Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh diều.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi chính thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế. Hãy cùng Giaitoan.edu.vn chinh phục kỳ thi sắp tới!

Đề bài

    Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{12}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}}\).

    • A.
      288
    • B.

      \(\frac{{32}}{9}\)

    • C.

      \(\frac{2}{9}\)

    • D.

      18

    Câu 2 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = x - 1\)
    • B.
      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = x + 1\)
    • C.
      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = \left| {x - 1} \right|\)
    • D.
      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = - x + 1\)
    Câu 3 :

    Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = {t^2} + 2t\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \(t = 3s\)bằng.

    • A.
      \(1m/s.\)
    • B.
      \(15m/s.\)
    • C.
      \(8m/s.\)
    • D.
      \(0m/s.\)
    Câu 4 :

    Cho hàm số \(y = 2\sin x - 3\cos x + 3\)có đạo hàm\(y' = a\cos x + b\sin x + c\).Khi đó \(S = 2a + b - c\) có kết quả bằng:

    • A.
      \(S = 10\)
    • B.
      \(S = 7\)
    • C.
      \(S = 2\)
    • D.
      \(S = 1\)
    Câu 5 :

    Hàm số \(y = \sqrt {2 + 2{x^2}} \) có đạo hàm \(y' = \frac{{a + bx}}{{\sqrt {2 + 2{x^2}} }}\). Khi đó \(S = a - 2b\) có kết quả bằng

    • A.
      \(S = - 4\)
    • B.
      \(S = 10\)
    • C.
      \(S = - 6\)
    • D.
      \(S = 8\)
    Câu 6 :

    Có hai túi đựng các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Túi I có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ. Túi II có 10 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu đỏ. Từ mỗi túi, lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Xác suất để hai viên bi được lấy có cùng màu xanh bằng:

    • A.
      \(\frac{{15}}{{160}}\).
    • B.
      \(\frac{{45}}{{160}}\).
    • C.
      \(\frac{{35}}{{160}}\).
    • D.
      \(\frac{{30}}{{160}}\).
    Câu 7 :

    Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 2\) có đồ thị \(\left( C \right).\)Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung là

    • A.
      \(y = - 2x + 1\)
    • B.
      \(y = 2x + 1\)
    • C.
      \(y = 3x - 2\)
    • D.
      \(y = - 3x - 2\)
    Câu 8 :

    Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 0 1

    Tìm trung vị của mẫu số liệu trên?

    • A.
      26
    • B.
      25,5
    • C.
      25
    • D.
      26,5
    Câu 9 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, \(SA = SC\). Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng:

    • A.
      \({60^0}\)
    • B.
      \({90^0}\)
    • C.
      \({120^0}\)
    • D.
      \({70^0}\)
    Câu 10 :

    Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. Qua S kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) và cắt mặt phẳng đó tại H. Khi đó, góc giữa SH và MP bằng bao nhiêu độ?:

    • A.
      \({60^0}\)
    • B.
      \({90^0}\)
    • C.
      \({120^0}\)
    • D.
      \({70^0}\)
    Câu 11 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD), SA = x. Tìm x để hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) tạo với nhau một góc 60°

    • A.
      \(x = \frac{{3a}}{2}\)
    • B.
      \(x = 2a\)
    • C.
      \(x = \frac{a}{2}\)
    • D.
      \(x = a\)
    Câu 12 :

    Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng với chiều cao. Tính góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy?

    • A.
      \({30^{^0}}\)
    • B.
      \({60^{^0}}\)
    • C.
      \({45^{^0}}\)
    • D.
      \({90^{^0}}\)
    Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Một cuộc thi bắn súng, có 3 người tham gia thi. Trong đó xác suất bắn trúng của người thứ nhất là 0,9; người thứ 2 là 0,7 và người thứ 3 là 0,8.

    a) Xác suất để cả ba người đều bắn trúng là 0,504

    Đúng
    Sai

    b) Xác suất để đúng 2 người bắn trúng là 0,398

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất để không người nào bắn trúng là 0,006

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất để ít nhất một người bắn trúng là 0,856

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 0 2

    a) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\left[ {20;25} \right)\)

    Đúng
    Sai

    b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\left[ {40;45} \right)\)

    Đúng
    Sai

    c) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1} = 21,25\)

    Đúng
    Sai

    d) Tứ phân vị thứ ba \({Q_3} = 34,29\)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 1. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy (ABCD).

    a) \(CD \bot (SHM)\)

    Đúng
    Sai

    b) \(AC \bot (SHM)\)

    Đúng
    Sai

    c) Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD) là \(\frac{{\sqrt {21} }}{7}\)

