Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1, được biên soạn theo chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ đầy đủ các kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (7 điểm)

    Câu 1: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

    A. \(0{x^2} + 5x - 3\).

    B. \(\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{x} + 1\).

    C. \(7x - {x^2} + 5\).

    D. \({\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)^2}\).

    Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ (.).

    Nếu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) \(\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) thì \(f(x) \ldots \ldots ..(1) \ldots ...\) với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \left( { - \infty ;{x_1}} \right) \cup \left( {{x_2}; + \infty } \right)\) và \(f(x)\).(2). với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \left( {{x_1};{x_2}} \right)\).

    A. (1) trái dấu - (2) cùng dấu.

    B. (1) trái dấu - (2) trái dấu.

    C. (1) cùng dấu - (2) trái dấu.

    D. (1) cùng dấu - (2) cùng dấu.

    Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 2x + 3 > 0\) là:

    A. \(\emptyset \).

    B. \(\mathbb{R}\).

    C. \(( - \infty ; - 1) \cup (3; + \infty )\).

    D. \(( - 1;3)\).

    Câu 4: Tam thức bậc hai \( - {x^2} + 7x - 12\) nhận giá trị dương khi nào?

    A. \(x \in (3;4)\).

    B. \(x \in [3;4]\).

    C. \(x \in ( - \infty ;3) \cup (4; + \infty )\).

    D. \(x \in ( - \infty ;3] \cup [4; + \infty )\).

    Câu 5: Cô Mai có \(60\;m\) lưới muốn rào một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau. Biết rằng một cạnh là tường (nên không cần rào), cô Mai chỉ cần rào ba cạnh còn lại của hình chữ nhật để làm vườn. Để diện tích mảnh vườn không ít hơn \(400\;{m^2}\) thì chiều rộng của vườn cần có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

    A. \(20\;m\).

    B. \(15\;m\).

    C. \(10\;m\).

    D. \(9\;m\).

    Câu 6: Nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 9x + 20 > 0\) là:

    A. \(x \in [4;5]\).

    B. \(x \in (4;5)\).

    C. \(x \in ( - \infty ;4] \cup [5; + \infty )\).

    D. \(x \in ( - \infty ;4) \cup (5; + \infty )\).

    Câu 7: Tập ngiệm của bất phương trình: \( - {x^2} + 6x + 7 \ge 0\) là:

    A. \(( - \infty ; - 1] \cup [7; + \infty )\).

    B. \([ - 1;7]\).

    C. \(( - \infty ; - 7] \cup [1; + \infty )\).

    D. \([ - 7;1]\).

    Câu 8: Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(x + 3)(4 - x) > 0}\\{x - m + 1 < 0}\end{array}} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:

    A. \(m \le - 2\).

    B. \(m > - 2\).

    C. \(m < - 1\).

    D. \(m = 0\).

    Câu 9: Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m > 0}\end{array}} \right.\) có nghiệm khi:

    A. \(m > 1\).

    B. \(m = 1\).

    C. \(m < 1\).

    D. \(m \ne 1\).

    Câu 10: Cho tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} - bx + 3\). Với giá trị nào của \(b\) thì \(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt?

    A. \(b \in [ - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 ]\).

    B. \(b \in ( - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 )\).

    C. \(b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ] \cup [2\sqrt 3 ; + \infty )\).

    D. \(b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ) \cup (2\sqrt 3 ; + \infty )\).

    Câu 11: Tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình bậc hai \({x^2} + 2(m + 1)x + 3m = 0\) có nghiệm là

    A. \(\{ 0\} \)

    B. \(\mathbb{R}\backslash \{ 0\} \).

    C. \(\mathbb{R}\).

    D. \(\emptyset \).

    Câu 12: Phương trình \(m{x^2} - mx + 2 = 0\) có nghiệm khi và chỉ khi:

    A. \(m \le 0\) hoặc \(m \ge 8\).

    C. \(0 < m \le 8\).

    B. \(m < 0\) hoặc \(m \ge 8\).

    D. \(0 \le m \le 8\).

    Câu 13: Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?

    A. \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = \sqrt {x - 4} \).

    B. \(x - 1 = \sqrt {x - 3} \).

    C. \(x + 2 = 2\sqrt {3x - 2} \).

    D. \(x + 2 = \sqrt {x - 1} \).

    Câu 14: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x - 3} = \sqrt {2{x^2} + x - 3} \) là:

    A. 1.

    B. 2.

    C. 0.

    D. 3.

    Câu 15: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 1} = x - 1\) là:

    A. \(S = \{ 1\} \).

    B. \(S = \{ 2\} \).

    C. \(S = \{ 0\} \).

    D. \(S = \emptyset \).

    Câu 16: Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - mx + {m^2}} = x - m\) (với \(m\) là tham số). Giá trị của \(m\) đê phương trình nhận \(x = 2\) làm nghiệm là:

    A. \(m = 2\).

    B. \(m = 3\).

    C. \(m = 0\).

    D. \(m = 1\).

    Câu 17: Phương trình \(\left( {{x^2} - 6x} \right)\sqrt {17 - {x^2}} = {x^2} - 6x\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

    A. 2.

    B. 1.

    C. 4.

    D. 3.

    Câu 18: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 7} - \sqrt {x + 1} = 2\) là

    A. 2.

    B. \( - 1\).

    C. \( - 2\).

    D. 4.

    Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), toạ độ của vectơ \(2\vec i - 7\vec j\) là:

    A. \((2;7)\).

    B. \(( - 2;7)\).

    C. \((2; - 7)\).

    D. \(( - 7;2)\).

    Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(3; - 2)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

    A. \((3; - 2)\).

    B. \(( - 3;2)\).

    C. \(( - 2;3)\).

    D. \((2; - 3)\).

    Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A( - 3;2),B(5; - 1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

    A. \((2;1)\).

    B. \((8; - 3)\).

    C. \(( - 8;3)\).

    D. \(( - 2; - 1)\).

    Câu 22: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

    A. 0.

    B. 1.

    C. 2.

    D. Vô số.

    Câu 23: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta :y = 2x + 1\) là:

    A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (2; - 1)\).

    B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1; - 1)\).

    C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 2; - 1)\).

    D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1;1)\).

    Câu 24: Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (12; - 13)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(\Delta \)?

    A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 13;12)\).

    B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (12;13)\).

    C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (13;12)\).

    D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 12; - 13)\).

    Câu 25: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(a;b)\) là:

    A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\).

    B. \(b\left( {x - {x_0}} \right) - a\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

    C. \(a\left( {x + {x_0}} \right) + b\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).

    D. \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

    Câu 26: Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(5;4)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(11; - 12)\) là:

    A. \(5x + 4y + 7 = 0\).

    B. \(5x + 4y - 7 = 0\).

    C. \(11x - 12y - 7 = 0\).

    D. \(11x - 12y + 7 = 0\).

    Câu 27: Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(5;4)\) và vuông góc với đường thẳng \(x - 2y + 5 = 0\) là:

    A. \(x - 2y + 3 = 0\).

    B. \(2x + y - 14 = 0\).

    C. \(x + 2y - 13 = 0\).

    D. \(2x + y = 0\).

    Câu 28: Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tổng quát là \(x - 2y - 5 = 0\). Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của \(\Delta \)?

    A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 2t}\\{y = 4 - t}\end{array}} \right.\).

    B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = 5 + 2t}\end{array}} \right.\).

    C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 4t}\\{y = 1 - 2t}\end{array}} \right.\).

