thư và 1 Ủy viên ( Giả sử bạn nào cũng có năng lực như nhau). Chi đoàn \(10A\) có bao nhiêu cách bầu một ban chấp hành?

      A. \(A_{42}^3\). B. \({P_{42}}\). C. \(C_{42}^3\). D. \({42^3}\).

      Câu 26. Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh đi dự trại hè từ một nhóm \(38\) học sinh?

      A. \({2^{38}}\) B. \(C_{38}^2\) C. \({38^2}\) D. \(A_{38}^2\)

      Câu 27. Ngân hàng đề thi gồm \(15\) câu hỏi trắc nghiệm khác nhau và \(8\) câu hỏi tự luận khác nhau. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề thi sao cho mỗi đề thi gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm khác nhau và \(4\) câu hỏi tự luận khác nhau.

      A. \(C_{15}^{10}.C_8^4\).

      B. \(C_{15}^{10} + C_8^4\).

      C. \(A_{15}^{10}.A_8^4\).

      D. \(A_{15}^{10} + A_8^4\).

      Câu 28. Một lớp có \(40\) học sinh gồm \(25\) nam và \(15\) nữ. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn \(4\) em trực cờ đỏ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu ít nhất phải có một nam?

      A. \(C_{40}^4 - C_{15}^4\) (cách).

      B. \(C_{25}^4\) (cách).

      C. \(C_{25}^1C_{15}^3\) (cách).

      D. \(C_{40}^4 + C_{15}^4\) (cách).

      Câu 29. Có bao nhiêu số hạng trong khai triển nhị thức \({\left( {2021x + 2022} \right)^{2023}}\)

      A. \(2021\). B. \(2022\). C. \(2023\). D. \(2024\).

      Câu 30. Cho \(A\), \(B\) là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

      A. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

       B. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\)

      C. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\)

      D. \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

      Câu 31. Gieo một đồng tiền hai lần. Xác định biến cố: A: “ Lần đầu xuất hiện mặt ngửa”?

      A. \(A = \left\{ {NS,NN} \right\}\)

      B. \(A = \left\{ {NS,SN} \right\}\)

      C.\(A = \left\{ {NN} \right\}\)

      D. \(A = \left\{ {NS} \right\}\)

      Câu 32. Gieo một con súc sắc hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

      A. \(6\). B. \(12\). C. \(18\). D. \(36\).

      Câu 33. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất một lần. Xác suất để mặt chấm là số nguyên tố xuất hiện là:

      A. \(\frac{1}{5}\) B. \(\frac{3}{{10}}\). C. \(\frac{2}{5}\) D. \(\frac{1}{2}\).

      Câu 34. Trên giá sách có \(4\) quyển sách Toán, \(3\) quyển sách Vật lý, \(3\) quyển sách Hoá học. Lấy ngẫu nhiên \(3\) quyển sách trên kệ sách ấy. Tính xác suất để \(3\) quyển được lấy ra đều là sách Toán.

      A. \(\frac{1}{40}\). B. \(\frac{1}{{12}}\). C. \(\frac{{1}}{{30}}\). D. \(\frac{1}{{5}}\).

      Câu 35. Một tổ học có 5 nam và 6 nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ngẫu nhiên 3 người. Xác suất để chọn được ít nhất một nam là.

      A. \(\frac{{29}}{{33}}\). B. \(\frac{{31}}{{33}}\). C. \(\frac{2}{{33}}\). D. \(\frac{4}{{33}}\).

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36. Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 5x - 9} = x - 1\).

      Câu 37.  Viết phương trình chính tắc đường elip \(\left( E \right)\) thãn mãn \(\left\{ {M \in \left( E \right)|\,M{F_1} + M{F_2} = 20} \right\}\), \({F_1}{F_2} = 12\)với \({F_1},\,{F_2}\,\)là các tiêu điểm của \(\left( E \right)\).

      Câu 38. Xếp \(6\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ vào một dãy có \(10\) ghế xếp hàng ngang. Tính xác suất sao cho không có hai học sinh nữ nào ngồi cạnh nhau.

