Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 của giaitoan.edu.vn.

Đề thi này được biên soạn theo chương trình học Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Hãy tải đề thi về và thử sức ngay để đánh giá năng lực của bản thân nhé!

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ” A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ”

    A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

    Câu 2. Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 > 0\) là:

    A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 < 0\). B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 < 0\).C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\). D. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\)

    Câu 3. Cho \(A = \{ 1;2;3;4;a;b\} \). Xét các mệnh đề :

    \((I):1 \in A\) \((II):\{ 3;4\} \in A\) \((III):\{ 2;a;b\} \subset A\) \((IV):\{ 0;b\} \subset A\)

    Số mệnh đề đúng là

    A. \(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

    Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên là:

    A. \( - 1\). B. \(0\). C. \(1\) D. \(2\)

    Câu 5. Mỗi học sinh của lớp 10E đều học giỏi môn Sử hoặc Địa, biết rằng có 28 học sinh giỏi Sử, 33 học sinh giỏi Địa và 15 em học giỏi cả hai môn. Hỏi lớp 10E có tất cả bao nhiêu học sinh ?

    A. \(42\). B. \(45\). C. \(46\). D. \(47\).

    Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y \ge 12\) là:

    A. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 2

    C.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 4

    Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = 3x + 4y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

    A.\(6\) B. \(8\) C.\(20\) D. \(33\)

    Câu 8. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{\sqrt {{x^2} - 9} }}\)

    A. \(\mathbb{R}\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 3\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 3;3\} \). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 3;3]\).

    Câu 9. Parabol \((P):y = {x^2} - 3x + 5\) có tổng số điểm chung với hai trục là

    A.\(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

    Câu 10. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 5

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. \(f( - 5) < f( - 3)\) B. \(f(0) < f(2)\) C. \(f(0) > f(1)\) D. \(f(22) > f(20)\)

    Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây vuông góc với đường thẳng \(y = \sqrt 7 x + 3\)

    A. \(y = - \sqrt 7 x + 1\) B. \(y = \frac{{\sqrt 7 }}{7}x - 3\) C. \(y = \sqrt 7 x + 5\). D. \(y = - \frac{{\sqrt 7 }}{7}x\).

    Câu 12. Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 2x + 3\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ;1)\), nghịch biến trên\((1; + \infty )\).

    B. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\), nghịch biến trên\(( - \infty ;1)\).

    C. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

    D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

    Câu 13. Điểm \(A( - 2;3)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

    Câu 14. Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 1} + 2\quad (x \ge 1)\\3{x^2} - x + 1\quad (x < 1)\end{array} \right.\). Giá trị của \(2.f( - 3) - 4.f(1)\) là:

    A. \(50\) B. \(54\) C. \( - 8\). D. \( - 4\).

    Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

    A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3;2)\). D. \(C(0; - 2)\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1. Tìm \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B,B{\rm{\backslash }}A\), biết:

    a) \(A = \{ 0;1;2;3\} ,B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} \)

    b) \(A = ( - 1;5),B = (3; + \infty )\)

    c) \(A = [1,4),B = [4; + \infty )\)

    d) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 \le x < 6\} ,B = (2;9)\)

    Câu 2. Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách hàng bằn cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình. Chi phí cho 1 phút quảng cáo trên sóng phát thanh là 800.000 đồn, trên sóng truyền hình là 4.000.000 đồng. Đài phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo dài ít nhất là 5 phút. Do nhu cầu quảng cáo trên truyền hình lớn nên đài truyền hình chỉ nhận phát các chươn trình tối đa là 4 phút. Theo các phân tích, cùng thời lượng một phút quảng cáo, trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp 6 lần trên sóng phát thanh. Công ty dự định chi tối đa 16.000.000 dùng cho quảng cáo. Công ty đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?

    Câu 3.

    a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(4;3) và có đỉnh \(I(2; - 1)\)

    b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

    Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) trên đoạn [-2;5].