    D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 2t}\\{y = t}\end{array}} \right.\).

    Câu 29: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\), \({\Delta _2}:3x - y + 7 = 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

    A. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

    B. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

    C. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

    D. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

    Câu 30: Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

    A. \({180^0}\).

    B. \({120^0}\).

    C. \({90^0}\).

    D. \({0^0}\).

    Câu 31: Cho \(\alpha \) là góc tạo bởi hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:3x + y - 14 = 0\). Giá trị của cosa là:

    A. \(\frac{{ - 3}}{{130}}\).

    B. \(\frac{3}{{\sqrt {130} }}\).

    C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{130}}\).

    D. \(\frac{{ - 3}}{{\sqrt {130} }}\).

    Câu 32: Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 4y - 1 = 0\) và \({\Delta _2}:x - 3y + 1 = 0\) là:

    A. \({0^0}\).

    B. \({45^0}\).

    C. \({60^0}\).

    D. \({90^0}\).

    Câu 33: Cho đường tròn \((C):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 25\). Đường tròn \((C)\) có:

    A. Tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 25\).

    B. Tâm \(I( - 1; - 2)\) và bán kính \(R = 25\).

    C. Tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 5\).

    D. Tâm \(I( - 1; - 2)\) và bán kính \(R = 5\).

    Câu 34: Cho đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} + 6x - 4y + 2 = 0\). Đường tròn \((C)\) có:

    A. Tâm \(I( - 3;2)\) và bán kính \(R = 11\).

    B. Tâm \(I( - 3;2)\) và bán kính \(R = \sqrt {11} \).

    C. Tâm \(I(3; - 2)\) và bán kính \(R = 11\).

    D. Tâm \(I(3; - 2)\) và bán kính \(R = \sqrt {11} \).

    Câu 35: Phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

    A. \({x^2} - {y^2} + 6x - 4y + 2 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y + 8 = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y + 45 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} + 4x - 8y + 13 = 0\)

    Phần tự luận (3 điểm)

    Bài 1. Giải phương trình sau: \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 - x} \)

    Bài 2. Tìm \(m\) để các bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi \(x\):

    a) \(3{x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} + 4 > 0\)

    b) \(m{x^2} + (m - 1)x + m - 1 < 0\)

    Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (2;0),\vec b = \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = (4; - 6)\).

    a) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c\).

    b) Biểu diễn vectơ \(\vec c\) theo cặp vectơ không cùng phương \(\vec a,\vec b\).

    Bài 4. Cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\).

    a) Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác.

    b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác.

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. C

      Câu 2. C

      Câu 3. B

      Câu 4. A

      Câu 5. C

      Câu 6. D

      Câu 7. B

      Câu 8. A

      Câu 9. C

      Câu 10. D

      Câu 11. C

      Câu 12. B

      Câu 13. C

      Câu 14. A

      Câu 15. D

      Câu 16. C

      Câu 17. D

      Câu 18. A

      Câu 19. C

      Câu 20. A

      Câu 21. B

      Câu 22. D

      Câu 23. A

      Câu 24. C

      Câu 25. D

      Câu 26. C

      Câu 27. B

      Câu 28. D

      Câu 29. D

      Câu 30. D

      Câu 31. B

      Câu 32. B

      Câu 33. C

      Câu 34. B

      Câu 35. D

      Câu 1: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

      A. \(0{x^2} + 5x - 3\).

      B. \(\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{x} + 1\).

      C. \(7x - {x^2} + 5\).

      D. \({\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)^2}\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ (.).

      Nếu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) \(\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) thì \(f(x) \ldots \ldots ..(1) \ldots ...\) với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \left( { - \infty ;{x_1}} \right) \cup \left( {{x_2}; + \infty } \right)\) và \(f(x)\).(2). với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \left( {{x_1};{x_2}} \right)\).

      A. (1) trái dấu - (2) cùng dấu.

      B. (1) trái dấu - (2) trái dấu.

      C. (1) cùng dấu - (2) trái dấu.

      D. (1) cùng dấu - (2) cùng dấu.

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 2x + 3 > 0\) là:

      A. \(\emptyset \).

      B. \(\mathbb{R}\).

      C. \(( - \infty ; - 1) \cup (3; + \infty )\).

      D. \(( - 1;3)\).

      Lời giải

      Ta có: \({x^2} - 2x + 3 > 0 \Leftrightarrow {(x - 1)^2} + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

      Đáp án B.

      Câu 4: Tam thức bậc hai \( - {x^2} + 7x - 12\) nhận giá trị dương khi nào?

      A. \(x \in (3;4)\).

      B. \(x \in [3;4]\).

      C. \(x \in ( - \infty ;3) \cup (4; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;3] \cup [4; + \infty )\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 5: Cô Mai có \(60\;m\) lưới muốn rào một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau. Biết rằng một cạnh là tường (nên không cần rào), cô Mai chỉ cần rào ba cạnh còn lại của hình chữ nhật để làm vườn. Để diện tích mảnh vườn không ít hơn \(400\;{m^2}\) thì chiều rộng của vườn cần có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

      A. \(20\;m\).

      B. \(15\;m\).

      C. \(10\;m\).

      D. \(9\;m\).

      Lời giải

      Gọi \(x,y(0 < x,y < 60)\) lần lượt là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 1

      Ta có \(2x + y = 60 \Rightarrow y = 60 - 2x\).

      Diện tích hình chữ nhật là \(S = xy = x(60 - 2x)\).

      Ta xét bất phương trình \(x(60 - 2x) \ge 400 \Leftrightarrow 10 \le x \le 20\).

      Vậy giá trị tối thiểu của chiều rộng là \(10\;m\).

      Đáp án C.

      Câu 6: Nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 9x + 20 > 0\) là:

      A. \(x \in [4;5]\).

      B. \(x \in (4;5)\).

      C. \(x \in ( - \infty ;4] \cup [5; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;4) \cup (5; + \infty )\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 7: Tập ngiệm của bất phương trình: \( - {x^2} + 6x + 7 \ge 0\) là:

      A. \(( - \infty ; - 1] \cup [7; + \infty )\).

      B. \([ - 1;7]\).

      C. \(( - \infty ; - 7] \cup [1; + \infty )\).

      D. \([ - 7;1]\).

      Lời giải

      Xét \( - {x^2} + 6x + 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = - 1\\x = 7\end{array}\end{array}} \right.{\rm{. }}\)

      Bảng xét dấu:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 2

      Ta có \(: - {x^2} + 6x + 7 \ge 0 \Leftrightarrow x \in [ - 1;7]\).

      Đáp án B.

      Câu 8: Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(x + 3)(4 - x) > 0}\\{x - m + 1 < 0}\end{array}} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \le - 2\).

      B. \(m > - 2\).

      C. \(m < - 1\).

      D. \(m = 0\).

      Lời giải

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(x + 3)(4 - x) > 0}\\{x - m + 1 < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 3 < x < 4}\\{x < m - 1}\end{array}} \right.\left( * \right)\).

      Hệ \(\left( * \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow m - 1 \le - 3 \Leftrightarrow m \le - 2\).

      Đáp án A.

      Câu 9: Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m > 0}\end{array}} \right.\) có nghiệm khi:

      A. \(m > 1\).

      B. \(m = 1\).

      C. \(m < 1\).

      D. \(m \ne 1\).

      Lời giải

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 1 \le x \le 1}\\{x > m}\end{array}\quad (*)} \right.} \right.\)

      Do đó hệ \(\left( * \right)\) có nghiệm khi và chỉ khi \(m < 1\).