      Câu 39. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy,\) cho hình chữ nhật\(ABCD\) có \(AB = 2BC.\) Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn \(AB\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ACD.\) Viết phương trình đường thẳng \(AD,\) biết rằng \(M\left( {1;\;2} \right)\) và \(G\left( {\frac{5}{3};\;0} \right).\)

      ---------- HẾT ----------

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 3

      Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\) là

      A. \(R\).

      B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

      C. \(R\backslash \left\{ 2 \right\}\).

      D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Phương pháp

      - Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0

      Lời giải

      Chọn C

      Điều kiện xác định: \(x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\)

      Vậy tập xác định của hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\) là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)

      Câu 2: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 4

      Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ?

      A. \(M\left( {1; - 1} \right)\).

      B. \(N\left( { - 1;1} \right)\).

      C. \(P\left( {1;0} \right)\).

      D. \(Q\left( {3; - 1} \right)\).

      Phương pháp

      - Nhìn hình vẽ

      Lời giải

      Chọn A

      Nhìn vào đồ thị ta thấy khi \(x = 1\) thì \(y = - 1\) nên điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số

      Câu 3: Cho hàm số bậc hai \(f(x)\)có bảng biến

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 5

      Hàm số \(f(x)\)đồng biến trên khoảng

      A. \(\left( { - \infty ;5} \right)\).

      B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

      C. \(\left( {5; + \infty } \right)\).

      D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

      Phương pháp

      - Nhìn vào bảng biến thiên

      Lời giải

      Chọn B

      Dựa vào bảng biến thiên ta thấy mũi tên đi lên khi \(x \in \left( { - \infty ;2} \right)\) nên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

      Câu 4: Tọa độ đỉnh của Parabol \(y = {x^2} - 6x + 5\) là

      A. \(I\left( {3; - 4} \right)\).

      B. \(I\left( { - 3; - 4} \right)\).

      C. \(I\left( { - 4;3} \right)\).

      D. \(I\left( { - 6;5} \right)\).

      Phương pháp

      Tọa độ đỉnh của Parabol là \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)

      Lời giải

      Chọn A

      Tọa độ đỉnh của Parabol là \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\) nên \(I\left( {3; - 4} \right)\)

      Câu 5: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai

      A. \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5x + 3\).

      B. \(f\left( x \right) = 2x - 3\).

      C. \(f\left( x \right) = 3{x^3} + 2{x^2} - x - 1\).

      D. \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\).

      Phương pháp

      Tam thức bậc hai có dạng \(f(x) = a{x^2} + bx + c,\,a \ne 0\)

      Lời giải

      Chọn A

      Tam thức bậc hai có dạng \(f(x) = a{x^2} + bx + c,\,a \ne 0\) nên chọn A.

      Câu 6: Cho tam thức bậc hai \(f(x) = 3 - 4x + {x^2}\) . Tìm tất cả giá trị của \(x\) để \(f\left( x \right) < 0\)

      A. \(x \in \left( {1;3} \right).\)

      B. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right).\)

      C. \(x \in \left( {3; + \infty } \right).\)

      D. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có \(f(x) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\), và a >0

      Do đó \(f(x) < 0 \Rightarrow x \in \left( {1;3} \right)\).

      Câu 7: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \) là

      A. \(\left\{ 2 \right\}\).

      B. \(\left\{ { - 2} \right\}\).

      C. \(\left\{ { - 2;2} \right\}\).

      D. \(\emptyset \).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình

      Lời giải

      Chọn C

      \(\begin{array}{l}\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \Rightarrow 3{x^2} - 4x - 1 = 2{x^2} - 4x + 3\\ \Rightarrow {x^2} = 4 \Rightarrow x = \pm 2\end{array}\)

      Thử lại thì \(x = \pm 2\) thõa mãn phương trình. Vậy phương trình có tập nghiệm \(\left\{ { - 2;2} \right\}\).

      Câu 8: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\)

       A. \( - 3\). B. \(3\). C. \( - 2\). D. \(2\).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có 

      \(\begin{array}{l}\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x \Rightarrow 2{x^2} + x + 3 = {\left( {1 - x} \right)^2}\\ \Rightarrow {x^2} + 3x + 2 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Thử lại thõa mãn .

       Vậy tổng hai nghiệm của phương trình là \( - 3.\)

      Câu 9: Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x - 3y + 1 = 0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\left( d \right)\)?

      A. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3} \right)\).