    Lời giải chi tiết

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. D

      3. C

      4. B

      5. C

      6. B

      7. D

      8. D

      9. B

      10. B

      11. D

      12. B

      13. D

      14. B

      15. C

      Câu 1:

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ: \(\mathbb{Q}\)

      “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ” viết là: \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\)

      Chọn B.

      Câu 2:

      Cách giải:

      Phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 > 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\)

      Chọn D.

      Câu 3:

      Cách giải:

      \((I):1 \in A\) đúng

      \((II):\{ 3;4\} \in A\) sai. Vì kí hiệu \( \in \) không dùng trong quan hệ giữa 2 tập hợp.

      \((III):\{ 2;a;b\} \subset A\) đúng.

      \((IV):\{ 0;b\} \subset A\) sai vì \(0 \notin A\).

      Vậy có 2 mệnh đề đúng.

      Chọn C.

      Câu 4:

      Cách giải:

      + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A \cap B = \emptyset \)

      + Nếu \(m \le - 2\) thì \(( - 2;5] \subset (m; + \infty ) \Rightarrow A \cap B = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên

      là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 5) nên ta loại trường hợp \(m \le - 2\)

      + Nếu \( - 2 < m < 5\) thì \(A \cap B = ( - 2;5] \cap (m; + \infty ) = (m;5]\).

      Để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên thì \((m;5]\) chứa đúng 5 số nguyên là : 5 ;4 ;3 ;2 ;1

      Hay \(m = 0\)

      Chọn B.

      Câu 5:

      Cách giải:

      Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10E

      A là tập hợp các học sinh học giỏi môn Sử.

      B là là tập hợp các học sinh học giỏi môn Địa.

      Suy ra :

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh học giỏi cả hai môn Sử và Địa.

      \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh lớp 10E

      Ta có : \(n(A) = 28;n(B) = 33;n\left( {A \cap B} \right) = 15\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10E là:

      \(n\left( {A \cup B} \right) = n(A) + n(B) - n\left( {A \cap B} \right) = 28 + 33 - 15 = 46\) (học sinh)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(2x + 3y = 12\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Đường thẳng \(2x + 3y = 12\) đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(2.0 + 3.0 = 0 < 12\) nên O không thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

      Chọn B.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = 3x + 4y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 1

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = 3x + 4y\) ta được

      \(F(0;2) = 3.0 + 4.2 = 8\)

      \(F(0;5) = 3.0 + 4.5 = 20\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = 3.\frac{{11}}{3} + 4.5 = 33\)

      \(F(2;0) = 3.2 + 4.0 = 6\)

      Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 33.

      Chọn D.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      \(\frac{{f(x)}}{{\sqrt {g(x)} }}\) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}g(x) \ne 0\\g(x) \ge 0\end{array} \right.\) hay \(g(x) > 0\).

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{\sqrt {{x^2} - 9} }}\) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 9 \ne 0\\{x^2} - 9 \ge 0\end{array} \right.\) hay \({x^2} - 9 > 0\).

      \( \Leftrightarrow {x^2} > 9 \Leftrightarrow |x|\; > 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < - 3\end{array} \right.\)

      Tập xác định là \(( - \infty ; - 3) \cup (3; + \infty )\) hay \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 3;3]\)

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Số giao điểm của Parabol \((P):y = f(x)\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\).

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là:

      \({x^2} - 3x + 5 = 0\) (*)

      Mà \({x^2} - 3x + 5 = {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} \ge \frac{{11}}{4} > 0\)

      Do đó phương trình (*) vô nghiệm hay parabol không cắt trục hoành.

      (P) cắt trục tung tại A(0;5), do đó tổng số điểm chung của (P) với hai trục là 1.

      Chọn B.

      Câu 10:

      Cách giải:

      Từ bảng biến thiên ta suy ra

      Hàm số đồng biến trên \(( - 1;3)\)

      Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)

      + Vì \( - 5, - 3 \in ( - \infty ;1)\) và \( - 5 < - 3\) nên \(f( - 5) > f( - 3)\) => A sai.

