Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều: Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều, tài liệu học tập quan trọng giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra sắp tới. Đề cương bao gồm các dạng bài tập trọng tâm, được biên soạn theo chương trình học của sách giáo khoa Cánh diều.

Đề cương này không chỉ cung cấp bài tập mà còn có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự học hiệu quả và nắm vững các khái niệm toán học.

A. Nội dung ôn tập Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác 1. Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác 2. Các phép biến đổi lượng giác 3. Hàm số lượng giác và đồ thị 4. Phương trình lượng giác cơ bản

A. Nội dung ôn tập

Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

1. Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

2. Các phép biến đổi lượng giác

3. Hàm số lượng giác và đồ thị

4. Phương trình lượng giác cơ bản

Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân

1. Dãy số

2. Cấp số cộng

3. Cấp số nhân

Giới hạn. Hàm số liên tục

1. Giới hạn của dãy số

2. Giới hạn của hàm số

3. Hàm số liên tục

Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song

1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

2. Hai đường thẳng song song trong không gian

3. Đường thẳng và mặt phẳng song song

4. Hai mặt phẳng song song

5. Hình lăng trụ và hình hộp

6. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian

B. Bài tập

Đề bài

Phần I:Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Tập xác định của hàm số y = tanx là

A. \(\mathbb{R}\backslash \{ 0\} \)

B. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

D. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

Câu 2. Số nghiệm thuộc đoạn \([ - \pi ;\pi ]\) của phương trình \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{2}} \right) = 1\) là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3. Cho dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left( {{u_n}} \right) = \frac{{{{( - 1)}^{n - 1}}}}{{n + 1}}\). Số hạng thứ 9 của dãy là

A. \({u_9} = \frac{1}{{10}}\)

B. \({u_9} = - \frac{1}{{10}}\)

C. \({u_9} = \frac{{ - 1}}{9}\)

D. \({u_9} = \frac{1}{9}\)

Câu 4. Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số tăng?

A. \({u_n} = {n^2}\)

B. \({u_n} = \frac{1}{{\sqrt n }}\)

C. \({u_n} = 3 - 2n\)

D. \({u_n} = - 2{n^2} + 3n + 1\)

Câu 5. Cho cấp số cộng có các số hạng lần lượt là -4, 1, x. Khi đó, giá trị của x bằng

A. x = 9

B. x = 4

C. x = 7

D. x = 6

Câu 6. Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({S_2} = 4\), \({S_3} = 13\). Biết \({u_2} < 0\), giá trị của \({S_5}\) bằng

A. 11

B. 2

C. \(\frac{{35}}{{16}}\)

D. \(\frac{{181}}{{16}}\)

Câu 7. Biết giới hạn \(\lim \frac{{3 - 2n}}{{5n + 1}} = \frac{a}{b}\) trong đó \(a,b \in \mathbb{Z}\) và \(\frac{a}{b}\) tối giản. Tính a.b.

A. 6

B. 3

C. -10

D. 15

Câu 8. Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 9}}{{{x^2} - 3x}}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. Hàm số có 2 điểm gián đoạn là x = -3, x = 3

B. Hàm số chỉ có 1 điểm gián đoạn là x = 0

C.Hàm số chỉ có 1 điểm gián đoạn là x = 3

D. Hàm số có 2 điểm gián đoạn là x = 0, x = 3

Câu 9. Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{2{x^2} + 3x - 14}}{{4 - {x^2}}}\\a\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne 2\\x = 2\end{array}\). Với giá trị nào của a thì hàm số liên tục tại x = 2?

A. \( - \frac{{11}}{4}\)

B. \(\frac{{11}}{4}\)

C. \(\frac{{11}}{2}\)

D. \( - \frac{{11}}{2}\)

Câu 10. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung

B. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song

C. Hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng phân biệt thì chéo nhau

D. Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau

Câu 11. Cho hình chóp S.ABCD có O là giao điểm của AC và BD. Gọi M, I lần lượt là trung điểm của BD, SD. Điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng (SAO)?

A. Điểm B

B. Điểm M

C. Điểm I

D. Điểm C

Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành, I là trung điểm SB. J, K là điểm thuộc BC, AD sao cho \(\frac{{BJ}}{{BC}} = \frac{{DK}}{{DA}} = \frac{1}{3}\), M là trung điểm SA. Hỏi SC song song với mặt phẳng nào sau đây?