      B. \(\overrightarrow n = \left( {2;3} \right)\).

      C. \(\overrightarrow n = \left( { - 3;2} \right)\).

      D. \(\overrightarrow n = \left( {3;2} \right)\).

      Phương pháp

      Phương trình đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)có VTPT là \(\overrightarrow n = (a;b).\)

      Lời giải

      Chọn A

      Véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\). Vậy véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x - 3y + 1 = 0\)là \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3} \right)\).

      Câu 10: Đường thẳng \(\left( d \right):\,\,2x + 3y - 1 = 0\) đi qua điểm nào sau đây

      A. \(A\left( {2; - 1} \right)\).

      B. \(B\left( {2;5} \right)\).

      C. \(C\left( {2;3} \right)\).

      D. \(D\left( { - 1;2} \right)\).

      Phương pháp

      Thay tọa độ các điểm ở đáp án vào phương trình đường thẳng (d)

      Lời giải

      Chọn A

      Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (d):ax + by + c = 0 \Leftrightarrow a{x_0} + b{y_0} + c = 0\).

      Ta có \(2.2 + 3.\left( { - 1} \right) - 1 = 0\) nên \(A\left( {2; - 1} \right) \in \left( d \right).\)

      Câu 11: Trong mặt phẳng \(Oxy\), phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(2;1)\)và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;\, - 4} \right)\) là

      A. \(3x - 4y - 2 = 0\). B. \(3x - 4y + 2 = 0\). C. \( - 4x + 3y + 5 = 0\). D. \(4x + 3y - 2 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)là

      \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      Lời giải

      Chọn A

      Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(2;1)\)và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;\, - 4} \right)\) là \(3\left( {x - 2} \right) - 4\left( {y - 1} \right) = 0 \Rightarrow 3x - 4y - 2 = 0\).

      Câu 12: Tính góc giữa hai đường thẳng \(\Delta :\sqrt 3 x + y + 1 = 0\) và \(\Delta ':x + \sqrt 3 y - 1 = 0\).

      A. \({90^ \circ }\). B. \({120^ \circ }\). C. \({60^ \circ }\). D. \({30^ \circ }\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\).

      Lời giải

      Chọn D

      Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {\sqrt 3 ;1} \right)\), đường thẳng \(\Delta '\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {n'} = \left( {1;\sqrt 3 } \right)\).

      Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng \(\Delta ,\Delta '.\)\(\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow {n'} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\sqrt 3 + \sqrt 3 } \right|}}{{\sqrt {1 + 3} .\sqrt {1 + 3} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \alpha = {30^ \circ }\).

      Câu 13: Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3\,;\, - 2} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :\,\,4x - 3y + 2 = 0\) là:

      A. \(5\). B. \(4\). C. \(\frac{8}{5}\). D. \(\frac{{18}}{5}\).

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Khoảng cách \(d = \frac{{\left| {4.3 - 3.\left( { - 2} \right) + 2} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{( - 3)}^2}} }} = \frac{{20}}{5} = 4\).

      Câu 14: Cho hai đường thẳng \(\Delta :4x - 2y + 3 = 0\) và \(\Delta ': - 2x + y + 3 = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(\Delta \) và \(\Delta '\)cắt nhau.

      B. \(\Delta \) và \(\Delta '\)song song với nhau.

      C. \(\Delta \) và \(\Delta '\)trùng nhau.

      D. \(\Delta \) và \(\Delta '\)vuông góc với nhau.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Chọn B

      Ta có \(\frac{4}{{ - 2}} = \frac{{ - 2}}{1} \ne \frac{3}{3}\) nên \(\Delta \) và \(\Delta '\)song song với nhau.

      Câu 15: Tọa độ tâm của đường tròn có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) là

      A. \(I\left( {2; - 3} \right)\).

      B. \(I\left( {2;3} \right)\).

      C. \(I\left( { - 2;3} \right)\).

      D. \(I\left( { - 2; - 3} \right)\).

      Phương pháp

       Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn A

      Đường tròn \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) có tâm \(I\left( {2; - 3} \right)\).