      + Vì \(0,2 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 2\) nên \(f(0) < f(2)\) => B đúng.

      + Vì \(0,1 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 1\) nên \(f(0) < f(1)\) => C sai.

      + Vì \(20,22 \in (3; + \infty )\) và \(20 < 22\) nên \(f(20) > f(22)\) => D sai.

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Đường thẳng vuông góc với đường thẳng \(y = ax + b\) có dạng \(y = a'x + b'\) với \(a.a' = - 1\)

      Cách giải:

      Đường thẳng d: \(y = \sqrt 7 x + 3\) có hệ số góc \(k = \sqrt 7 \)

      Đường thẳng d’ vuông góc với d có hệ số góc \(k' = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 7 }} = - \frac{{\sqrt 7 }}{7}\)

      Đường thẳng d’ có dạng \(y = - \frac{{\sqrt 7 }}{7}x + b'\)

      Chọn D.

      Câu 12:

      Cách giải:

      Xét hàm số \(f(x) = {x^2} - 2x + 3\), có \(a = 1 > 0,b = - 2\)

      \( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = 1;f(1) = 2\)

      Bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 2

       Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;1)\).

      Chọn B.

      Câu 13.

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

      Cách giải

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \( - 2 + 2.3 = 4 > 9\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \( - 2.2 - 3 = - 7 > 7\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \(3.( - 2) + 5 = - 1 \le 10\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.( - 2) + 5.3 = 11 > 8\\ - 2 - 3.3 = - 9 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(-2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      Chọn D.

      Câu 14:

      Cách giải:

      Tại \(x = - 3 < 1\) thì \(f( - 3) = 3.{( - 3)^2} - ( - 3) + 1 = 31\)

      Tại \(x = 1 \ge 1\) thì \(f(0) = \sqrt {1 - 1} + 2 = 2\)

      \( \Rightarrow 2.f( - 3) - 4.f(0) = 2.31 - 4.2 = 54\)

      Chọn B.

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      Cách giải:

      Ta có: \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10x - 15y - 8x - 4y + 28 - x + 3y > 0\\ \Leftrightarrow x - 16y + 28 > 0\end{array}\)

      Thay tọa độ các điểm vào BPT:

      + Vì \(0 - 16.0 + 28 = 28 > 0\) nên \(O(0;0)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(1 - 16.0 + 28 = 29 > 0\) nên \(A(1;0)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(3 - 16.2 + 28 = - 1 < 0\) nên \(B(3;2)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(0 - 16.( - 2) + 28 = 60 > 0\) nên\(C(0; - 2)\) thuộc miền nghiệm

      Chọn C

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c, d) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) \(A = \{ 0;1;2;3\} ,B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} \)

      Ta có: \({x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} = \{ - 1;3\} \)

      \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 1;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ 0;1;2\} ,B{\rm{\backslash }}A = \{ - 1\} \)

      b) \(A = ( - 1;5),B = (3; + \infty )\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 3

      \(A \cap B = (3;5),A \cup B = ( - 1; + \infty ),A{\rm{\backslash }}B = ( - 1;3],B{\rm{\backslash }}A = [5; + \infty )\)

      c) \(A = [1,4),B = [4; + \infty )\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 4

      \(A \cap B = \emptyset ,A \cup B = [1; + \infty ),A{\rm{\backslash }}B = [1,4),B{\rm{\backslash }}A = [4; + \infty )\)

      d) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 \le x < 6\} = [1;6),B = (2;9)\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 5

      \(A \cap B = (2;6),A \cup B = [1;9),A{\rm{\backslash }}B = [1;2],B{\rm{\backslash }}A = [2;6]\)

      Câu 2:

      Cách giải:

      Gọi thời lượng công ty đặt quảng cáo trên sóng phát thanh, trên truyền hình lần lượt là x, y (phút) \((x,y \ge 0)\)