      Đáp án C.

      Câu 10: Cho tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} - bx + 3\). Với giá trị nào của \(b\) thì \(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt?

      A. \(b \in [ - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 ]\).

      B. \(b \in ( - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 )\).

      C. \(b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ] \cup [2\sqrt 3 ; + \infty )\).

      D. \(b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ) \cup (2\sqrt 3 ; + \infty )\).

      Lời giải

      \(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta = {b^2} - 12 > 0\). Xét \(\Delta = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = - 2\sqrt 3 }\\{b = 2\sqrt 3 }\end{array}} \right.\).

      Bảng xét dấu:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 3

      Ta có: \(\Delta = {b^2} - 12 > 0 \Leftrightarrow b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ) \cup (2\sqrt 3 ; + \infty )\).

      Đáp án D.

      Câu 11: Tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình bậc hai \({x^2} + 2(m + 1)x + 3m = 0\) có nghiệm là

      A. \(\{ 0\} \)

      B. \(\mathbb{R}\backslash \{ 0\} \).

      C. \(\mathbb{R}\).

      D. \(\emptyset \).

      Lời giải

      Phương trình \({x^2} + 2(m + 1)x + 3m = 0\) có nghiệm khi và chỉ khi \({\Delta ^\prime } \ge 0\) \( \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - 3m \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} - m + 1 \ge 0\).

      Xét \(f(m) = {m^2} - m + 1\) có \({\Delta _f} = 1 - 4 = - 3 < 0\) nên \(f(m)\) luôn dương (do cùng dấu \(\left. {{a_f} = 1} \right)\).

      Vậy \({m^2} - m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \in \mathbb{R}\).

      Đáp án C.

      Câu 12: Phương trình \(m{x^2} - mx + 2 = 0\) có nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \le 0\) hoặc \(m \ge 8\).

      C. \(0 < m \le 8\).

      B. \(m < 0\) hoặc \(m \ge 8\).

      D. \(0 \le m \le 8\).

      Lời giải

      Trường hợp 1: \(m = 0\). Thay vào phương trình: \(2 = 0\) (vô nghiệm). Vì vậy \(m = 0\)

      không thỏa mãn.

      Trường hợp 2: \(m \ne 0\).

      Phương trình có nghiệm khi \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow {( - m)^2} - 8m \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} - 8m \ge 0\).

      Xét \(f(m) = {m^2} - 8m;f(m) = 0 \Leftrightarrow m = 0 \vee m = 8\).

      Bảng xét dấu:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 4

      Ta có: \(f(m) = {m^2} - 8m \ge 0 \Leftrightarrow m \in ( - \infty ;0) \cup (8; + \infty )\).

      So với điều kiện, ta có \(m < 0\) hoặc \(m \ge 8\) thỏa mãn đề bài.

      Đáp án B.

      Câu 13: Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?

      A. \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = \sqrt {x - 4} \).

      B. \(x - 1 = \sqrt {x - 3} \).

      C. \(x + 2 = 2\sqrt {3x - 2} \).

      D. \(x + 2 = \sqrt {x - 1} \).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 14: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x - 3} = \sqrt {2{x^2} + x - 3} \) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 0.

      D. 3.

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 15: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 1} = x - 1\) là:

      A. \(S = \{ 1\} \).

      B. \(S = \{ 2\} \).

      C. \(S = \{ 0\} \).

      D. \(S = \emptyset \).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 16: Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - mx + {m^2}} = x - m\) (với \(m\) là tham số). Giá trị của \(m\) đê phương trình nhận \(x = 2\) làm nghiệm là:

      A. \(m = 2\).

      B. \(m = 3\).

      C. \(m = 0\).

      D. \(m = 1\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 17: Phương trình \(\left( {{x^2} - 6x} \right)\sqrt {17 - {x^2}} = {x^2} - 6x\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

      A. 2.

      B. 1.

      C. 4.

      D. 3.

      Lời giải

      Điều kiện: \(17 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow - \sqrt {17} \le x \le \sqrt {17} \).

      Ta có: \(\left( {{x^2} - 6x} \right)\sqrt {17 - {x^2}} = {x^2} - 6x \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 6x} \right)\left( {\sqrt {17 - {x^2}} - 1} \right) = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}{x^2} - 6x = 0\\\sqrt {17 - {x^2}} = 1\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x(x - 6) = 0\\16 - {x^2} = 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = 0 & (T)\\x = 6 & (L)\\x = \pm 4 & (T)\end{array}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy phương trình có 3 thực phân biệt.

      Đáp án D.

      Câu 18: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 7} - \sqrt {x + 1} = 2\) là

      A. 2.

      B. \( - 1\).

      C. \( - 2\).

      D. 4.

      Lời giải

      \(\sqrt {3x + 7} - \sqrt {x + 1} = 2 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge - 1}\\{\sqrt {3x + 7} = 2 + \sqrt {x + 1} }\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \ge - 1\\3x + 7 = 4 + x + 1 + 4\sqrt {x + 1} \end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \ge - 1\\x + 1 = 2\sqrt {x + 1} \end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \ge - 1\\{x^2} - 2x - 3 = 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array}\end{array}.} \right.} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 2.

      Đáp án A.

      Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), toạ độ của vectơ \(2\vec i - 7\vec j\) là:

      A. \((2;7)\).

      B. \(( - 2;7)\).

      C. \((2; - 7)\).

      D. \(( - 7;2)\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(3; - 2)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

      A. \((3; - 2)\).

      B. \(( - 3;2)\).

      C. \(( - 2;3)\).

      D. \((2; - 3)\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A( - 3;2),B(5; - 1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

      A. \((2;1)\).

      B. \((8; - 3)\).

      C. \(( - 8;3)\).

      D. \(( - 2; - 1)\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 22: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. Vô số.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 23: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta :y = 2x + 1\) là:

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (2; - 1)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 2; - 1)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1;1)\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 24: Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (12; - 13)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(\Delta \)?

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 13;12)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (12;13)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (13;12)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 12; - 13)\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 25: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(a;b)\) là:

      A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\).

      B. \(b\left( {x - {x_0}} \right) - a\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      C. \(a\left( {x + {x_0}} \right) + b\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).

      D. \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 26: Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(5;4)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(11; - 12)\) là:

      A. \(5x + 4y + 7 = 0\).

      B. \(5x + 4y - 7 = 0\).

      C. \(11x - 12y - 7 = 0\).

      D. \(11x - 12y + 7 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 27: Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(5;4)\) và vuông góc với đường thẳng \(x - 2y + 5 = 0\) là:

      A. \(x - 2y + 3 = 0\).

      B. \(2x + y - 14 = 0\).

      C. \(x + 2y - 13 = 0\).

      D. \(2x + y = 0\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 28: Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tổng quát là \(x - 2y - 5 = 0\). Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của \(\Delta \)?

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 2t}\\{y = 4 - t}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = 5 + 2t}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 4t}\\{y = 1 - 2t}\end{array}} \right.\).

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 2t}\\{y = t}\end{array}} \right.\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 29: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\), \({\Delta _2}:3x - y + 7 = 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

      B. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

      C. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

      D. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 30: Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

      A. \({180^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({90^0}\).

      D. \({0^0}\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 31: Cho \(\alpha \) là góc tạo bởi hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:3x + y - 14 = 0\). Giá trị của cosa là:

      A. \(\frac{{ - 3}}{{130}}\).

      B. \(\frac{3}{{\sqrt {130} }}\).

      C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{130}}\).