      Câu 16: Bán kính của đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x + 10y + 30 = 0\) là

      A. \(2\). B. \(4\). C. \(16\). D. \(6\).

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường tròn có dạng: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \(I\left( {a;\,\,b} \right)\) là tâm và bán kính được tính bằng công thức \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \)

      Lời giải

      Chọn A

      Bán kính của đường tròn là \(r = \sqrt {{3^2} + {{( - 5)}^2} - 30} = 2\)

      Câu 17: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

      A. \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\). B. \({x^2} + {y^2} + 6x - 2y + 15 = 0\).

      C. \(2{x^2} + {y^2} - 8x + 10y - 1 = 0\). D. \({x^2} + {y^2} + 5xy - 8y - 1 = 0.\)

      Phương pháp

      Phương trình tổng quát của đường tròn có dạng: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \(I\left( {a;\,\,b} \right)\) là tâm và bán kính được tính bằng công thức \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \)

      Lời giải

      Chọn A

      Vì \({1^2} + {\left( { - 2} \right)^2} - \left( { - 4} \right) = 9 > 0\)nên \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\)là pt đường tròn

      Vì \({\left( { - 3} \right)^2} + {1^2} - 15 = - 5 < 0\)nên \({x^2} + {y^2} + 6x - 2y + 15 = 0\) không phải pt đường tròn.

      Hệ số của \({x^2},\,{y^2}\)khác nhau nên \(2{x^2} + {y^2} - 8x + 10y - 1 = 0\) không phải pt đường tròn.

      Trong pt có chứa tích \(xy\) nên \({x^2} + {y^2} + 5xy - 8y - 1 = 0.\) không phải pt đường tròn.

      Câu 18: Phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\), bán kính bằng \(5\) là

      A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 25\).

      B. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25\).

      C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5\).

      D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 5\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\), bán kính bằng \(5\) là \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25\).

      Câu 19: Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)có tiêu cự bằng

      A. \(10\).B. \(8\). C. \(3\). D. \(6\).

      Phương pháp

      Phương trình Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) có tiêu cự là 2c với \({c^2} = {a^2} - {b^2}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Ta có \({a^2} = 25,\,{b^2} = 9 \Rightarrow {c^2} = {a^2} - {b^2} = 16 \Rightarrow c = 4\).

      Vậy tiêu cự của elip là \(2c = 8.\)

      Câu 20: Tọa độ tiêu điểm của Parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 10x\) là

      A. \(F\left( {5;0} \right)\). 

      B. \(F\left( {\frac{5}{2};0} \right)\).

      C. \(F\left( { - 5;0} \right)\).

      D. \(F\left( { - \frac{5}{2};0} \right)\).

      Phương pháp

      Tọa độ tiêu điểm của Parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 2px\) là \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

      Lời giải

      Chọn B

      Ta có \(2p = 10 \Rightarrow p = 5\). Vậy tọa độ tiêu điểm là \(F\left( {\frac{5}{2};0} \right)\).

      Câu 21: Từ Đà Nẵng đi Hà Nội mỗi ngày có 7 chuyến tàu hỏa và 3 chuyến máy bay. Bạn Anh ở Đà nẵng muốn đi Hà Nội chơi vào ngày chủ nhật bằng tàu hỏa hoặc máy bay. Bạn Anh có bao nhiêu cách chọn chuyến đi ?

      A. \(7\). B. \(3\). C. \(10\). D. \(21\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn C

      Theo quy tắc cộng, Bạn Anh có số cách chọn chuyến đi là \(7 + 3 = 10\).

      Câu 22: Có \(10\) cái bút khác nhau và \(8\) quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn \(1\) cái bút và \(1\) quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(80\). B. \(60\). C. \(90\). D. \(70\).

      Phương pháp

       Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn A

      Theo quy tắc nhân, Bạn học sinh có số cách chọn là \(10.8 = 80\)cách

      Câu 23: Một người vào một nhà hàng ăn, người đó chọn thực đơn 1 gồm một món chính và một món tráng miệng. Nhà hàng đưa ra danh sách: Món chính có 5 loại thịt và 3 loại cá; món tráng miệng có 4 loại quả và 3 loại bánh. Có bao nhiêu cách chọn một thực đơn?

      A. \(15\). B. \(27\). C. \(56\). D. \(180\).

      Phương pháp

       Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn C

      Số cách chọn món chính: \(5 + 3 = 8.\)

      Số cách chọn món tráng miệng: \(4 + 3 = 7.\)

      Số cách chọn một thực đơn là \(8.7 = 56\).