A. (MJK)

B. (IJK)

C. (IBK)

D. (IJA)

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 13. Cho phương trình lượng giác \(\sin x = m,m \in \mathbb{R}\). Khi đó:

a) \(\cos 2x = 2{m^2} - 1\).

b)Nếu \(m = \frac{2}{3}\) thì \(\sin x = m\) có hai nghiệm phân biệt \(x \in [0;3\pi ]\).

c) Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi m > 1.

d) Nếu \(m = \frac{1}{2}\) thì phương trình có nghiệm là \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Câu 14. Cho dãy số \(({u_n})\) biết \({u_n} = {2^n}\). Khi đó:

a)Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng.

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn.

c) \({u_8} = 64\).

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là \({u_{n + 2}} = {2^n}.2\).

Câu 15. Cho \({u_n} = \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\), \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó:

a) a + b = 8.

b) a – b = -7

c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

Câu 16. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Mặt phẳng (P) qua BD và song song với SA. Khi đó

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SO.

b) SO thuộc mặt phẳng (SBD).

c) Gọi I là giao điểm của SC và (P). Khi đó OI//SA.

d) Thiết diện giữa (P) và hình chóp là hình bình hành.

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 17.Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) với \(0 \le t \le 2\). Xác định thời điểm vận tốc con lắc bằng 2 cm/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Câu 18. Khán đài D của một sân vận động có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. hàng thứ nhất có 13 ghế, hàng thứ hai có 16 ghế, hàng thứ ba có 19 ghế,…, cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng. Số ghế ở hàng cuối cùng là?

Câu 19. Để trang hoàng cho căn hộ của mình, chú chuột Mickey quyết định tô màu một miếng bìa hình vuông cạnh bằng 1. Nó tô màu xám các hình vuông nhỏ được đánh số lần lượt là 1, 2, 3, 4, ...n,... trong đó cạnh của hình vuông kế tiếp bằng một nửa cạnh hình vuông trước đó.Giả sử quy trình tô màu của chuột Mickey có thể tiến ra vô hạn (như hình vẽ dưới đây). Tính tổng diện tích mà chuột Mickey phải tô màu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều 1

Câu 20. Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(x + 3)}^3} - 27}}{x}\).

Câu 21. Cho tứ diện ABCD. Điểm I và J theo thức tự là trung điểm của AD và AC, G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GIJ) và (BCD) cắt BD tại E, cắt BC tại F. Tính tỉ số \(\frac{{IJ}}{{EF}}\) (Viết dưới dạng số thập phân)?

Câu 22. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và một điểm M nằm trên cạnh AD (giữa A và D) sao cho AD = 3MD. Một mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua M, song song với CD và SA, cắt BC, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Với cạnh CD = 9 (cm) thì độ dài đoạn PQ là bao nhiêu?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều 2

Đáp án

Phần I:Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều 3

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 13. Cho phương trình lượng giác \(\sin x = m\), \(m \in \mathbb{R}\). Khi đó:

a) \(\cos 2x = 2{m^2} - 1\).

b)Nếu \(m = \frac{2}{3}\) thì \(\sin x = m\) có hai nghiệm phân biệt \(x \in [0;3\pi ]\).

c) Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi m > 1.

d) Nếu \(m = \frac{1}{2}\) thì phương trình có nghiệm là \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Phương pháp giải:

Giải phương trình lượng giác \(\sin x = a\):

- Nếu \(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

- Nếu \(\left| a \right| \le 1\) thì chọn cung \(\alpha \) sao cho \(\sin \alpha = a\). Khi đó phương trình trở thành:

\(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Lời giải chi tiết:

a) Sai. \(\cos 2x = 1 - 2{\sin ^2}x = 1 - 2{m^2}\).

b) Sai. \(\sin x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

Vì \(x \in [0;3\pi ]\) nên \(x = \frac{\pi }{3}\); \(x = \frac{{7\pi }}{3}\); \(x = \frac{{2\pi }}{3}\); \(x = \frac{{8\pi }}{3}\).

Vậy phương trình có bốn nghiệm phân biệt.

c) Sai. Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi m > 1 hoặc m < -1.

d) Đúng. \(\sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

Câu 14. Cho dãy số \(({u_n})\) biết \({u_n} = {2^n}\). Khi đó: \(\)

a)Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng.

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn.

c) \({u_8} = 64\).

d) Số hạng thứ n + 2 của dãy số là \({u_{n + 2}} = {2^n}.2\).