    Đúng
    Sai

    d) Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SCD) là \(\frac{{\sqrt {21} }}{{14}}\)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho hàm số \(y = \sqrt {2x - {x^2}} .\)

    a) Đạo hàm của hàm số là \(y' = (\sqrt {2x - {x^2}} )' = \frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\)

    Đúng
    Sai

    b) Biểu thức \(y'(1) = 0\)

    Đúng
    Sai

    c) Biểu thức \(y''1) = 0\)

    Đúng
    Sai

    d) \({y^3}y'' + 1 = 0,\forall x \in (0;2).\)

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
    Câu 1 :

    Cho hàm số: \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right)} \)

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

    Câu 2 :

    Giải bất phương trình \({\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right).{\log _3}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = {\log _6}\left| {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right|\).

    Câu 3 :

    Một chất điểm chuyển động có quãng đường được cho bởi phương trình\(s\left( t \right) = \frac{1}{4}{t^4} - {t^3} + \frac{5}{2}{t^2} + 10t\), trong đó \(t > 0\) với \(t\) tính bằng giây (s) và \(s\) tính bằng mét (m). Tính vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất.

    Câu 4 :

    Có 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Tính xác suất để chọn được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10.

    Câu 5 :

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B.\) Biết \(AD = 2a,\,AB = BC = SA = a.\) Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, gọi \(M\) là trung điểm của \(AD.\) Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) theo \(a.\)

    Câu 6 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại giao điểm của (C) với trục hoành

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{12}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}}\).

      • A.
        288
      • B.

        \(\frac{{32}}{9}\)

      • C.

        \(\frac{2}{9}\)

      • D.

        18

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức mũ và lũy thừa để tính.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \frac{{{{12}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}} = \frac{{{4^{5 + \sqrt 3 }}{{.3}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}} = \frac{{{2^{10 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}} = \frac{{{2^5}}}{{{3^2}}} = \frac{{32}}{9}\).

      Câu 2 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = x - 1\)
      • B.
        \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = x + 1\)
      • C.
        \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = \left| {x - 1} \right|\)
      • D.
        \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = - x + 1\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \(\sqrt[n]{{{a^n}}} = \left| a \right|\) khi n chẵn (với các biểu thức đều có nghĩa).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt[8]{{{{\left( {x - 1} \right)}^8}}} = \left| {x - 1} \right|\)

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = {t^2} + 2t\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \(t = 3s\)bằng.

      • A.
        \(1m/s.\)
      • B.
        \(15m/s.\)
      • C.
        \(8m/s.\)
      • D.
        \(0m/s.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phương trình vận tốc của chất điểm: \(v\left( t \right) = s'\left( t \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = ({t^2} + 2t)' = 2t + 2\)

      Tại thời điểm \(t = 3s\), vận tốc tức thời của chất điểm là: \(v = 2.3 + 2 = 8\)

      Vậy tại thời điểm \(t = 3s\)vận tốc tức thời của chất điểm là \(8m/s.\)

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Cho hàm số \(y = 2\sin x - 3\cos x + 3\)có đạo hàm\(y' = a\cos x + b\sin x + c\).Khi đó \(S = 2a + b - c\) có kết quả bằng:

      • A.
        \(S = 10\)
      • B.
        \(S = 7\)
      • C.
        \(S = 2\)
      • D.
        \(S = 1\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}y' = (2\sin x - 3\cos x + 3)' = 2\cos x + 3\sin x\\ \Rightarrow a = 2,b = 3,c = 0\end{array}\)

      Vậy \(S = 2a + b - c = 2.2 + 3 - 0 = 7\)

      Vậy PT có tất cả 1 nghiệm

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Hàm số \(y = \sqrt {2 + 2{x^2}} \) có đạo hàm \(y' = \frac{{a + bx}}{{\sqrt {2 + 2{x^2}} }}\). Khi đó \(S = a - 2b\) có kết quả bằng

      • A.
        \(S = - 4\)
      • B.
        \(S = 10\)
      • C.
        \(S = - 6\)
      • D.
        \(S = 8\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}y' = (\sqrt {2 + 2{x^2}} )' = \frac{{(2 + 2{x^2})'}}{{2\sqrt {2 + 2{x^2}} }} = \frac{{4x}}{{2\sqrt {2 + 2{x^2}} }} = \frac{{2x}}{{\sqrt {2 + 2{x^2}} }}\\ \Rightarrow a = 0,b = 2\\ \Rightarrow S = - 4\end{array}\)

      Câu 6 :

      Có hai túi đựng các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Túi I có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ. Túi II có 10 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu đỏ. Từ mỗi túi, lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Xác suất để hai viên bi được lấy có cùng màu xanh bằng:

      • A.
        \(\frac{{15}}{{160}}\).
      • B.
        \(\frac{{45}}{{160}}\).
      • C.
        \(\frac{{35}}{{160}}\).
      • D.
        \(\frac{{30}}{{160}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Xác định biến cố của các xác suất, có thể gọi tên các biến cố A; B; C; D để biểu diễn.

      Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa các biến cố vừa đặt tên, biểu diễn biến cố trung gian và quan trọng nhất là biến cố đề bài đang yêu cầu tính xác suất thông qua các biến cố ở bước 1.

      Bước 3: Sử dụng các mối quan hệ vừa xác định ở bước 2 để chọn công thức cộng hay công thức nhân phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất lấy được viên bi màu xanh từ túi I là \(\frac{3}{{10}}\)

      Xác suất lấy được viên bi màu xanh từ túi II là \(\frac{{10}}{{16}} = \frac{5}{8}\)

      Xác suất lấy được hai viên bi cùng màu xanh là \(\frac{3}{{10}}.\frac{5}{8} = \frac{3}{{16}}\)

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 2\) có đồ thị \(\left( C \right).\)Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung là

      • A.
        \(y = - 2x + 1\)
      • B.
        \(y = 2x + 1\)
      • C.
        \(y = 3x - 2\)
      • D.
        \(y = - 3x - 2\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung

      Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C): \(y = f(x)\)tại điểm \(M({x_0};f({x_0}))\)là:

      \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + f({x_0})\)

      Trong đó:

      \(M({x_0};f({x_0}))\)gọi là tiếp điểm.

      \(k = f'({x_0})\)là hệ số góc.

      Lời giải chi tiết :

      (C) cắt trục tung tại điểm \(M(0; - 2)\)

      \(y' = ( - {x^3} + 3x - 2)' = - 3{x^2} + 3\)

      Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm \(M(0; - 2)\)là:

      \(y = f'(0)(x - 0) + f(0) = 3x - 2\)

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      Tìm trung vị của mẫu số liệu trên?

      • A.
        26
      • B.
        25,5
      • C.
        25
      • D.
        26,5

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính trung vị

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu là n = 7 + 12 + 5 + 7 + 3 + 5 + 1 = 40.

      Gọi x1, x2, ….., x40 là thời gian đi từ nhà đến trường của 40 học sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

      Khi đó, trung vị là \(\frac{{{x_{20}} + {x_{21}}}}{2}\). Do hai giá trị x20, x21 thuộc nhóm [25; 30) nên nhóm này chứa trung vị.

      Do đó p = 3; a3 = 25, m3 = 5; m1 + m2 = 7 + 12 = 19; a4 – a3 = 30 – 25 = 5

      Khi đó \({M_e} = {a_3} + \frac{{\frac{n}{2} - ({m_1} + {m_2})}}{{{m_3}}}({a_4} - {a_3}) = 25 + \frac{{\frac{{40}}{2} - 19}}{5}.5 = 26\)

      Vậy Me = 26.

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, \(SA = SC\). Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng:

      • A.
        \({60^0}\)
      • B.
        \({90^0}\)
      • C.
        \({120^0}\)
      • D.
        \({70^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

      + Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng \({90^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên O là trung điểm của AC.

      Vì \(SA = SC\) nên tam giác SAC cân tại S. Do đó, SO là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, \(SO \bot AC\)

      Vì I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC nên IK là đường trung bình của tam giác BAC. Do đó, IK//AC.

      Vì \(SO \bot AC\), IK//AC nên \(IK \bot SO\). Do đó, góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng \({90^0}\).

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. Qua S kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) và cắt mặt phẳng đó tại H. Khi đó, góc giữa SH và MP bằng bao nhiêu độ?:

      • A.
        \({60^0}\)
      • B.
        \({90^0}\)
      • C.
        \({120^0}\)
      • D.
        \({70^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì đường thẳng d cũng vuông góc với các mặt phẳng song song với (P).

      + Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 1 3

      Vì M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB nên MN là đường trung bình của tam giác SAB. Do đó, MN//AB.

      Vì P, N lần lượt là trung điểm của SC, SB nên PN là đường trung bình của tam giác SBC. Do đó, PN//CB.

      Vì MN//AB, PN//CB nên (MNP)// (ABC).