      Câu 24: Cho các số \(1\),\(5\), \(6\),\(7\). Có bao nhiêu số tự nhiên có \(4\) chữ số với các số khác nhau lập từ các số đã cho.

      A. \(64\). B. \(24\). C. \(256\). D. \(12\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Chọn B

      Mỗi số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được lập từ \(1\),\(5\), \(6\),\(7\)là một hoán vị 4 phần tử. Do đó số các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được lập là \(4! = 24\).

      Câu 25: Lớp \(10A\) có 42 học sinh. Đại hội Chi đoàn \(10A\)bầu ra một ban chấp hành gồm 1 Bí thư, 1 phó Bí thư và 1 Ủy viên ( Giả sử bạn nào cũng có năng lực như nhau). Chi đoàn \(10A\) có bao nhiêu cách bầu một ban chấp hành?

      A. \(A_{42}^3\). B. \({P_{42}}\). C. \(C_{42}^3\). D. \({42^3}\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức chỉnh hợp

      Lời giải

      Chọn A

      Mỗi cách bầu một BCH gồm 3 bạn là một chỉnh hợp chập 3 của 42 phần tử. Vậy số cách bầu là \(A_{42}^3\).

      Câu 26: Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh đi dự trại hè từ một nhóm \(38\) học sinh?

      A. \({2^{38}}\). B. \(C_{38}^2\). C. \({38^2}\). D. \(A_{38}^2\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn B

      Mỗi cách chọn 2 học sinh từ 38 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 38 phần tử. Vậy số cách chọn là \(C_{38}^2\).

      Câu 27: Ngân hàng đề thi gồm \(15\) câu hỏi trắc nghiệm khác nhau và \(8\) câu hỏi tự luận khác nhau. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề thi sao cho mỗi đề thi gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm khác nhau và \(4\) câu hỏi tự luận khác nhau.

      A. \(C_{15}^{10}.C_8^4\).

      B. \(C_{15}^{10} + C_8^4\).

      C. \(A_{15}^{10}.A_8^4\).

      D. \(A_{15}^{10} + A_8^4\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn 10 câu hỏi trắc nghiệm là \(C_{15}^{10}\)

      Số cách chọn câu hỏi tự luận là \(C_8^4\)

      Vậy số cách lập đề thi là \(C_{15}^{10}.C_8^4\).

      Câu 28: Một lớp có \(40\) học sinh gồm \(25\) nam và \(15\) nữ. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn \(4\) em trực cờ đỏ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu ít nhất phải có một nam?

      A. \(C_{40}^4 - C_{15}^4\) (cách).

      B. \(C_{25}^4\) (cách). 

      C. \(C_{25}^1C_{15}^3\) (cách).

      D. \(C_{40}^4 + C_{15}^4\) (cách).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn 4 bạn trong 40 bạn là \(C_{40}^4\)

      Số cách chọn bốn bạn nữ trong 15 bạn nữ là \(C_{15}^4\)

      Vậy số cách chọn 4 bạn có ít nhất 1 nam là: \(C_{40}^4 - C_{15}^4\).

      Câu 29: Có bao nhiêu số hạng trong khai triển nhị thức \({\left( {2021x + 2022} \right)^{2023}}\)

      A. \(2021\). B. \(2022\). C. \(2023\). D. \(2024\).

      Phương pháp

      Áp dụng khai triển công thức nhị thức Newton

      Lời giải

      Chọn D

      Tổng số số hạng của khai triển \({\left( {2021x + 2022} \right)^{2023}}\) là \(2023 + 1 = 2024.\)

      Câu 30: Cho \(A\), \(B\) là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

      A. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      B. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\).

      C. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\).

      D. \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Phương pháp

      Do \(A,\,B\) xung khắc nên \(A \cap B = \emptyset \). Khi đó \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Lời giải

      Chọn A

      Do \(A,\,B\) xung khắc nên \(A \cap B = \emptyset \). Khi đó \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Câu 31: Gieo một đồng tiền hai lần. Xác định biến cố: \(A\): “ Lần đầu xuất hiện mặt ngửa”?

      A. \(A = \left\{ {NS,NN} \right\}\).

      B. \(A = \left\{ {NS,SN} \right\}\).

      C.\(A = \left\{ {NN} \right\}\).