      D. \(\frac{{ - 3}}{{\sqrt {130} }}\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 32: Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 4y - 1 = 0\) và \({\Delta _2}:x - 3y + 1 = 0\) là:

      A. \({0^0}\).

      B. \({45^0}\).

      C. \({60^0}\).

      D. \({90^0}\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 33: Cho đường tròn \((C):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 25\). Đường tròn \((C)\) có:

      A. Tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 25\).

      B. Tâm \(I( - 1; - 2)\) và bán kính \(R = 25\).

      C. Tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 5\).

      D. Tâm \(I( - 1; - 2)\) và bán kính \(R = 5\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 34: Cho đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} + 6x - 4y + 2 = 0\). Đường tròn \((C)\) có:

      A. Tâm \(I( - 3;2)\) và bán kính \(R = 11\).

      B. Tâm \(I( - 3;2)\) và bán kính \(R = \sqrt {11} \).

      C. Tâm \(I(3; - 2)\) và bán kính \(R = 11\).

      D. Tâm \(I(3; - 2)\) và bán kính \(R = \sqrt {11} \).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 35: Phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

      A. \({x^2} - {y^2} + 6x - 4y + 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y + 8 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y + 45 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 4x - 8y + 13 = 0\)

      Lời giải

      Đáp án D.

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Giải phương trình sau: \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 - x} \)

      Lời giải

      Cách 1:

      Bình phương hai vế phương trình, ta được:

      \({x^2} + 2x + 4 = 2 - x \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 1 \vee x = - 2.{\rm{ }}\)

      Thay giá trị \(x = - 1\) vào phương trình: \(\sqrt 3 = \sqrt 3 \) (thỏa mãn).

      Thay giá trị \(x = - 2\) vào phương trình: \(\sqrt 4 = \sqrt 4 \) (thỏa mãn).

      Vậy tập nghiệm phương trình là \(S = \{ - 1; - 2\} \).

      Cách 2:

      Ta có: \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 - x} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2 - x \ge 0}\\{{x^2} + 2x + 4 = 2 - x}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \le 2\\{x^2} + 3x + 2 = 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \le 2\\x = - 1 \vee x = - 2\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy tập nghiệm phương trình là \(S = \{ - 1; - 2\} \).

      Bài 2. Tìm \(m\) để các bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi \(x\):

      a) \(3{x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} + 4 > 0\)

      b) \(m{x^2} + (m - 1)x + m - 1 < 0\)

      Lời giải

      a) Đặt \(f(x) = 3{x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} + 4\) với \(a = 3,{b^\prime } = - (m - 1),c = {m^2} + 4\).

      Theo giả thiết:

      \(f(x) = 3{x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} + 4> 0,\forall x \in \mathbb{R}\left( * \right)\).

      Đặt \(f(m) = - 2{m^2} - 2m - 11\) có \({\Delta _f} = {( - 2)^2} - ( - 2)( - 11) = - 18 < 0\).

      Vì vậy \(f(m)\) luôn cùng dấu với \( - 2\) tức là \(f(m) < 0,\forall m \in \mathbb{R}\). Do đó (*) luôn đúng.

      Vậy, với mọi \(m\) thuộc \(\mathbb{R}\) thì \(f(x) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

      b) Đặt \(f(x) = m{x^2} + (m - 1)x + m - 1\) với \(a = m,{b^\prime } = m - 1,c = m - 1\).

      Theo giả thiết: \(f(x) = m{x^2} + (m - 1)x + m - 1 < 0,\forall x \in \mathbb{R}\left( * \right)\).

      Trường hợp 1: \(a = m = 0\).

      Thay vào \((*): - x - 1 < 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow x > - 1,\forall x \in \mathbb{R}\) (sai).

      Suy ra \(m = 0\) không thỏa mãn.

      Trường hợp 2: \(a = m \ne 0\).

      Ta có: \((*) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a < 0}\\{\Delta < 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{{{(m - 1)}^2} - 4m(m - 1) < 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{ - 3{m^2} + 2m + 1 < 0}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

      Xét \(g(m) = - 3{m^2} + 2m + 1;g(m) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = - \frac{1}{3}}\end{array}} \right.\).

      Bảng xét dấu \(g(m)\):

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 5

      Ta có: \(g(m) < 0 \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup (1; + \infty )\). Vậy \((1) \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\). Kết hợp hai trường hợp đã xét, ta thu được \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\) thỏa mãn đề bài

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (2;0),\vec b = \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = (4; - 6)\).

      a) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c\).

      b) Biểu diễn vectơ \(\vec c\) theo cặp vectơ không cùng phương \(\vec a,\vec b\).

      Lời giải

      a) Ta có:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\vec a = (4;0)}\\{ - 3\vec b = \left( {3; - \frac{3}{2}} \right) \Rightarrow \vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c = \left( {27; - \frac{{63}}{2}} \right)}\\{5\vec c = (20; - 30)}\end{array}} \right.\)

      b) Gọi: \(\vec c = x\vec a + y\vec b(x,y \in \mathbb{R})\). Ta có:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4 = x \cdot 2 + y( - 1)}\\{ - 6 = x \cdot 0 + y \cdot \frac{1}{2}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 4}\\{y = - 12}\end{array}} \right.} \right.\) Vậy \(\vec c = - 4\vec a - 12\vec b\).

      Bài 4. Cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\).

      a) Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác.

      b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác.

      Lời giải

      a) Đường cao \(AH\) vuông góc với \(BC\) nên nhận \(\vec u = (1; - 1)\) làm vectơ chỉ phương, suy ra \(AH\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1;1)\).

      Phương trình tổng quát \(AH:1(x + 1) + 1(y + 2) = 0\) hay \(x + y + 3 = 0\).

      b) Chọn điểm \(K(0;4)\) thuộc \(BC\), gọi \(E\) là trung điểm đoạn \(AK\) nên \(E\left( { - \frac{1}{2};1} \right)\). Gọi \(d\) là đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác \(ABC\), suy ra \(d\) qua \(E\) và có một vectơ pháp tuyến .

      Phương trình tổng quát \(d:1\left( {x + \frac{1}{2}} \right) - 1(y - 1) = 0\) hay \(2x - 2y + 3 = 0\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (7 điểm)

      Câu 1: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

      A. \(0{x^2} + 5x - 3\).

      B. \(\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{x} + 1\).

      C. \(7x - {x^2} + 5\).

      D. \({\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)^2}\).

      Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ (.).

      Nếu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) \(\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) thì \(f(x) \ldots \ldots ..(1) \ldots ...\) với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \left( { - \infty ;{x_1}} \right) \cup \left( {{x_2}; + \infty } \right)\) và \(f(x)\).(2). với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \left( {{x_1};{x_2}} \right)\).

      A. (1) trái dấu - (2) cùng dấu.

      B. (1) trái dấu - (2) trái dấu.

      C. (1) cùng dấu - (2) trái dấu.

      D. (1) cùng dấu - (2) cùng dấu.

      Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 2x + 3 > 0\) là:

      A. \(\emptyset \).

      B. \(\mathbb{R}\).

      C. \(( - \infty ; - 1) \cup (3; + \infty )\).

      D. \(( - 1;3)\).

      Câu 4: Tam thức bậc hai \( - {x^2} + 7x - 12\) nhận giá trị dương khi nào?