      Quảng cáo trên phát thanh dài ít nhất 5 phút nên \(x \ge 5\)

      Quảng cáo trên truyền hình dài nhiều nhất 4 phút nên \(0 \le y \le 4\)

      Hiệu quả chung của quảng cáo là \(F = x + 6y\)

      Chi phí cho quảng cáo là: 800 000.x + 4 000 000.y (đồng)

      Chi tối đa 16 000 000 đồng cho quảng cáo nên \(800{\rm{ }}000.x{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }}000{\rm{ }}000.y \le 16\;000\;000\) hay \(x + 5y \le 20\)

      Bài toán trở thành: Tìm x,y sao cho \(F = x + 6y\) đạt GTLN với các điều kiện:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 5\\0 \le y \le 4\\x + 5y \le 20\end{array} \right.\) (*)

      Biểu diễn miền nghiệm của (*) trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 6

      Miền nghiệm là miền tam giác ABC (kể cả các cạnh), trong đó \(A(5;3),B(5;0),C(20;0)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = x + 6y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(5;3) = 5 + 6.3 = 23\\F(5;0) = 5 + 6.0 = 5\\F(20;0) = 20 + 6.0 = 20\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 23 tại \(x = 5;y = 3\)

      Vậy công ty đó nên đặt quảng cáo 5 phút trên sóng phát thanh và 3 phút trên truyền hình để đạt hiệu quả cao nhất.

      Câu 3:

      Cách giải:

      a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(4;3) nên \(3 = a{.4^2} + b.4 + c \Leftrightarrow 16a + 4b + c = 3\) (*)

      Lại có: (P) có đỉnh \(I(2; - 1)\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - b}}{{2a}} = 2\\a{.2^2} + b.2 + c = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\4a + 2b + c = - 1\end{array} \right.\)

      Thay \(4a + b = 0\) vào (*) ta được \(4(4a + b) + c = 3 \Leftrightarrow c = 3\)

      Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\4a + 2b + 3 = - 1\end{array} \right.\) ta được \(a = 1;b = - 4\)

      Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 4x + 3\)

      b) Parabol \((P):y = {x^2} - 4x + 3\) có \(a = 1 > 0,b = - 4\)

      Bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 7

      Hàm số đồng biến trên \((2; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;2)\).

      + Vẽ đồ thị

      Đỉnh \(I(2; - 1)\)

      (P) giao Oy tại điểm \(A'\left( {0;3} \right)\)

      (P) giao Ox tại \(B(3;0)\) và \(C(1;0)\)

      Điểm \(A(4;3)\) đối xứng với \(A'\left( {0;3} \right)\) qua trục đối xứng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 8

      Câu 4.

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) có \(a = 3 > 0,b = - 6 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 1;\;y(1) = 4\).

      Ta có bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 9

      Mà \(f( - 2) = 31,f(5) = 52,f(1) = 4\)

      \( \Rightarrow \) Trên [-2;5]

       Hàm số đạt GTLN bằng 52 tại \(x = 5\), đạt GTNN bằng 4 tại \(x = 1\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ”

      A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Câu 2. Mệnh đề phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 > 0\) là:

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 < 0\). B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 < 0\).C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\). D. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\)

      Câu 3. Cho \(A = \{ 1;2;3;4;a;b\} \). Xét các mệnh đề :

      \((I):1 \in A\) \((II):\{ 3;4\} \in A\) \((III):\{ 2;a;b\} \subset A\) \((IV):\{ 0;b\} \subset A\)

      Số mệnh đề đúng là

      A. \(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

      Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên là:

      A. \( - 1\). B. \(0\). C. \(1\) D. \(2\)

      Câu 5. Mỗi học sinh của lớp 10E đều học giỏi môn Sử hoặc Địa, biết rằng có 28 học sinh giỏi Sử, 33 học sinh giỏi Địa và 15 em học giỏi cả hai môn. Hỏi lớp 10E có tất cả bao nhiêu học sinh ?