      Mặt khác, \(SH \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SH \bot \left( {MNP} \right)\). Mà \(MP \subset \left( {MNP} \right) \Rightarrow SH \bot MP\)

      Do đó, góc giữa hai đường thẳng MP và SH bằng \({90^0}\).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD), SA = x. Tìm x để hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) tạo với nhau một góc 60°

      • A.
        \(x = \frac{{3a}}{2}\)
      • B.
        \(x = 2a\)
      • C.
        \(x = \frac{a}{2}\)
      • D.
        \(x = a\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 1 4

      Kẻ \(BH \bot SC \Rightarrow DH \bot SC\)(hai đường cao tương ứng của hai tam giác bằng nhau)

      \( \Rightarrow \left( {(SBC),(SCD)} \right) = \left( {BH,DH} \right) = {60^0}\)

      Có hai trường hợp xảy ra:

      TH1:

      \(\begin{array}{l}\widehat {BHD} = {60^0} \Rightarrow \widehat {BHO} = {30^0}\\OB = \frac{a}{{\sqrt 2 }},\tan {30^0} = \frac{{OB}}{{OH}} \Rightarrow OH = \frac{{\frac{a}{{\sqrt 2 }}}}{{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = a\sqrt {\frac{3}{2}} \end{array}\)

      Xét hai tam giác đồng dạng SAC OHC ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{OH}}{{OC}} = \frac{{SA}}{{SC}} \Leftrightarrow \frac{{a\sqrt {\frac{3}{2}} }}{{\frac{a}{{\sqrt 2 }}}} = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2{a^2}} }} \Leftrightarrow \sqrt 3 = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2{a^2}} }} \Leftrightarrow 3({x^2} + 2{a^2}) = {x^2}\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 6{a^2} = 0\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow x = a\sqrt 3 \)(không có đáp án nào thỏa mãn)

      TH2:

      \(\begin{array}{l}\widehat {BHD} = {120^0} \Rightarrow \widehat {BHO} = {60^0}\\OB = \frac{a}{{\sqrt 2 }},\tan {60^0} = \frac{{OB}}{{OH}} \Rightarrow OH = \frac{{\frac{a}{{\sqrt 2 }}}}{{\sqrt 3 }} = \frac{a}{{\sqrt 6 }}\end{array}\)

      Xét hai tam giác đồng dạng SAC OHC ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{OH}}{{OC}} = \frac{{SA}}{{SC}} \Leftrightarrow \frac{{\frac{a}{{\sqrt 6 }}}}{{\frac{a}{{\sqrt 2 }}}} = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2{a^2}} }} \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 3 }} = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2{a^2}} }} \Leftrightarrow {x^2} + 2{a^2} = 3{x^2}\\ \Leftrightarrow x = a\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng với chiều cao. Tính góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy?

      • A.
        \({30^{^0}}\)
      • B.
        \({60^{^0}}\)
      • C.
        \({45^{^0}}\)
      • D.
        \({90^{^0}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp tính góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy của chóp

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 1 5

      Xét hình chóp tứ giác đều S.ABC, O là tâm của tam giác ABC, M là trung điểm AB.

      Giả sử, AB = a, khi đó SO = a

      Ta có: \(CM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},CO = \frac{2}{3}CM = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\)

      \(\begin{array}{l}(SC,(ABCD)) = \widehat {SCO}\\\tan \widehat {SCO} = \frac{{SO}}{{CO}} = \sqrt 3 \Leftrightarrow \widehat {SCO} = {60^0}\end{array}\)

      Vậy \((SC,(ABCD)) = {60^0}\)

      Đáp án B.

      Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Một cuộc thi bắn súng, có 3 người tham gia thi. Trong đó xác suất bắn trúng của người thứ nhất là 0,9; người thứ 2 là 0,7 và người thứ 3 là 0,8.

      a) Xác suất để cả ba người đều bắn trúng là 0,504

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để đúng 2 người bắn trúng là 0,398

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để không người nào bắn trúng là 0,006

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để ít nhất một người bắn trúng là 0,856

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Xác suất để cả ba người đều bắn trúng là 0,504

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để đúng 2 người bắn trúng là 0,398

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để không người nào bắn trúng là 0,006

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để ít nhất một người bắn trúng là 0,856

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Bước 1: Xác định biến cố của các xác suất, có thể gọi tên các biến cố A; B; C; D để biểu diễn.

      Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa các biến cố vừa đặt tên, biểu diễn biến cố trung gian và quan trọng nhất là biến cố đề bài đang yêu cầu tính xác suất thông qua các biến cố ở bước 1.