      A. \(x \in (3;4)\).

      B. \(x \in [3;4]\).

      C. \(x \in ( - \infty ;3) \cup (4; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;3] \cup [4; + \infty )\).

      Câu 5: Cô Mai có \(60\;m\) lưới muốn rào một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau. Biết rằng một cạnh là tường (nên không cần rào), cô Mai chỉ cần rào ba cạnh còn lại của hình chữ nhật để làm vườn. Để diện tích mảnh vườn không ít hơn \(400\;{m^2}\) thì chiều rộng của vườn cần có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

      A. \(20\;m\).

      B. \(15\;m\).

      C. \(10\;m\).

      D. \(9\;m\).

      Câu 6: Nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 9x + 20 > 0\) là:

      A. \(x \in [4;5]\).

      B. \(x \in (4;5)\).

      C. \(x \in ( - \infty ;4] \cup [5; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;4) \cup (5; + \infty )\).

      Câu 7: Tập ngiệm của bất phương trình: \( - {x^2} + 6x + 7 \ge 0\) là:

      A. \(( - \infty ; - 1] \cup [7; + \infty )\).

      B. \([ - 1;7]\).

      C. \(( - \infty ; - 7] \cup [1; + \infty )\).

      D. \([ - 7;1]\).

      Câu 8: Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(x + 3)(4 - x) > 0}\\{x - m + 1 < 0}\end{array}} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \le - 2\).

      B. \(m > - 2\).

      C. \(m < - 1\).

      D. \(m = 0\).

      Câu 9: Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m > 0}\end{array}} \right.\) có nghiệm khi:

      A. \(m > 1\).

      B. \(m = 1\).

      C. \(m < 1\).

      D. \(m \ne 1\).

      Câu 10: Cho tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} - bx + 3\). Với giá trị nào của \(b\) thì \(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt?

      A. \(b \in [ - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 ]\).

      B. \(b \in ( - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 )\).

      C. \(b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ] \cup [2\sqrt 3 ; + \infty )\).

      D. \(b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ) \cup (2\sqrt 3 ; + \infty )\).

      Câu 11: Tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình bậc hai \({x^2} + 2(m + 1)x + 3m = 0\) có nghiệm là

      A. \(\{ 0\} \)

      B. \(\mathbb{R}\backslash \{ 0\} \).

      C. \(\mathbb{R}\).

      D. \(\emptyset \).

      Câu 12: Phương trình \(m{x^2} - mx + 2 = 0\) có nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \le 0\) hoặc \(m \ge 8\).

      C. \(0 < m \le 8\).

      B. \(m < 0\) hoặc \(m \ge 8\).

      D. \(0 \le m \le 8\).

      Câu 13: Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?

      A. \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = \sqrt {x - 4} \).

      B. \(x - 1 = \sqrt {x - 3} \).

      C. \(x + 2 = 2\sqrt {3x - 2} \).

      D. \(x + 2 = \sqrt {x - 1} \).

      Câu 14: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x - 3} = \sqrt {2{x^2} + x - 3} \) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 0.

      D. 3.

      Câu 15: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 1} = x - 1\) là:

      A. \(S = \{ 1\} \).

      B. \(S = \{ 2\} \).

      C. \(S = \{ 0\} \).

      D. \(S = \emptyset \).

      Câu 16: Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - mx + {m^2}} = x - m\) (với \(m\) là tham số). Giá trị của \(m\) đê phương trình nhận \(x = 2\) làm nghiệm là:

      A. \(m = 2\).

      B. \(m = 3\).

      C. \(m = 0\).

      D. \(m = 1\).

      Câu 17: Phương trình \(\left( {{x^2} - 6x} \right)\sqrt {17 - {x^2}} = {x^2} - 6x\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

      A. 2.

      B. 1.

      C. 4.

      D. 3.

      Câu 18: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 7} - \sqrt {x + 1} = 2\) là

      A. 2.

      B. \( - 1\).

      C. \( - 2\).

      D. 4.

      Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), toạ độ của vectơ \(2\vec i - 7\vec j\) là:

      A. \((2;7)\).

      B. \(( - 2;7)\).

      C. \((2; - 7)\).

      D. \(( - 7;2)\).

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(3; - 2)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

      A. \((3; - 2)\).

      B. \(( - 3;2)\).

      C. \(( - 2;3)\).

      D. \((2; - 3)\).

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A( - 3;2),B(5; - 1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

      A. \((2;1)\).

      B. \((8; - 3)\).

      C. \(( - 8;3)\).

      D. \(( - 2; - 1)\).

      Câu 22: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. Vô số.

      Câu 23: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta :y = 2x + 1\) là:

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (2; - 1)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 2; - 1)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1;1)\).

      Câu 24: Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (12; - 13)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(\Delta \)?

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 13;12)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (12;13)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (13;12)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 12; - 13)\).

      Câu 25: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(a;b)\) là:

      A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\).

      B. \(b\left( {x - {x_0}} \right) - a\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      C. \(a\left( {x + {x_0}} \right) + b\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).

      D. \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      Câu 26: Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(5;4)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(11; - 12)\) là:

      A. \(5x + 4y + 7 = 0\).

      B. \(5x + 4y - 7 = 0\).

      C. \(11x - 12y - 7 = 0\).

      D. \(11x - 12y + 7 = 0\).

      Câu 27: Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(5;4)\) và vuông góc với đường thẳng \(x - 2y + 5 = 0\) là:

      A. \(x - 2y + 3 = 0\).

      B. \(2x + y - 14 = 0\).

      C. \(x + 2y - 13 = 0\).

      D. \(2x + y = 0\).

      Câu 28: Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tổng quát là \(x - 2y - 5 = 0\). Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của \(\Delta \)?

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 2t}\\{y = 4 - t}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = 5 + 2t}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 4t}\\{y = 1 - 2t}\end{array}} \right.\).

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 2t}\\{y = t}\end{array}} \right.\).

      Câu 29: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\), \({\Delta _2}:3x - y + 7 = 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

      B. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

      C. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

      D. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

      Câu 30: Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

      A. \({180^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({90^0}\).

      D. \({0^0}\).

      Câu 31: Cho \(\alpha \) là góc tạo bởi hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:3x + y - 14 = 0\). Giá trị của cosa là:

      A. \(\frac{{ - 3}}{{130}}\).

      B. \(\frac{3}{{\sqrt {130} }}\).

      C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{130}}\).

      D. \(\frac{{ - 3}}{{\sqrt {130} }}\).

      Câu 32: Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 4y - 1 = 0\) và \({\Delta _2}:x - 3y + 1 = 0\) là:

      A. \({0^0}\).

      B. \({45^0}\).

      C. \({60^0}\).

      D. \({90^0}\).

      Câu 33: Cho đường tròn \((C):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 25\). Đường tròn \((C)\) có:

      A. Tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 25\).

      B. Tâm \(I( - 1; - 2)\) và bán kính \(R = 25\).

      C. Tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 5\).

      D. Tâm \(I( - 1; - 2)\) và bán kính \(R = 5\).

      Câu 34: Cho đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} + 6x - 4y + 2 = 0\). Đường tròn \((C)\) có:

      A. Tâm \(I( - 3;2)\) và bán kính \(R = 11\).

      B. Tâm \(I( - 3;2)\) và bán kính \(R = \sqrt {11} \).

      C. Tâm \(I(3; - 2)\) và bán kính \(R = 11\).

      D. Tâm \(I(3; - 2)\) và bán kính \(R = \sqrt {11} \).

      Câu 35: Phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

      A. \({x^2} - {y^2} + 6x - 4y + 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y + 8 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y + 45 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 4x - 8y + 13 = 0\)

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Giải phương trình sau: \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 - x} \)

      Bài 2. Tìm \(m\) để các bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi \(x\):

      a) \(3{x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} + 4 > 0\)

      b) \(m{x^2} + (m - 1)x + m - 1 < 0\)

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (2;0),\vec b = \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = (4; - 6)\).

      a) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c\).

      b) Biểu diễn vectơ \(\vec c\) theo cặp vectơ không cùng phương \(\vec a,\vec b\).