      A. \(42\). B. \(45\). C. \(46\). D. \(47\).

      Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y \ge 12\) là:

      A. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 2

      C.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 4

      Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = 3x + 4y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      A.\(6\) B. \(8\) C.\(20\) D. \(33\)

      Câu 8. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{\sqrt {{x^2} - 9} }}\)

      A. \(\mathbb{R}\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 3\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 3;3\} \). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 3;3]\).

      Câu 9. Parabol \((P):y = {x^2} - 3x + 5\) có tổng số điểm chung với hai trục là

      A.\(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

      Câu 10. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 5

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(f( - 5) < f( - 3)\) B. \(f(0) < f(2)\) C. \(f(0) > f(1)\) D. \(f(22) > f(20)\)

      Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây vuông góc với đường thẳng \(y = \sqrt 7 x + 3\)

      A. \(y = - \sqrt 7 x + 1\) B. \(y = \frac{{\sqrt 7 }}{7}x - 3\) C. \(y = \sqrt 7 x + 5\). D. \(y = - \frac{{\sqrt 7 }}{7}x\).

      Câu 12. Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 2x + 3\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ;1)\), nghịch biến trên\((1; + \infty )\).

      B. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\), nghịch biến trên\(( - \infty ;1)\).

      C. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

      D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

      Câu 13. Điểm \(A( - 2;3)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

      Câu 14. Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 1} + 2\quad (x \ge 1)\\3{x^2} - x + 1\quad (x < 1)\end{array} \right.\). Giá trị của \(2.f( - 3) - 4.f(1)\) là:

      A. \(50\) B. \(54\) C. \( - 8\). D. \( - 4\).

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3;2)\). D. \(C(0; - 2)\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1. Tìm \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B,B{\rm{\backslash }}A\), biết:

      a) \(A = \{ 0;1;2;3\} ,B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} \)

      b) \(A = ( - 1;5),B = (3; + \infty )\)

      c) \(A = [1,4),B = [4; + \infty )\)

      d) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 \le x < 6\} ,B = (2;9)\)

      Câu 2. Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách hàng bằn cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình. Chi phí cho 1 phút quảng cáo trên sóng phát thanh là 800.000 đồn, trên sóng truyền hình là 4.000.000 đồng. Đài phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo dài ít nhất là 5 phút. Do nhu cầu quảng cáo trên truyền hình lớn nên đài truyền hình chỉ nhận phát các chươn trình tối đa là 4 phút. Theo các phân tích, cùng thời lượng một phút quảng cáo, trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp 6 lần trên sóng phát thanh. Công ty dự định chi tối đa 16.000.000 dùng cho quảng cáo. Công ty đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?

      Câu 3.

      a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(4;3) và có đỉnh \(I(2; - 1)\)

      b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

      Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) trên đoạn [-2;5].

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. D

      3. C

      4. B

      5. C

      6. B

      7. D

      8. D

      9. B

      10. B

      11. D

      12. B

      13. D

      14. B

      15. C

      Câu 1:

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ: \(\mathbb{Q}\)

      “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ” viết là: \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\)

      Chọn B.

      Câu 2:

      Cách giải:

      Phủ định của mệnh đề \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 > 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x - 2 \le 0\)

      Chọn D.

      Câu 3:

      Cách giải:

      \((I):1 \in A\) đúng

      \((II):\{ 3;4\} \in A\) sai. Vì kí hiệu \( \in \) không dùng trong quan hệ giữa 2 tập hợp.

      \((III):\{ 2;a;b\} \subset A\) đúng.

      \((IV):\{ 0;b\} \subset A\) sai vì \(0 \notin A\).

      Vậy có 2 mệnh đề đúng.

      Chọn C.