      Bước 3: Sử dụng các mối quan hệ vừa xác định ở bước 2 để chọn công thức cộng hay công thức nhân phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi A là biến cố: “Người thứ nhất bắn trúng”; P(A) = 0,9

      B là biến cố: “Người thứ hai bắn trúng”; P(B) = 0,7

      C là biến cố: “Người thứ ba bắn trúng”; P(C) = 0,8

      A, B, C là ba biến cố độc lập

      Khi đó:

      \(\overline A \)là biến cố: “Người thứ nhất bắn không trúng”; \(P(\overline A ) = 1 - 0,9 = 0,1\)

      \(\overline B \)là biến cố: “Người thứ hai bắn không trúng”; \(P(\overline B ) = 1 - 0,7 = 0,3\)

      \(\overline C \) là biến cố: “Người thứ ba bắn không trúng”; \(P(\overline C ) = 1 - 0,8 = 0,2\)

      1. a) \(A \cap B \cap C\) là biến cố: “Cả ba người bắn trúng”

      Xác suất để cả ba người bắn trúng là: 

      \(P(A \cap B \cap C) = 0,9.0,7.0,8 = 0,504\)

      1. b) Gọi D là biến cố: “Đúng hai người bắn trúng”

      Ta có: \(D = (A \cap B \cap \overline C ) \cup (A \cap \overline B \cap C) \cup (\overline A \cap B \cap C)\) 

      Xác suất để có đúng hai người bắn trúng là:

      P(D) = 0,9.0,7.0,2 + 0,9.0,3.0,8 + 0,1.0,7.0,8 = 0,398.

      c)\(E = (\overline A \cap \overline B \cap \overline C )\)là biến cố: “Không người nào người bắn trúng”

      Xác suất để không người nào người bắn trúng là:

      \(P(E) = P(\overline A \cap \overline B \cap \overline C ) = P(\overline A ).P(\overline B ).P(\overline C ) = 0,1.0,3.0,2 = 0,006\) 

      d)\(\overline E \) là biến cố: “Ít nhất một người bắn trúng”

      Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng là: \(P(\overline E ) = 1 - P(E) = 1 - 0,006 = 0,994\)

      Câu 2 :

      Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 1 6

      a) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\left[ {20;25} \right)\)

      Đúng
      Sai

      b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\left[ {40;45} \right)\)

      Đúng
      Sai

      c) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1} = 21,25\)

      Đúng
      Sai

      d) Tứ phân vị thứ ba \({Q_3} = 34,29\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\left[ {20;25} \right)\)

      Đúng
      Sai

      b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\left[ {40;45} \right)\)

      Đúng
      Sai

      c) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1} = 21,25\)

      Đúng
      Sai

      d) Tứ phân vị thứ ba \({Q_3} = 34,29\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính \({Q_1}\) và \({Q_3}\)

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu là n = 7 + 12 + 5 + 7 + 3 + 5 + 1 = 40.

      Gọi x1, x2, ….., x40 là thời gian đi từ nhà đến trường của 40 học sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

      - Tứ phân vị thứ nhất Q1 là trung vị của nửa dãy bên trái Q2 nên \({Q_1} = \frac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2}\)

      Do x10 và x11 đều thuộc nhóm [20; 25) nên nhóm này chứa \({Q_1}\). Do đó, p = 2, a2 = 20, m2 = 12, m1 = 7; a3 – a2 = 5.

      Ta có \({Q_1} = {a_2} + \frac{{\frac{n}{4} - {m_1}}}{{{m_2}}}\left( {{a_3} - {a_2}} \right) = 20 + \frac{{\frac{{40}}{4} - 7}}{{12}}.5 = 21,25\)

      - Tứ phân vị thứ ba Q3 là trung vị của nửa dãy bên phải Q2 nên \({Q_3} = \frac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}\).

      Do x30 và x31 đều thuộc nhóm [30; 35) nên nhóm này chứa Q3. Do đó, p = 4, a4 = 30, m4 = 7, m1 + m2 + m3 = 7 + 12 + 5 = 24; a5 – a4 = 35 – 30 = 5.

      Ta có \({Q_3} = {a_4} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - ({m_1} + {m_2} + {m_3})}}{{{m_4}}}\left( {{a_5} - {a_4}} \right) = 30 + \frac{{\frac{{3.40}}{4} - 24}}{7}.5 = 34,29\)

      Vậy Q1 = 21,25; Q3 ≈ 34,29.

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 1. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy (ABCD).

      a) \(CD \bot (SHM)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(AC \bot (SHM)\)

      Đúng
      Sai

      c) Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD) là \(\frac{{\sqrt {21} }}{7}\)

      Đúng
      Sai

      d) Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SCD) là \(\frac{{\sqrt {21} }}{{14}}\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(CD \bot (SHM)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(AC \bot (SHM)\)

      Đúng
      Sai

      c) Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD) là \(\frac{{\sqrt {21} }}{7}\)

      Đúng
      Sai

      d) Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SCD) là \(\frac{{\sqrt {21} }}{{14}}\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 1 7

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot HM\\CD \bot SH\\SM,SH \subset (SHM)\\SM \cap SH\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SHM)\)

      b) AC không vuông góc với (SHM)

      c) Gọi H, M lần lượt là trung điểm của AB và CD .