      Bài 4. Cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\).

      a) Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác.

      b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác.

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1. C

      Câu 2. C

      Câu 3. B

      Câu 4. A

      Câu 5. C

      Câu 6. D

      Câu 7. B

      Câu 8. A

      Câu 9. C

      Câu 10. D

      Câu 11. C

      Câu 12. B

      Câu 13. C

      Câu 14. A

      Câu 15. D

      Câu 16. C

      Câu 17. D

      Câu 18. A

      Câu 19. C

      Câu 20. A

      Câu 21. B

      Câu 22. D

      Câu 23. A

      Câu 24. C

      Câu 25. D

      Câu 26. C

      Câu 27. B

      Câu 28. D

      Câu 29. D

      Câu 30. D

      Câu 31. B

      Câu 32. B

      Câu 33. C

      Câu 34. B

      Câu 35. D

      Câu 1: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

      A. \(0{x^2} + 5x - 3\).

      B. \(\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{x} + 1\).

      C. \(7x - {x^2} + 5\).

      D. \({\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)^2}\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ (.).

      Nếu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) \(\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) thì \(f(x) \ldots \ldots ..(1) \ldots ...\) với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \left( { - \infty ;{x_1}} \right) \cup \left( {{x_2}; + \infty } \right)\) và \(f(x)\).(2). với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \left( {{x_1};{x_2}} \right)\).

      A. (1) trái dấu - (2) cùng dấu.

      B. (1) trái dấu - (2) trái dấu.

      C. (1) cùng dấu - (2) trái dấu.

      D. (1) cùng dấu - (2) cùng dấu.

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 2x + 3 > 0\) là:

      A. \(\emptyset \).

      B. \(\mathbb{R}\).

      C. \(( - \infty ; - 1) \cup (3; + \infty )\).

      D. \(( - 1;3)\).

      Lời giải

      Ta có: \({x^2} - 2x + 3 > 0 \Leftrightarrow {(x - 1)^2} + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

      Đáp án B.

      Câu 4: Tam thức bậc hai \( - {x^2} + 7x - 12\) nhận giá trị dương khi nào?

      A. \(x \in (3;4)\).

      B. \(x \in [3;4]\).

      C. \(x \in ( - \infty ;3) \cup (4; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;3] \cup [4; + \infty )\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 5: Cô Mai có \(60\;m\) lưới muốn rào một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau. Biết rằng một cạnh là tường (nên không cần rào), cô Mai chỉ cần rào ba cạnh còn lại của hình chữ nhật để làm vườn. Để diện tích mảnh vườn không ít hơn \(400\;{m^2}\) thì chiều rộng của vườn cần có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

      A. \(20\;m\).

      B. \(15\;m\).

      C. \(10\;m\).

      D. \(9\;m\).

      Lời giải

      Gọi \(x,y(0 < x,y < 60)\) lần lượt là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1

      Ta có \(2x + y = 60 \Rightarrow y = 60 - 2x\).

      Diện tích hình chữ nhật là \(S = xy = x(60 - 2x)\).

      Ta xét bất phương trình \(x(60 - 2x) \ge 400 \Leftrightarrow 10 \le x \le 20\).

      Vậy giá trị tối thiểu của chiều rộng là \(10\;m\).

      Đáp án C.

      Câu 6: Nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 9x + 20 > 0\) là:

      A. \(x \in [4;5]\).

      B. \(x \in (4;5)\).

      C. \(x \in ( - \infty ;4] \cup [5; + \infty )\).

      D. \(x \in ( - \infty ;4) \cup (5; + \infty )\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 7: Tập ngiệm của bất phương trình: \( - {x^2} + 6x + 7 \ge 0\) là:

      A. \(( - \infty ; - 1] \cup [7; + \infty )\).

      B. \([ - 1;7]\).

      C. \(( - \infty ; - 7] \cup [1; + \infty )\).

      D. \([ - 7;1]\).

      Lời giải

      Xét \( - {x^2} + 6x + 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = - 1\\x = 7\end{array}\end{array}} \right.{\rm{. }}\)

      Bảng xét dấu:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 2

      Ta có \(: - {x^2} + 6x + 7 \ge 0 \Leftrightarrow x \in [ - 1;7]\).

      Đáp án B.

      Câu 8: Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(x + 3)(4 - x) > 0}\\{x - m + 1 < 0}\end{array}} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \le - 2\).

      B. \(m > - 2\).

      C. \(m < - 1\).

      D. \(m = 0\).

      Lời giải

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(x + 3)(4 - x) > 0}\\{x - m + 1 < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 3 < x < 4}\\{x < m - 1}\end{array}} \right.\left( * \right)\).

      Hệ \(\left( * \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow m - 1 \le - 3 \Leftrightarrow m \le - 2\).

      Đáp án A.

      Câu 9: Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m > 0}\end{array}} \right.\) có nghiệm khi:

      A. \(m > 1\).

      B. \(m = 1\).

      C. \(m < 1\).

      D. \(m \ne 1\).

      Lời giải

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 1 \le x \le 1}\\{x > m}\end{array}\quad (*)} \right.} \right.\)

      Do đó hệ \(\left( * \right)\) có nghiệm khi và chỉ khi \(m < 1\).

      Đáp án C.

      Câu 10: Cho tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} - bx + 3\). Với giá trị nào của \(b\) thì \(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt?

      A. \(b \in [ - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 ]\).

      B. \(b \in ( - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 )\).

      C. \(b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ] \cup [2\sqrt 3 ; + \infty )\).

      D. \(b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ) \cup (2\sqrt 3 ; + \infty )\).

      Lời giải

      \(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta = {b^2} - 12 > 0\). Xét \(\Delta = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = - 2\sqrt 3 }\\{b = 2\sqrt 3 }\end{array}} \right.\).

      Bảng xét dấu:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 3

      Ta có: \(\Delta = {b^2} - 12 > 0 \Leftrightarrow b \in ( - \infty ; - 2\sqrt 3 ) \cup (2\sqrt 3 ; + \infty )\).

      Đáp án D.

      Câu 11: Tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình bậc hai \({x^2} + 2(m + 1)x + 3m = 0\) có nghiệm là

      A. \(\{ 0\} \)

      B. \(\mathbb{R}\backslash \{ 0\} \).

      C. \(\mathbb{R}\).

      D. \(\emptyset \).

      Lời giải

      Phương trình \({x^2} + 2(m + 1)x + 3m = 0\) có nghiệm khi và chỉ khi \({\Delta ^\prime } \ge 0\) \( \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - 3m \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} - m + 1 \ge 0\).

      Xét \(f(m) = {m^2} - m + 1\) có \({\Delta _f} = 1 - 4 = - 3 < 0\) nên \(f(m)\) luôn dương (do cùng dấu \(\left. {{a_f} = 1} \right)\).