      Câu 4:

      Cách giải:

      + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A \cap B = \emptyset \)

      + Nếu \(m \le - 2\) thì \(( - 2;5] \subset (m; + \infty ) \Rightarrow A \cap B = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên

      là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 5) nên ta loại trường hợp \(m \le - 2\)

      + Nếu \( - 2 < m < 5\) thì \(A \cap B = ( - 2;5] \cap (m; + \infty ) = (m;5]\).

      Để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên thì \((m;5]\) chứa đúng 5 số nguyên là : 5 ;4 ;3 ;2 ;1

      Hay \(m = 0\)

      Chọn B.

      Câu 5:

      Cách giải:

      Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10E

      A là tập hợp các học sinh học giỏi môn Sử.

      B là là tập hợp các học sinh học giỏi môn Địa.

      Suy ra :

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh học giỏi cả hai môn Sử và Địa.

      \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh lớp 10E

      Ta có : \(n(A) = 28;n(B) = 33;n\left( {A \cap B} \right) = 15\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10E là:

      \(n\left( {A \cup B} \right) = n(A) + n(B) - n\left( {A \cap B} \right) = 28 + 33 - 15 = 46\) (học sinh)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(2x + 3y = 12\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Đường thẳng \(2x + 3y = 12\) đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(2.0 + 3.0 = 0 < 12\) nên O không thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

      Chọn B.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = 3x + 4y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 6

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = 3x + 4y\) ta được

      \(F(0;2) = 3.0 + 4.2 = 8\)

      \(F(0;5) = 3.0 + 4.5 = 20\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = 3.\frac{{11}}{3} + 4.5 = 33\)

      \(F(2;0) = 3.2 + 4.0 = 6\)

      Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 33.

      Chọn D.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      \(\frac{{f(x)}}{{\sqrt {g(x)} }}\) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}g(x) \ne 0\\g(x) \ge 0\end{array} \right.\) hay \(g(x) > 0\).

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{\sqrt {{x^2} - 9} }}\) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 9 \ne 0\\{x^2} - 9 \ge 0\end{array} \right.\) hay \({x^2} - 9 > 0\).

      \( \Leftrightarrow {x^2} > 9 \Leftrightarrow |x|\; > 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < - 3\end{array} \right.\)

      Tập xác định là \(( - \infty ; - 3) \cup (3; + \infty )\) hay \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 3;3]\)

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Số giao điểm của Parabol \((P):y = f(x)\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\).

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là:

      \({x^2} - 3x + 5 = 0\) (*)

      Mà \({x^2} - 3x + 5 = {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} \ge \frac{{11}}{4} > 0\)

      Do đó phương trình (*) vô nghiệm hay parabol không cắt trục hoành.

      (P) cắt trục tung tại A(0;5), do đó tổng số điểm chung của (P) với hai trục là 1.

      Chọn B.

      Câu 10:

      Cách giải:

      Từ bảng biến thiên ta suy ra

      Hàm số đồng biến trên \(( - 1;3)\)

      Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)

      + Vì \( - 5, - 3 \in ( - \infty ;1)\) và \( - 5 < - 3\) nên \(f( - 5) > f( - 3)\) => A sai.

      + Vì \(0,2 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 2\) nên \(f(0) < f(2)\) => B đúng.

      + Vì \(0,1 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 1\) nên \(f(0) < f(1)\) => C sai.

      + Vì \(20,22 \in (3; + \infty )\) và \(20 < 22\) nên \(f(20) > f(22)\) => D sai.

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Đường thẳng vuông góc với đường thẳng \(y = ax + b\) có dạng \(y = a'x + b'\) với \(a.a' = - 1\)

      Cách giải:

      Đường thẳng d: \(y = \sqrt 7 x + 3\) có hệ số góc \(k = \sqrt 7 \)

      Đường thẳng d’ vuông góc với d có hệ số góc \(k' = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 7 }} = - \frac{{\sqrt 7 }}{7}\)

      Đường thẳng d’ có dạng \(y = - \frac{{\sqrt 7 }}{7}x + b'\)

      Chọn D.