      Suy ra HM =1, SH = \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)và SM =\(\frac{{\sqrt 7 }}{2}\)

      Vì tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD) nên SH⊥(ABCD)

      Vì AB//CD nên AB// (SCD).

      Do đó d (B; (SCD)) = d(H; (SCD)) = HK với HK⊥SM trong (SHM).

      Ta có: 

      \(\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{M^2}}} \Rightarrow HK = \frac{{\sqrt {21} }}{7}\)

      d) \(\begin{array}{l}d(H,(SCD)) = 2.d(O,(SCD))\\ \Rightarrow d(O,(SCD)) = \frac{{\sqrt {21} }}{{14}}\end{array}\)

      Câu 4 :

      Cho hàm số \(y = \sqrt {2x - {x^2}} .\)

      a) Đạo hàm của hàm số là \(y' = (\sqrt {2x - {x^2}} )' = \frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\)

      Đúng
      Sai

      b) Biểu thức \(y'(1) = 0\)

      Đúng
      Sai

      c) Biểu thức \(y''1) = 0\)

      Đúng
      Sai

      d) \({y^3}y'' + 1 = 0,\forall x \in (0;2).\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đạo hàm của hàm số là \(y' = (\sqrt {2x - {x^2}} )' = \frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\)

      Đúng
      Sai

      b) Biểu thức \(y'(1) = 0\)

      Đúng
      Sai

      c) Biểu thức \(y''1) = 0\)

      Đúng
      Sai

      d) \({y^3}y'' + 1 = 0,\forall x \in (0;2).\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      a) \(y' = (\sqrt {2x - {x^2}} )' = \frac{{(2x - {x^2})'}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }} = \frac{{2 - 2x}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }} = \frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\)

      b) \(y'(1) = \frac{{1 - 1}}{{\sqrt {2.1 - {1^2}} }} = 0\)

      c) \(\begin{array}{l}y'' = (\frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }})' = \frac{{(1 - x)'.(\sqrt {2x - {x^2}} ) - (1 - x).\left( {\sqrt {2x - {x^2}} } \right)'}}{{{{(\sqrt {2x - {x^2}} )}^2}}} = \frac{{ - \sqrt {2x - {x^2}} - (1 - x).\frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}}}{{2x - {x^2}}}\\ = \frac{{ - (2x - {x^2}) - {{(1 - x)}^2}}}{{(2x - {x^2})\sqrt {2x - {x^2}} }} = \frac{{ - 1}}{{(2x - {x^2})\sqrt {2x - {x^2}} }} = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {\sqrt {2x - {x^2}} } \right)}^3}}}\\ \Rightarrow y''(1) = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {\sqrt {2x - {x^2}} } \right)}^3}}} = - 1\end{array}\)

      d)\({y^3}y'' + 1 = {\left( {\sqrt {2x - {x^2}} } \right)^3}.\frac{{ - 1}}{{{{\left( {\sqrt {2x - {x^2}} } \right)}^3}}} + 1 = - 1 + 1 = 0\)

      Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
      Câu 1 :

      Cho hàm số: \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right)} \)

      Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = \log u\left( x \right)\) xác định khi \(u\left( x \right) > 0\).

      Hàm số \(y = \sqrt {u\left( x \right)} \) xác định khi \(u\left( x \right) \ge 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right)} \)

      Điều kiện: \(\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right) \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5 \ge 1\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4 \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      Đặt \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4\)

      Trường hợp 1: Với \(m = - 1\) ta có: \(f\left( x \right) = 4 \ge 0\). Do đó, f(x) xác định với mọi giá trị thực của x. Do đó, \(m = - 1\) thỏa mãn.

      Trường hợp 2: \(m \ne - 1\).

      Hàm số \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4 \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 > 0\\\Delta ' = {\left[ { - \left( {m + 1} \right)} \right]^2} - 4\left( {m + 1} \right) \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 1\\\left( {m + 1} \right)\left( {m - 3} \right) \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m \le 3\)

      Vậy với \(m \in \left[ { - 1;3} \right]\) thì hàm số \(y = \frac{1}{4}\sqrt {\log \left( {\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 5} \right)} \) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

      Đáp án

      \(m \in \left[ { - 1;3} \right]\)

      Câu 2 :

      Giải bất phương trình \({\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right).{\log _3}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = {\log _6}\left| {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right|\).