      D. \(A = \left\{ {NS} \right\}\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm.

      Lời giải

      Chọn A

      Ta có không gian mẫu: \(\Omega = \left\{ {SS,SN,NN,NS} \right\}\)

      \(A\): “ Lần đầu xuất hiện mặt ngửa” nên \(A = \left\{ {NS,NN} \right\}\).

      Câu 32: Gieo một con xúc xắc hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

      A. \(6\). B. \(12\). C. \(18\). D. \(36\).

      Phương pháp

       Sử dụng quy tắc đếm.

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\).

      Câu 33: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Xác suất để mặt chấm là số nguyên tố xuất hiện là:

      A. \(\frac{1}{5}\) B. \(\frac{3}{{10}}\). C. \(\frac{2}{5}\) D. \(\frac{1}{2}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có \(\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\},\,\,n\left( \Omega \right) = 6\)

      Gọi biến cố \(A\): “Mặt chấm là số nguyên tố” suy ra \(A = \left\{ {2;3;5} \right\}\), \(n(A) = 3\)

      Xác suất của biến cố \(A\) là \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Câu 34: Trên giá sách có \(4\) quyển sách Toán, \(3\) quyển sách Vật lý, \(3\) quyển sách Hoá học. Lấy ngẫu nhiên \(3\) quyển sách trên kệ sách ấy. Tính xác suất để \(3\) quyển được lấy ra đều là sách Toán.

      A. \(\frac{1}{{40}}\). B. \(\frac{1}{{12}}\). C. \(\frac{1}{{30}}\). D. \(\frac{1}{5}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn C

      Số cách lấy \(3\) quyển sách là \(n\left( \Omega \right) = C_{10}^3 = 120\)

      Số cách lấy \(3\) quyển sách toán là \(n\left( A \right) = C_4^3 = 4\).

      Vậy xác suất để \(3\) quyển được lấy ra đều là sách Toán là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{120}} = \frac{1}{{30}}\)

      Câu 35: Một tổ học có 5 nam và 6 nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ngẫu nhiên 3 người. Xác suất để chọn được ít nhất một nam là.

      A. \(\frac{{29}}{{33}}\). B. \(\frac{{31}}{{33}}\). C. \(\frac{2}{{33}}\). D. \(\frac{4}{{33}}\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn \(3\)bạn trong 11 bạn là \(n\left( \Omega \right) = C_{11}^3 = 165\)

      Số cách chọn \(3\)bạn có ít nhất một nam là \(n\left( A \right) = C_{11}^3 - C_6^3 = 145\)

      Xác suất chọn 3 bạn có ít nhất một nam là:

      \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{145}}{{165}} = \frac{{29}}{{33}}\) .

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36. Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 5x - 9} = x - 1\).

      Phương pháp

       Bình phương hai vế của phương trình đã cho để đưa về giải phương trình bậc hai

      Lời giải

      Bình phương hai vế của phương trình ta được:

       \(2{x^2} - 5x - 9 = {x^2} - 2x + 1\).

      Sau khi thu gọn ta được \({x^2} - 3x - 10 = 0\).

      Từ đó tìm được \(x = - 2\) hoặc \(x = 5\).

      Thay lần lượt hai giá trị này của \(x\) vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có \(x = 5\) thỏa mãn.

      Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 5\).

      Câu 37. Viết phương trình chính tắc đường elip \(\left( E \right)\) thỏa mãn \(\left\{ {M \in \left( E \right)|\,M{F_1} + M{F_2} = 20} \right\}\), \({F_1}{F_2} = 12\)với \({F_1},\,{F_2}\,\)là các tiêu điểm của \(\left( E \right)\).

      Phương pháp

      Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

      Lời giải

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}M \in (E) \Rightarrow M{F_1} + M{F_2} = 2a \Rightarrow 2a = 20 \Rightarrow a = 10\\{F_1}{F_2} = 2c \Rightarrow 2c = 12 \Rightarrow c = 6\end{array}\)

      Vậy phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) là \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\).

      Câu 38. Xếp \(6\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ vào một dãy có \(10\) ghế xếp hàng ngang. Tính xác suất sao cho không có hai học sinh nữ nào ngồi cạnh nhau.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Ta có \(n\left( \Omega \right) = 10! = 3628800.\)

      Gọi biến cố A: “ Không có hai học sinh nữ nào ngồi cạnh nhau”

       Số cách xếp \(6\) học sinh nam thành hàng ngang là \(6! = 720\) cách.