      Câu 12:

      Cách giải:

      Xét hàm số \(f(x) = {x^2} - 2x + 3\), có \(a = 1 > 0,b = - 2\)

      \( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = 1;f(1) = 2\)

      Bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 7

       Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;1)\).

      Chọn B.

      Câu 13.

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

      Cách giải

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 9\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \( - 2 + 2.3 = 4 > 9\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \( - 2.2 - 3 = - 7 > 7\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \(3.( - 2) + 5 = - 1 \le 10\) sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = - 2,y = 3\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.( - 2) + 5.3 = 11 > 8\\ - 2 - 3.3 = - 9 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(-2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      Chọn D.

      Câu 14:

      Cách giải:

      Tại \(x = - 3 < 1\) thì \(f( - 3) = 3.{( - 3)^2} - ( - 3) + 1 = 31\)

      Tại \(x = 1 \ge 1\) thì \(f(0) = \sqrt {1 - 1} + 2 = 2\)

      \( \Rightarrow 2.f( - 3) - 4.f(0) = 2.31 - 4.2 = 54\)

      Chọn B.

      Câu 15. Cho bất phương trình \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      Cách giải:

      Ta có: \(5(2x + 3y) - 4(2x + y - 7) > x - 3y\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10x - 15y - 8x - 4y + 28 - x + 3y > 0\\ \Leftrightarrow x - 16y + 28 > 0\end{array}\)

      Thay tọa độ các điểm vào BPT:

      + Vì \(0 - 16.0 + 28 = 28 > 0\) nên \(O(0;0)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(1 - 16.0 + 28 = 29 > 0\) nên \(A(1;0)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(3 - 16.2 + 28 = - 1 < 0\) nên \(B(3;2)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(0 - 16.( - 2) + 28 = 60 > 0\) nên\(C(0; - 2)\) thuộc miền nghiệm

      Chọn C

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c, d) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) \(A = \{ 0;1;2;3\} ,B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} \)

      Ta có: \({x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow B = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} - 2x - 3 = 0\} = \{ - 1;3\} \)

      \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 1;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ 0;1;2\} ,B{\rm{\backslash }}A = \{ - 1\} \)

      b) \(A = ( - 1;5),B = (3; + \infty )\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 8

      \(A \cap B = (3;5),A \cup B = ( - 1; + \infty ),A{\rm{\backslash }}B = ( - 1;3],B{\rm{\backslash }}A = [5; + \infty )\)

      c) \(A = [1,4),B = [4; + \infty )\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 9

      \(A \cap B = \emptyset ,A \cup B = [1; + \infty ),A{\rm{\backslash }}B = [1,4),B{\rm{\backslash }}A = [4; + \infty )\)

      d) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 \le x < 6\} = [1;6),B = (2;9)\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 10

      \(A \cap B = (2;6),A \cup B = [1;9),A{\rm{\backslash }}B = [1;2],B{\rm{\backslash }}A = [2;6]\)

      Câu 2:

      Cách giải:

      Gọi thời lượng công ty đặt quảng cáo trên sóng phát thanh, trên truyền hình lần lượt là x, y (phút) \((x,y \ge 0)\)

      Quảng cáo trên phát thanh dài ít nhất 5 phút nên \(x \ge 5\)

      Quảng cáo trên truyền hình dài nhiều nhất 4 phút nên \(0 \le y \le 4\)

      Hiệu quả chung của quảng cáo là \(F = x + 6y\)

      Chi phí cho quảng cáo là: 800 000.x + 4 000 000.y (đồng)

      Chi tối đa 16 000 000 đồng cho quảng cáo nên \(800{\rm{ }}000.x{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }}000{\rm{ }}000.y \le 16\;000\;000\) hay \(x + 5y \le 20\)