      Phương pháp giải :

      Nếu \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 \le x \le 1\\x - \sqrt {{x^2} - 1} > 0\end{array} \right.\left( * \right)\)

      \({\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right).{\log _3}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = {\log _6}\left| {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right|\)

      \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right).{\log _3}\frac{1}{{x - \sqrt {{x^2} - 1} }} = {\log _6}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right)\)

      \( \Leftrightarrow - {\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right).{\log _3}6.{\log _6}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = {\log _6}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right)\)

      \( \Leftrightarrow {\log _6}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right)\left[ {{{\log }_3}6.{{\log }_2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + 1} \right] = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _6}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = 0\;\left( 1 \right)\\{\log _3}6.{\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) + 1 = 0\;\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

      \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x - \sqrt {{x^2} - 1} = 1 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 1} = x - 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\{x^2} - 1 = {\left( {x - 1} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\left( {tm\left( * \right)} \right)\)

      \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow {\log _3}6.{\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = - 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = {\log _6}3\)

      \( \Leftrightarrow x + \sqrt {{x^2} - 1} = {2^{{{\log }_6}3}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le {2^{{{\log }_6}3}}\\{x^2} - 1 = {\left( {{2^{{{\log }_6}3}} - x} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\left( {{2^{{{\log }_6}3}} + {2^{ - {{\log }_6}3}}} \right)\) (thỏa mãn điều kiện)

      Đáp án

      \(x = \frac{1}{2}\left( {{2^{{{\log }_6}3}} + {2^{ - {{\log }_6}3}}} \right)\)

      Câu 3 :

      Một chất điểm chuyển động có quãng đường được cho bởi phương trình\(s\left( t \right) = \frac{1}{4}{t^4} - {t^3} + \frac{5}{2}{t^2} + 10t\), trong đó \(t > 0\) với \(t\) tính bằng giây (s) và \(s\) tính bằng mét (m). Tính vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất.

      Phương pháp giải :

      Phương trình vận tốc và gia tốc của chất điểm: \(\left\{ \begin{array}{l}v\left( t \right) = s'\left( t \right)\\a\left( t \right) = v'\left( t \right)\end{array} \right.\)

      Lời giải chi tiết :

      Gọi \(v\left( t \right)\), \(a\left( t \right)\) lần lượt là vận tốc và gia tốc của chất điểm.

      Theo ý nghĩa hình học của đạo hàm, ta suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}v\left( t \right) = s'\left( t \right) = {t^3} - 3{t^2} + 5t + 10\\a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 3{t^2} - 6t + 5\end{array} \right.\).

      Mà \(a\left( t \right) = 3{t^2} - 6t + 5 = 3{\left( {t - 1} \right)^2} + 2 \ge 2\) với mọi \(t\), dấu “\( = \)” xảy ra khi chỉ khi \(t = 1\).

      Suy ra gia tốc chuyển động của chất điểm nhỏ nhất bằng \(2\) khi \(t = 1\).

      Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm gia tốc nhỏ nhất là

      \(v\left( 1 \right) = {\left( 1 \right)^3} - 3 \cdot {1^2} + 5 \cdot 1 + 10 = 13\) \(\left( {m/\,s} \right)\).

      Đáp án

      13 \(\left( {m/\,s} \right)\)

      Câu 4 :

      Có 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Tính xác suất để chọn được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10.

      Phương pháp giải :

      Sử dụng Quy tắc nhân

      Lời giải chi tiết :

      Số phần tử không gian mẫu là : \({n_\Omega } = C_{30}^{10} = 30045015\)

      Gọi A là biến cố lấy được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10.

      \({n_A} = C_{15}^5.C_3^1.C_{12}^4 = 4459455\)

      Vậy xác suất biến cố A là \(P(A) = \frac{{99}}{{667}}\)

      Đáp án

      \(\frac{{99}}{{667}}\)

      Câu 5 :

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B.\) Biết \(AD = 2a,\,AB = BC = SA = a.\) Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, gọi \(M\) là trung điểm của \(AD.\) Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) theo \(a.\)

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng phương pháp: Nếu đường thẳng // mặt phẳng thì khoảng cách giữa các điểm thuộc đường thẳng đó đến mặt phẳng sẽ bằng nhau.

      + Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt bên của chóp.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 1 8

      Ta có:

      \(\frac{{d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right)}} = \frac{{DM}}{{DA}} = \frac{1}{2} \Rightarrow d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right).\)

      Vì \(M\)là trung điểm của \(AD\) nên có: \(AM = MD = \frac{1}{2}AD = a.\)

      Tứ giác \(ABCM\) có: \(BC//AM\,\,\left( {gt} \right)\) và \(BC = AM = a\) nên nó là hình bình hành.