Phương pháp giải:

a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm nếu \({u_n} > {u_{n + 1}}\). Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng nếu \({u_n} < {u_{n + 1}}\).

b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn nếu \(({u_n})\) vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức tồn tại số thực dương M sao cho \(\left| {{u_n}} \right| < M\) \(\forall n \in M\).

c) Tính \({u_8}\)bằng công thức \({u_n} = {2^n}\).

d) Thay n + 2 vào n trong công thức số hạng tổng quát \({u_n} = {2^n}\).

Lời giải chi tiết:

a) Đúng.\({u_{n + 1}} - {u_n} = {2^{n + 1}} - {2^n} = {2^n}.2 - {2^n} = {2^n}(2 - 1) = {2^n} > 0\) với mọi n. Vậy dãy số là dãy tăng.

b) Sai. Dãy không bị chặn trên vì không có giá trị M nào để \({2^n} < M\) với mọi n. Vậy dãy số không bị chặn.

c) Sai.\({u_8} = {2^8} = 256\).

d) Sai. \({u_{n + 2}} = {2^{n + 2}} = {4.2^n}\).

Câu 15. Cho \({u_n} = \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\), \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó:

a) a + b = 8.

b) a – b = -7

c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

Phương pháp giải:

Chia cả tử và mẫu của \({u_n}\) cho \({7^n}\).

Áp dụng công thức \(\lim {q^n} = 0\) khi \(\left| q \right| < 1\).

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\lim {u_n} = \lim \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}} = \lim \frac{{{7^n} + {4^n}{{.2}^{ - 1}} + {3^n}.3}}{{{7^n}.7 + {5^n}{{.5}^{ - 1}}}}\)

\( = \lim \frac{{1 + {{\left( {\frac{4}{7}} \right)}^n}{{.2}^{ - 1}} + {{\left( {\frac{3}{7}} \right)}^n}.3}}{{1.7 + {{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^n}{{.5}^{ - 1}}}} = \frac{{1 + 0 + 0}}{{7 + 0}} = \frac{1}{7}\).

Vậy \(\frac{a}{b} = \frac{1}{7}\) hay a = 1, b = 7.

a) Đúng. a + b = 1 + 7 = 8.

b) Sai. a – b = 1 – 6 = -6.

c) Sai. 1; 7; 13 tạo thành cấp số cộng có công sai bằng d = 6.

d) Đúng. 1; 7; 49 tạo thành cấp số nhân có công bội q = 7.

Câu 16. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Mặt phẳng (P) qua BD và song song với SA. Khi đó

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SO.

b) SO thuộc mặt phẳng (SBD).

c) Gọi I là giao điểm của SC và (P). Khi đó OI//SA.

d) Thiết diện giữa (P) và hình chóp là hình bình hành.

Phương pháp giải:

Sử dụng các định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng, cách tìm giao tuyến, thiết diện của hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều 4

a) Sai. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là SA.

b) Đúng.SO thuộc mặt phẳng (SBD) vì cả \(S \in (SBD)\), \(O \in BD \subset (SBD)\).

c) Đúng. Có \(OI \subset (P)\) mà SA//(P) nên SA không cắt đường thẳng nào trong (P), tức OI//SA (do OI, SA cùng thuộc mặt phẳng (SAC)).

d) Sai. Thiết diện là tam giác BID.

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 17.Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) với \(0 \le t \le 2\). Xác định thời điểm vận tốc con lắc bằng 2 cm/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Phương pháp giải:

Thay \(v = 2\) vào công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) và tìm t.

Lời giải chi tiết:

\(2 = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow - \frac{1}{2} = \sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{1,5t + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{1,5t + \frac{\pi }{4} = \frac{{7\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = - \frac{\pi }{3} + k\frac{{4\pi }}{3}}\\{t = \frac{{5\pi }}{9} + k\frac{{4\pi }}{3}}\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

Vì \(0 \le t \le 2\) nên chỉ có 1 giá trị của t thỏa mãn là \(t = \frac{{5\pi }}{9} \approx 1,7\).

Đáp án: 1,7.

Câu 18. Khán đài D của một sân vận động có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. hàng thứ nhất có 13 ghế, hàng thứ hai có 16 ghế, hàng thứ ba có 19 ghế,…, cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng. Số ghế ở hàng cuối cùng là?