      Vậy \({m^2} - m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \in \mathbb{R}\).

      Đáp án C.

      Câu 12: Phương trình \(m{x^2} - mx + 2 = 0\) có nghiệm khi và chỉ khi:

      A. \(m \le 0\) hoặc \(m \ge 8\).

      C. \(0 < m \le 8\).

      B. \(m < 0\) hoặc \(m \ge 8\).

      D. \(0 \le m \le 8\).

      Lời giải

      Trường hợp 1: \(m = 0\). Thay vào phương trình: \(2 = 0\) (vô nghiệm). Vì vậy \(m = 0\)

      không thỏa mãn.

      Trường hợp 2: \(m \ne 0\).

      Phương trình có nghiệm khi \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow {( - m)^2} - 8m \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} - 8m \ge 0\).

      Xét \(f(m) = {m^2} - 8m;f(m) = 0 \Leftrightarrow m = 0 \vee m = 8\).

      Bảng xét dấu:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 4

      Ta có: \(f(m) = {m^2} - 8m \ge 0 \Leftrightarrow m \in ( - \infty ;0) \cup (8; + \infty )\).

      So với điều kiện, ta có \(m < 0\) hoặc \(m \ge 8\) thỏa mãn đề bài.

      Đáp án B.

      Câu 13: Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?

      A. \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = \sqrt {x - 4} \).

      B. \(x - 1 = \sqrt {x - 3} \).

      C. \(x + 2 = 2\sqrt {3x - 2} \).

      D. \(x + 2 = \sqrt {x - 1} \).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 14: Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x - 3} = \sqrt {2{x^2} + x - 3} \) là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 0.

      D. 3.

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 15: Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 1} = x - 1\) là:

      A. \(S = \{ 1\} \).

      B. \(S = \{ 2\} \).

      C. \(S = \{ 0\} \).

      D. \(S = \emptyset \).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 16: Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - mx + {m^2}} = x - m\) (với \(m\) là tham số). Giá trị của \(m\) đê phương trình nhận \(x = 2\) làm nghiệm là:

      A. \(m = 2\).

      B. \(m = 3\).

      C. \(m = 0\).

      D. \(m = 1\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 17: Phương trình \(\left( {{x^2} - 6x} \right)\sqrt {17 - {x^2}} = {x^2} - 6x\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

      A. 2.

      B. 1.

      C. 4.

      D. 3.

      Lời giải

      Điều kiện: \(17 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow - \sqrt {17} \le x \le \sqrt {17} \).

      Ta có: \(\left( {{x^2} - 6x} \right)\sqrt {17 - {x^2}} = {x^2} - 6x \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 6x} \right)\left( {\sqrt {17 - {x^2}} - 1} \right) = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}{x^2} - 6x = 0\\\sqrt {17 - {x^2}} = 1\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x(x - 6) = 0\\16 - {x^2} = 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = 0 & (T)\\x = 6 & (L)\\x = \pm 4 & (T)\end{array}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy phương trình có 3 thực phân biệt.

      Đáp án D.

      Câu 18: Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 7} - \sqrt {x + 1} = 2\) là

      A. 2.

      B. \( - 1\).

      C. \( - 2\).

      D. 4.

      Lời giải

      \(\sqrt {3x + 7} - \sqrt {x + 1} = 2 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge - 1}\\{\sqrt {3x + 7} = 2 + \sqrt {x + 1} }\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \ge - 1\\3x + 7 = 4 + x + 1 + 4\sqrt {x + 1} \end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \ge - 1\\x + 1 = 2\sqrt {x + 1} \end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \ge - 1\\{x^2} - 2x - 3 = 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array}\end{array}.} \right.} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 2.

      Đáp án A.

      Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), toạ độ của vectơ \(2\vec i - 7\vec j\) là:

      A. \((2;7)\).

      B. \(( - 2;7)\).

      C. \((2; - 7)\).

      D. \(( - 7;2)\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(3; - 2)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

      A. \((3; - 2)\).

      B. \(( - 3;2)\).

      C. \(( - 2;3)\).

      D. \((2; - 3)\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 21: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A( - 3;2),B(5; - 1)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

      A. \((2;1)\).

      B. \((8; - 3)\).

      C. \(( - 8;3)\).

      D. \(( - 2; - 1)\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 22: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. Vô số.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 23: Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta :y = 2x + 1\) là:

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (2; - 1)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1; - 1)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 2; - 1)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (1;1)\).

      Lời giải

      Đáp án A.

      Câu 24: Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} (12; - 13)\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của \(\Delta \)?

      A. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 13;12)\).

      B. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (12;13)\).

      C. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} (13;12)\).

      D. \(\overrightarrow {{n_\Delta }} ( - 12; - 13)\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 25: Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(a;b)\) là:

      A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b}\).

      B. \(b\left( {x - {x_0}} \right) - a\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      C. \(a\left( {x + {x_0}} \right) + b\left( {y + {y_0}} \right) = 0\).

      D. \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 26: Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(5;4)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n(11; - 12)\) là:

      A. \(5x + 4y + 7 = 0\).

      B. \(5x + 4y - 7 = 0\).

      C. \(11x - 12y - 7 = 0\).

      D. \(11x - 12y + 7 = 0\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 27: Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M(5;4)\) và vuông góc với đường thẳng \(x - 2y + 5 = 0\) là:

      A. \(x - 2y + 3 = 0\).

      B. \(2x + y - 14 = 0\).

      C. \(x + 2y - 13 = 0\).

      D. \(2x + y = 0\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 28: Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tổng quát là \(x - 2y - 5 = 0\). Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của \(\Delta \)?

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 2t}\\{y = 4 - t}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = 5 + 2t}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 4t}\\{y = 1 - 2t}\end{array}} \right.\).

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 2t}\\{y = t}\end{array}} \right.\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 29: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - 2y + 1 = 0\), \({\Delta _2}:3x - y + 7 = 0\). Nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.

      B. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

      C. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.

      D. Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 30: Người ta quy ước góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau là:

      A. \({180^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({90^0}\).

      D. \({0^0}\).

      Lời giải

      Đáp án D.

      Câu 31: Cho \(\alpha \) là góc tạo bởi hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x - 3y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:3x + y - 14 = 0\). Giá trị của cosa là:

      A. \(\frac{{ - 3}}{{130}}\).

      B. \(\frac{3}{{\sqrt {130} }}\).

      C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{130}}\).

      D. \(\frac{{ - 3}}{{\sqrt {130} }}\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 32: Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 4y - 1 = 0\) và \({\Delta _2}:x - 3y + 1 = 0\) là:

      A. \({0^0}\).

      B. \({45^0}\).

      C. \({60^0}\).

      D. \({90^0}\).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 33: Cho đường tròn \((C):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 25\). Đường tròn \((C)\) có:

      A. Tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 25\).

      B. Tâm \(I( - 1; - 2)\) và bán kính \(R = 25\).

      C. Tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 5\).

      D. Tâm \(I( - 1; - 2)\) và bán kính \(R = 5\).

      Lời giải

      Đáp án C.

      Câu 34: Cho đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} + 6x - 4y + 2 = 0\). Đường tròn \((C)\) có:

      A. Tâm \(I( - 3;2)\) và bán kính \(R = 11\).

      B. Tâm \(I( - 3;2)\) và bán kính \(R = \sqrt {11} \).

      C. Tâm \(I(3; - 2)\) và bán kính \(R = 11\).

      D. Tâm \(I(3; - 2)\) và bán kính \(R = \sqrt {11} \).

      Lời giải

      Đáp án B.