      Ứng với mỗi cách sắp xếp này, ta có \(7\) khoảng trống (\(2\) khoảng trống ở hai đầu và \(5\) khoảng trống ở giữa). Xếp \(4\) học sinh nữ vào các khoảng trống đó, có \(A_7^4 = 840\) cách.

      Suy ra \(n\left( A \right) = 720.840 = 604800\). Do đó \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{604800}}{{3628800}} = \frac{1}{6}.\)

      Câu 39. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy,\) cho hình chữ nhật\(ABCD\) có \(AB = 2BC.\) Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn \(AB\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(ACD.\) Viết phương trình đường thẳng \(AD,\) biết rằng \(M\left( {1;\;2} \right)\) và \(G\left( {\frac{5}{3};\;0} \right).\)

      Phương pháp

      Đường thẳng cần viết phương trình đi qua \(A({x_0};{y_0})\)và vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (a,b)\) nên có phương trình tổng quát \(a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0\)

      Lời giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 6

      Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(G\) lên \(AB\) và \(K\) là trung điểm đoạn \(CD.\)

      Đặt \(BC = 3a > 0,\) suy ra \(AB = 6a,\;GH = 2a,\;HM = a.\)

       \(M{G^2} = 4{a^2} + {a^2} \Leftrightarrow \frac{{40}}{9} = 5{a^2} \Leftrightarrow {a^2} = \frac{8}{9} \Leftrightarrow a = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)

      Suy ra \(AM = 3a = 2\sqrt 2 ,\)\(AG = \frac{2}{3}AK = \frac{2}{3}\left( {3a\sqrt 2 } \right) = \frac{8}{3}.\)

      Gọi \(A(x,y)\). Khi đó : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{AM = 2\sqrt 2 }\\{AG = \frac{8}{3}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {1 - x} \right)}^2} + {{\left( {2 - y} \right)}^2} = 8}\\{{{\left( {\frac{5}{3} - x} \right)}^2} + {y^2} = \frac{{64}}{9}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + {y^2} - 2x - 4y = 3}\\{x = 3y - 1}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3y - 1}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 0}\\{y = \frac{8}{5}}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1,y = 0}\\{x = \frac{{19}}{5},y = \frac{8}{5}}\end{array}} \right.\)

      +) Nếu \(A\left( { - 1,0} \right)\). Đường thẳng \(AD\) đi qua \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(AM\) nên phương trình đường thẳng \(AD\) là \(x + y + 1 = 0.\)

      +) Nếu \(A\left( {\frac{{19}}{5},\frac{8}{5}} \right)\). Đường thẳng \(AD\) đi qua \(A\) và vuông góc với đường thẳng \(AM\) nên phương trình đường thẳng \(AD\) là \(7x - y - 25 = 0.\)

      ---------- HẾT ----------

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã được trang bị.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày chi tiết các bước giải và chứng minh các kết quả.

      Nội dung đề thi

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Bất đẳng thức và hệ bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, hệ bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
      • Hàm số bậc hai: Xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
      • Phương trình và hệ phương trình: Giải phương trình bậc hai, phương trình vô tỉ, hệ phương trình.
      • Hình học tọa độ: Phương trình đường thẳng, đường tròn, khoảng cách giữa hai điểm, giữa điểm và đường thẳng.
      • Vectơ: Các phép toán vectơ, ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải tốt đề thi, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và các phương pháp giải toán.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày bài giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Giải bất đẳng thức sau: 2x + 3 > 5

      Giải:

      2x + 3 > 5

      2x > 2

      x > 1

      Vậy, tập nghiệm của bất đẳng thức là x > 1.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề là một bước quan trọng trong quá trình ôn thi học kì. Việc luyện đề giúp học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Xác định những kiến thức còn yếu và cần bổ sung.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao khả năng giải quyết các bài toán.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi.
      • Quản lý thời gian: Rèn luyện khả năng làm bài trong thời gian quy định.

      Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, đề thi và đáp án chi tiết. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, Giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em học sinh học toán hiệu quả và đạt kết quả cao.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng kiến thức và luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 2!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10