Phương pháp giải:

Số ghế mỗi hàng ở khán đài lập thành một cấp số cộng với 20 hàng tương đương 20 số hạng. Tìm số hạng đầu, công sai từ đó tìm số hạng thứ 20.

Lời giải chi tiết:

Số ghế mỗi hàng ở khán đài lập thành một cấp số cộng với 20 hàng tương đương 20 số hạng.

Ta có: \({u_1} = 13,{u_2} = 16,{u_3} = 19\) nên công sai bằng \(d = {u_2} - {u_1} = {u_3} - {u_2} = 3\).

Số ghế hàng cuối cùng là: \({u_{20}} = 13 + (20 - 1).3 = 70\).

Đáp án: 70.

Câu 19. Để trang hoàng cho căn hộ của mình, chú chuột Mickey quyết định tô màu một miếng bìa hình vuông cạnh bằng 1. Nó tô màu xám các hình vuông nhỏ được đánh số lần lượt là 1, 2, 3, 4, ...n,... trong đó cạnh của hình vuông kế tiếp bằng một nửa cạnh hình vuông trước đó.Giả sử quy trình tô màu của chuột Mickey có thể tiến ra vô hạn (như hình vẽ dưới đây). Tính tổng diện tích mà chuột Mickey phải tô màu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều 5

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn: \({S_n} = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).

Lời giải chi tiết:

Gọi \({a_1},{a_2},...,{a_n}\) lần lượt là cạnh các hình vuông được tô màu theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.

Ta có \({a_1} = \frac{1}{2}\), \({a_2} = \frac{1}{4} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\), \({a_3} = \frac{1}{8} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\),…, \({a_n} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\).

Gọi \({u_1},{u_2},...,{u_n}\) lần lượt là diện tích các hình vuông ứng với cạnh \({a_1},{a_2},...,{a_n}\).

Khi đó \({u_n} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2n}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^n}\) là số hạng tổng quát của cấp số nhân có \({u_1} = \frac{1}{4}\), \(q = \frac{1}{4}\).

Có \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\) là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.

Vậy diện tích cần tô màu là \({S_n} = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{{\frac{1}{4}}}{{1 - \frac{1}{4}}} = \frac{1}{3} \approx 0,33\).

Đáp án: 0,33.

Câu 20. Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(x + 3)}^3} - 27}}{x}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức \({a^3} - {b^3} = (a - b)({a^2} + ab + {b^2})\).

Lời giải chi tiết:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(x + 3)}^3} - 27}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(x + 3)}^3} - {3^3}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{(x + 3 - 3)\left[ {{{(x + 3)}^2} + (x + 3).3 + 9} \right]}}{x}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x\left[ {{x^2} + 6x + 9 + 3x + 9 + 9} \right]}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} ({x^2} + 9x + 27) = {0^2} + 9.0 + 27 = 27\).

Đáp án: 27.

Câu 21. Cho tứ diện ABCD. Điểm I và J theo thức tự là trung điểm của AD và AC, G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GIJ) và (BCD) cắt BD tại E, cắt BC tại F. Tính tỉ số \(\frac{{IJ}}{{EF}}\) (Viết dưới dạng số thập phân)?

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý giao tuyến của ba mặt phẳng, định lý Thales.

Lời giải chi tiết:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều 6

Gọi \(BG \cap CD = \{ M\} \), khi đó M là trung điểm của CD (vì G là trọng tâm \(\Delta BCD\)).

Xét \(\Delta ACD\) có IJ//CD suy ra \(\frac{{AI}}{{AD}} = \frac{{AJ}}{{AC}} = \frac{1}{2}\) (I và J theo thức tự là trung điểm của AD và AC).

Từ đó dễ dàng chứng minh \(\Delta AIJ\)ᔕ\(\Delta ADC\), suy ra \(\frac{{IJ}}{{CD}} = \frac{1}{2}\), tức \(IJ = \frac{1}{2}CD\) (1)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CD = (ACD) \cap (BCD)}\\{IJ = (ACD) \cap (IJG)}\\{EF = (IJG) \cap (BCD)}\\{IJ/CD}\end{array}} \right.\). Theo định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng, ta được: EF//CD//IJ.

Vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{EF = (IJG) \cap (BCD)}\\\begin{array}{l}G \in (IJG)\\G \in (BCD)\end{array}\end{array}} \right.\) nên E, G, F thẳng hàng.