      Câu 35: Phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn?

      A. \({x^2} - {y^2} + 6x - 4y + 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y + 8 = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} + 6x - 10y + 45 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 4x - 8y + 13 = 0\)

      Lời giải

      Đáp án D.

      Phần tự luận (3 điểm)

      Bài 1. Giải phương trình sau: \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 - x} \)

      Lời giải

      Cách 1:

      Bình phương hai vế phương trình, ta được:

      \({x^2} + 2x + 4 = 2 - x \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 1 \vee x = - 2.{\rm{ }}\)

      Thay giá trị \(x = - 1\) vào phương trình: \(\sqrt 3 = \sqrt 3 \) (thỏa mãn).

      Thay giá trị \(x = - 2\) vào phương trình: \(\sqrt 4 = \sqrt 4 \) (thỏa mãn).

      Vậy tập nghiệm phương trình là \(S = \{ - 1; - 2\} \).

      Cách 2:

      Ta có: \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = \sqrt {2 - x} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2 - x \ge 0}\\{{x^2} + 2x + 4 = 2 - x}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \le 2\\{x^2} + 3x + 2 = 0\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x \le 2\\x = - 1 \vee x = - 2\end{array}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy tập nghiệm phương trình là \(S = \{ - 1; - 2\} \).

      Bài 2. Tìm \(m\) để các bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi \(x\):

      a) \(3{x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} + 4 > 0\)

      b) \(m{x^2} + (m - 1)x + m - 1 < 0\)

      Lời giải

      a) Đặt \(f(x) = 3{x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} + 4\) với \(a = 3,{b^\prime } = - (m - 1),c = {m^2} + 4\).

      Theo giả thiết:

      \(f(x) = 3{x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} + 4> 0,\forall x \in \mathbb{R}\left( * \right)\).

      Đặt \(f(m) = - 2{m^2} - 2m - 11\) có \({\Delta _f} = {( - 2)^2} - ( - 2)( - 11) = - 18 < 0\).

      Vì vậy \(f(m)\) luôn cùng dấu với \( - 2\) tức là \(f(m) < 0,\forall m \in \mathbb{R}\). Do đó (*) luôn đúng.

      Vậy, với mọi \(m\) thuộc \(\mathbb{R}\) thì \(f(x) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

      b) Đặt \(f(x) = m{x^2} + (m - 1)x + m - 1\) với \(a = m,{b^\prime } = m - 1,c = m - 1\).

      Theo giả thiết: \(f(x) = m{x^2} + (m - 1)x + m - 1 < 0,\forall x \in \mathbb{R}\left( * \right)\).

      Trường hợp 1: \(a = m = 0\).

      Thay vào \((*): - x - 1 < 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow x > - 1,\forall x \in \mathbb{R}\) (sai).

      Suy ra \(m = 0\) không thỏa mãn.

      Trường hợp 2: \(a = m \ne 0\).

      Ta có: \((*) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a < 0}\\{\Delta < 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{{{(m - 1)}^2} - 4m(m - 1) < 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{ - 3{m^2} + 2m + 1 < 0}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

      Xét \(g(m) = - 3{m^2} + 2m + 1;g(m) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = - \frac{1}{3}}\end{array}} \right.\).

      Bảng xét dấu \(g(m)\):

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 5

      Ta có: \(g(m) < 0 \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup (1; + \infty )\). Vậy \((1) \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\). Kết hợp hai trường hợp đã xét, ta thu được \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\) thỏa mãn đề bài

      Bài 3. Cho các vectơ \(\vec a = (2;0),\vec b = \left( { - 1;\frac{1}{2}} \right),\vec c = (4; - 6)\).

      a) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c\).

      b) Biểu diễn vectơ \(\vec c\) theo cặp vectơ không cùng phương \(\vec a,\vec b\).

      Lời giải

      a) Ta có:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\vec a = (4;0)}\\{ - 3\vec b = \left( {3; - \frac{3}{2}} \right) \Rightarrow \vec d = 2\vec a - 3\vec b + 5\vec c = \left( {27; - \frac{{63}}{2}} \right)}\\{5\vec c = (20; - 30)}\end{array}} \right.\)

      b) Gọi: \(\vec c = x\vec a + y\vec b(x,y \in \mathbb{R})\). Ta có:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4 = x \cdot 2 + y( - 1)}\\{ - 6 = x \cdot 0 + y \cdot \frac{1}{2}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 4}\\{y = - 12}\end{array}} \right.} \right.\) Vậy \(\vec c = - 4\vec a - 12\vec b\).

      Bài 4. Cho tam giác \(ABC\) với \(A( - 1; - 2)\) và phương trình đường thẳng chứa cạnh \(BC\) là \(x - y + 4 = 0\).

      a) Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác.

      b) Viết phương trình đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác.

      Lời giải

      a) Đường cao \(AH\) vuông góc với \(BC\) nên nhận \(\vec u = (1; - 1)\) làm vectơ chỉ phương, suy ra \(AH\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1;1)\).

      Phương trình tổng quát \(AH:1(x + 1) + 1(y + 2) = 0\) hay \(x + y + 3 = 0\).

      b) Chọn điểm \(K(0;4)\) thuộc \(BC\), gọi \(E\) là trung điểm đoạn \(AK\) nên \(E\left( { - \frac{1}{2};1} \right)\). Gọi \(d\) là đường trung bình ứng với cạnh đáy \(BC\) của tam giác \(ABC\), suy ra \(d\) qua \(E\) và có một vectơ pháp tuyến .

      Phương trình tổng quát \(d:1\left( {x + \frac{1}{2}} \right) - 1(y - 1) = 0\) hay \(2x - 2y + 3 = 0\).

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi điển hình.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 có cấu trúc bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức trong chương trình học kì 2.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm. Phần tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, đòi hỏi khả năng phân tích, suy luận và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1:

      • Bài tập về hàm số bậc hai: Xác định hệ số a, b, c; tìm đỉnh của parabol; xét tính đồng biến, nghịch biến; giải phương trình và bất phương trình bậc hai.
      • Bài tập về phương trình đường thẳng: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm; tìm giao điểm của hai đường thẳng; tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng.
      • Bài tập về hệ phương trình: Giải hệ phương trình bậc hai; ứng dụng hệ phương trình để giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về hình học tọa độ: Tính độ dài đoạn thẳng; tìm tọa độ trung điểm; viết phương trình đường tròn.
      • Bài tập về lượng giác: Tính các giá trị lượng giác của góc; giải phương trình lượng giác cơ bản.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi điển hình

      Ví dụ 1: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

      Giải:

      Tọa độ đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c là I(-b/2a, -Δ/4a), với Δ = b2 - 4ac.

      Trong trường hợp này, a = 1, b = -4, c = 3. Vậy Δ = (-4)2 - 4(1)(3) = 16 - 12 = 4.

      Tọa độ đỉnh của parabol là I(-(-4)/2(1), -4/4(1)) = I(2, -1).

      Ví dụ 2: Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 4).

      Giải:

      Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) có dạng:

      (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1)

      Thay A(1; 2) và B(3; 4) vào phương trình, ta được:

      (y - 2) / (x - 1) = (4 - 2) / (3 - 1) = 2 / 2 = 1

      Vậy phương trình đường thẳng là y - 2 = x - 1, hay y = x + 1.

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Luyện tập với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài thi, hãy dành thời gian kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10