      Suy ra: \(CM = AB = a.\)

      Tam giác \(ACD\) có \(CM\) là đường trung tuyến và \(CM = AM = MD = \frac{1}{2}AD\) nên tam giác \(ACD\)là tam giác vuông tại \(C.\)

      Suy ra: \(CD \bot AC.\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AC\,\,\left( {cmt} \right)\\CD \bot SA\,\,\,\left( {do\,\,SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAC} \right).\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot \left( {SAC} \right)\\CD \subset \left( {SCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SCD} \right) \bot \left( {SAC} \right).\)

      Trong mặt phẳng \(\left( {SAC} \right),\) kẻ \(AH \bot SC\,\,\left( {H \in SC} \right).\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SCD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\\\left( {SCD} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SC\\AH \bot SC\\AH \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SCD} \right).\)

      Suy ra: \(d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = AH.\)

      Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\) có \(AB = BC = a\) nên \(AC = a\sqrt 2 .\)

      Tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\,\,\left( {do\,SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\) có :

      \(AH = \frac{{AS.AC}}{{\sqrt {A{S^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.\,a\sqrt 2 }}{{\sqrt {{a^2} + 2{a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)

      Suy ra: \(d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)

      Suy ra: \(d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}.\)

      Vậy \(d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}.\)

      Đáp án

      \(\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)

      Câu 6 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại giao điểm của (C) với trục hoành

      Phương pháp giải :

      Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục hoành

      Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C): \(y = f(x)\)tại điểm \(M({x_0};f({x_0}))\)là:

      \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + f({x_0})\)

      Trong đó:

      \(M({x_0};f({x_0}))\)gọi là tiếp điểm.

      \(k = f'({x_0})\)là hệ số góc.

      Lời giải chi tiết :

      Giao điểm của (C) với trục hoành là \({M_0}\left( { - 1\,\,;\,\,0} \right)\)

      Ta có: \(y' = \frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) \( \Rightarrow k = y'( - 1) = 1\)

      Vậy phương trình tiếp tuyến tại \({M_0}\left( { - 1\,\,;\,\,0} \right)\) là : \(y = 1(x + 1) + 0 = x + 1\)

      Đáp án

      \(y = x + 1\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 2 Toán 11 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh. Việc làm quen với các dạng đề thi khác nhau, đặc biệt là đề thi chính thức của nhà xuất bản Cánh diều, là yếu tố then chốt để đạt kết quả cao. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc đề thi và phương pháp giải quyết các bài toán.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các công thức, định lý đã học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán, thể hiện khả năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Hàm số lượng giác
      • Phương trình lượng giác
      • Đạo hàm
      • Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số
      • Hình học giải tích (đường thẳng, đường tròn, elip, hypebol, parabol)
      • Phép biến hình

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về hàm số lượng giác

      Các bài tập về hàm số lượng giác thường yêu cầu học sinh xác định tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ, vẽ đồ thị hàm số và giải các phương trình, bất phương trình lượng giác.

      Dạng 2: Bài tập về đạo hàm

      Các bài tập về đạo hàm thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm của hàm số, tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số.

      Dạng 3: Bài tập về hình học giải tích

      Các bài tập về hình học giải tích thường yêu cầu học sinh viết phương trình đường thẳng, đường tròn, elip, hypebol, parabol, tìm giao điểm của các đường và tính khoảng cách giữa các điểm.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong đề thi

      Bài 1: (Ví dụ về một bài tập về hàm số lượng giác)

      Đề bài: Giải phương trình cos(2x) = 1/2

      Lời giải:

      1. cos(2x) = cos(π/3)
      2. 2x = π/3 + k2π hoặc 2x = -π/3 + k2π (k ∈ Z)
      3. x = π/6 + kπ hoặc x = -π/6 + kπ (k ∈ Z)

      Bài 2: (Ví dụ về một bài tập về đạo hàm)

      Đề bài: Tìm cực trị của hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2

      Lời giải:

      1. y' = 3x^2 - 6x
      2. y' = 0 ⇔ 3x^2 - 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
      3. y'' = 6x - 6
      4. y''(0) = -6 < 0 ⇒ Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y(0) = 2
      5. y''(2) = 6 > 0 ⇒ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, y(2) = -2

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Giải các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và thời gian làm bài.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1 là một tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh. Bằng cách phân tích kỹ đề thi, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải quyết bài tập hiệu quả, các em có thể tự tin chinh phục kỳ thi sắp tới. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11