Xét \(\Delta BCM\) có FG//CM (vì EF//CD) suy ra \(\frac{{BF}}{{BC}} = \frac{{BG}}{{BM}} = \frac{2}{3}\) (vì G là trọng tâm \(\Delta BCD\)).

Xét \(\Delta BCD\) có EF//CD suy ra \(\frac{{BF}}{{BC}} = \frac{{BE}}{{BD}} = \frac{2}{3}\).

Từ đó dễ dàng chứng minh \(\Delta BEF\)ᔕ\(\Delta BDC\), suy ra \(\frac{{EF}}{{CD}} = \frac{2}{3}\), tức \(EF = \frac{2}{3}CD\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{IJ}}{{EF}} = \frac{{\frac{1}{2}CD}}{{\frac{2}{3}CD}} = \frac{3}{4} = 0,75\).

Đáp án: 0,75.

Câu 22. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và một điểm M nằm trên cạnh AD (giữa A và D) sao cho AD = 3MD. Một mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua M, song song với CD và SA, cắt BC, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Với cạnh CD = 9 (cm) thì độ dài đoạn PQ là bao nhiêu?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều 7

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý giao tuyến của ba mặt phẳng, định lý Thales.

Lời giải chi tiết:

\(SA//(\alpha )\) nên SA không cắt \(QM \subset (\alpha )\).

Mặt khác, SA và QM cùng thuộc mặt phẳng (SAD) nên SA//QM.

Xét \(\Delta SAD\)\(\Delta SAD\) có QM//SA: \(\frac{{MD}}{{AD}} = \frac{{QD}}{{SD}} = \frac{1}{3}\), suy ra \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{2}{3}\).

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{MN = (\alpha ) \cap (ABCD)}\\{CD = (ICD) \cap (ABCD)}\\{PQ = (\alpha ) \cap (ICD)}\\{MN//CD}\end{array}} \right.\). Theo định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng, ta được: PQ//CD//MN.

Xét \(\Delta SCD\) có PQ//CD: \(\frac{{PQ}}{{CD}} = \frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{2}{3}\), suy ra \(PQ = \frac{2}{3}CD = \frac{2}{3}.9 = 6\).

Đáp án: 6.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều là tài liệu vô cùng quan trọng đối với học sinh lớp 11 đang theo học chương trình Cánh diều. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kỳ. Đề cương này bao gồm các chủ đề chính sau:

  1. Hàm số lượng giác:
    • Khái niệm hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
    • Đồ thị hàm số lượng giác.
    • Phương trình lượng giác cơ bản.
    • Ứng dụng hàm số lượng giác trong giải quyết các bài toán thực tế.
  2. Tam giác:
    • Định lý sin, định lý cosin.
    • Diện tích tam giác.
    • Giải tam giác.
  3. Vectơ:
    • Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
    • Tích vô hướng của hai vectơ.
    • Ứng dụng vectơ trong hình học.
  4. Phương trình đường thẳng:
    • Phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng.
    • Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng.
    • Góc giữa hai đường thẳng.

Hướng dẫn ôn tập hiệu quả với Đề cương

Để ôn tập hiệu quả với đề cương này, học sinh nên thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan đến từng chủ đề.
  2. Giải bài tập mẫu: Xem cách giải các bài tập mẫu trong đề cương để hiểu rõ phương pháp giải.
  3. Luyện tập thường xuyên: Giải các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  4. Kiểm tra lại kết quả: So sánh kết quả của mình với đáp án trong đề cương để phát hiện và sửa lỗi.
  5. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.

Các dạng bài tập thường gặp trong Đề cương

Trong đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 - Cánh diều, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

  • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng vận dụng nhanh.
  • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải.
  • Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
  • Bài tập kết hợp: Kết hợp kiến thức từ nhiều chủ đề khác nhau.

Tài liệu hỗ trợ ôn tập

Ngoài đề cương ôn tập, học sinh có thể sử dụng các tài liệu hỗ trợ sau để ôn tập hiệu quả hơn:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Cánh diều.
  • Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều.
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn).
  • Các video bài giảng trên YouTube.

Lời khuyên

Ôn tập Toán 11 đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực. Hãy dành thời gian ôn tập đều đặn, giải nhiều bài tập và đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kỳ!

Chủ đềMức độ quan trọng
Hàm số lượng giácCao
Tam giácTrung bình
VectơTrung bình
Phương trình đường thẳngCao
Nguồn: giaitoan.edu.vn

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11