      Bài toán trở thành: Tìm x,y sao cho \(F = x + 6y\) đạt GTLN với các điều kiện:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 5\\0 \le y \le 4\\x + 5y \le 20\end{array} \right.\) (*)

      Biểu diễn miền nghiệm của (*) trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 11

      Miền nghiệm là miền tam giác ABC (kể cả các cạnh), trong đó \(A(5;3),B(5;0),C(20;0)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = x + 6y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(5;3) = 5 + 6.3 = 23\\F(5;0) = 5 + 6.0 = 5\\F(20;0) = 20 + 6.0 = 20\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 23 tại \(x = 5;y = 3\)

      Vậy công ty đó nên đặt quảng cáo 5 phút trên sóng phát thanh và 3 phút trên truyền hình để đạt hiệu quả cao nhất.

      Câu 3:

      Cách giải:

      a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(4;3) nên \(3 = a{.4^2} + b.4 + c \Leftrightarrow 16a + 4b + c = 3\) (*)

      Lại có: (P) có đỉnh \(I(2; - 1)\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - b}}{{2a}} = 2\\a{.2^2} + b.2 + c = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\4a + 2b + c = - 1\end{array} \right.\)

      Thay \(4a + b = 0\) vào (*) ta được \(4(4a + b) + c = 3 \Leftrightarrow c = 3\)

      Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\4a + 2b + 3 = - 1\end{array} \right.\) ta được \(a = 1;b = - 4\)

      Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 4x + 3\)

      b) Parabol \((P):y = {x^2} - 4x + 3\) có \(a = 1 > 0,b = - 4\)

      Bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 12

      Hàm số đồng biến trên \((2; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;2)\).

      + Vẽ đồ thị

      Đỉnh \(I(2; - 1)\)

      (P) giao Oy tại điểm \(A'\left( {0;3} \right)\)

      (P) giao Ox tại \(B(3;0)\) và \(C(1;0)\)

      Điểm \(A(4;3)\) đối xứng với \(A'\left( {0;3} \right)\) qua trục đối xứng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 13

      Câu 4.

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) có \(a = 3 > 0,b = - 6 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 1;\;y(1) = 4\).

      Ta có bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 14

      Mà \(f( - 2) = 31,f(5) = 52,f(1) = 4\)

      \( \Rightarrow \) Trên [-2;5]

       Hàm số đạt GTLN bằng 52 tại \(x = 5\), đạt GTNN bằng 4 tại \(x = 1\).

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như tập hợp, số thực, bất phương trình, hệ bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4:

      1. Tập hợp và Số thực

      Các bài tập về tập hợp thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, hợp, giao, hiệu của các tập hợp, và giải các bài toán liên quan đến tập hợp số. Các bài tập về số thực thường tập trung vào các phép toán trên số thực, so sánh số thực, và giải các phương trình, bất phương trình đơn giản.

      2. Bất phương trình và Hệ bất phương trình

      Các bài tập về bất phương trình yêu cầu học sinh giải các bất phương trình bậc nhất, bậc hai, và các bất phương trình tương đương. Các bài tập về hệ bất phương trình yêu cầu học sinh tìm tập nghiệm của hệ bất phương trình, và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

      3. Hàm số bậc nhất và bậc hai

      Các bài tập về hàm số bậc nhất yêu cầu học sinh xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến hàm số. Các bài tập về hàm số bậc hai yêu cầu học sinh xác định hàm số, tìm đỉnh, trục đối xứng, và giao điểm của đồ thị hàm số với các trục tọa độ.

      4. Ứng dụng thực tế

      Các bài tập ứng dụng thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các vấn đề trong đời sống, như tính toán diện tích, thể tích, tốc độ, và các đại lượng liên quan.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

      Tài liệu ôn tập và Luyện thi

      Ngoài việc giải đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu ôn tập và luyện thi khác, như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online. Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu cần thiết để giúp học sinh ôn tập và luyện thi hiệu quả.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực của bản thân và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hãy tận dụng cơ hội này để rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10