Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với áp lực thời gian thi cử.

Đề bài

    Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} - 2}}{{x + 1}}{\rm{ khi }}x \ne - 1\\0{\rm{ khi }}x = - 1\end{array} \right.\) tại \(x = - 1\) là:

    • A.
      0
    • B.
      Không tồn tại.
    • C.
      \( - \frac{1}{4}\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}\)
    Câu 2 :

    Đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {4{x^2} + 3x + 1} \) là hàm số nào sau đây?

    • A.
      \(y = 12x + 3\).
    • B.
      \(y = \frac{{8x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).
    • C.
      \(y = \frac{1}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).
    • D.
      \(y = \frac{{8x + 3}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).
    Câu 3 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a,b,c,d \in R\);\(a > 0\) và \(\left\{ \begin{array}{l}d > 2021\\a + b + c + d - 2021 < 0\end{array} \right.\). Hỏi phương trình \(f\left( x \right) - 2021 = 0\) có mấy nghiệm phân biệt?

    • A.
      0
    • B.
      3
    • C.
      2
    • D.
      1
    Câu 4 :

    Cho hình chóp S.ABCSA (ABC)ΔABC vuông ở B. AH là đường cao của ΔSAB. Khẳng định nào sau đây sai ?

    • A.
      \(SA \bot BC\)
    • B.
      \(AH \bot BC\)
    • C.
      \(AH \bot AC\)
    • D.
      \(AH \bot SC\)
    Câu 5 :

    Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\), tiếp tuyến tại giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành có phương trình là:

    • A.
      \(y = - x + 1\)
    • B.
      \(y = - x + 2\)
    • C.
      \(y = - 2x + 1\)
    • D.
      \(y = - x - 1\)
    Câu 6 :

    Trong không gian, cho \(\alpha \) là góc giữa 2 mặt phẳng (P)(Q) nào đó. Hỏi góc \(\alpha \) thuộc đoạn nào?

    • A.
      \(\left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]\)
    • B.
      \(\left[ {{0^0};{{180}^0}} \right]\)
    • C.
      \(\left[ {{{90}^0};{{180}^0}} \right]\)
    • D.
      \(\left[ { - {{90}^0};{{90}^0}} \right]\)
    Câu 7 :

    Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) , các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    • A.
      Hàm số liên tục tại \(x = 2\)
    • B.
      Hàm số liên tục tại \(x = 3\)
    • C.
      Hàm số liên tục tại \(x = 1\)
    • D.
      Hàm số liên tục tại \(x = - 1\)
    Câu 8 :

    Kết quả khảo sát cân nặng của 20 quả táo ở mỗi lô hàng A và B được cho bởi bảng sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 0 1

    Hãy ước lượng cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở hai lô hàng trên.

    • A.
      Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là 162,75 g; Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là 161,75 g
    • B.
      Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là 162,5 g; Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là 161,5 g
    • C.
      Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là 163 g; Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là 162 g.
    • D.
      Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là 162,5 g; Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là 161,75 g.
    Câu 9 :

    Cho hàm số \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - \cos x - 2x\). Bất phương trình \(y' < 0\) có tập nghiệm T là :

    • A.
      \(T = \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)
    • B.
      \(T = \left( {\frac{\pi }{2};2\pi } \right)\)
    • C.
      \(T = \left( { - 2\pi ;2\pi } \right)\)
    • D.
      \(T = R\)
    Câu 10 :

    Cho hình chóp S.ABCDSA (ABCD) và đáy ABCD là hình vuông. Hỏi mp(SCD) vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau ?

    • A.
      \(mp\left( {SBD} \right)\)
    • B.
      \(mp\left( {SAC} \right)\)
    • C.
      \(mp\left( {SAB} \right)\)
    • D.
      \(mp\left( {SAD} \right)\)
    Câu 11 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy ABCD và C. Hỏi khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SBC) bằng:

    • A.
      \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
    • B.
      \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
    • C.
      \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
    • D.
      \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
    Câu 12 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Đáy ABCD là hình vuông tâm O, gọi I là trung điểm của cạnh AD. Hỏi góc giữa 2 mặt phẳng (SAD)(ABCD) là:

    • A.
      \(\widehat {SIO}\)
    • B.
      \(\widehat {SOI}\)
    • C.
      \(\widehat {OSI}\)
    • D.
      \(\widehat {SAO}\)
    Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là \(s = s(t) = 2{t^2} + t - 1\) (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

    a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

    Đúng
    Sai

    b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\)là \(9\,(m/s)\)

    Đúng
    Sai

    c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là 12 \((m/s)\)

    Đúng
    Sai

    d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 2s\)là 5 (m/s)

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hàm số có đồ thị (C): \(y = f(x) = {x^2} + 2x - 4(C)\)

    a) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) thuộc \((C)\) là k = 2

    Đúng
    Sai

    b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) thuộc \((C)\) là \(y = 2x - 4\)

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ \({y_0} = - 1\) là: \(y = 4x - 5\) hoặc \(y = - 4x - 13\)

    Đúng
    Sai

    d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - 4\) là \(y = - 4x - 13\)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA vuông góc với đáy. Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SC, SD

    a) \(CD \bot (SAD)\)

    Đúng
    Sai

    b) \(SC \bot (SAC)\)

    Đúng
    Sai

    c) \(SC \bot HK\)

    Đúng
    Sai

    d) \(HK \bot AI\)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần.

    a) Không gian mẫu là Ω = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6)}.

    Đúng
    Sai

    b) Số phần tử của biến cố A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10" là n(A) = 6 và số phần tử của biến cố B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần" là n(B) = 11.

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{1}{6}\).

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất của biến cố B là \(P(B) = \frac{5}{{36}}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
    Câu 1 :

    Tính thời gian trung bình giải bài tập của học sinh lớp 11A được cho trong bảng sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 0 2

    Câu 2 :

    Cho hàm số : \(f\left( x \right) = {\sin ^3}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\). Tính \(f'\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\).

    Câu 3 :

    Sau khi đỗ Đại học bạn Nam được bố mua cho chiếc xe máy để sử dụng. Xe có giá trị ban đầu là 20 triệu, sau mỗi năm giá trị xe giảm 10% so với năm trước đó. Hỏi sau bao nhiêu năm thì giá trị của xe còn lại là 12 triệu.

    Câu 4 :

    Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} - 2{x^2} + 3x - 2}}{{x - 1}};\,\,khi\,x \ne 1\\2x + a\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 1\end{array} \right.\)liên tục trên R

    Câu 5 :

    Cho hình chóp \(S.ABC\) có cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) và \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(a.\) Biết khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bàng \(a\sqrt {\frac{6}{{11}}} \) . Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\)

    Câu 6 :

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B.\) Biết \(AD = 2a,\,AB = BC = SA = a.\) Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, gọi \(M\) là trung điểm của \(AD.\) Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) theo \(a.\)

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} - 2}}{{x + 1}}{\rm{ khi }}x \ne - 1\\0{\rm{ khi }}x = - 1\end{array} \right.\) tại \(x = - 1\) là:

      • A.
        0
      • B.
        Không tồn tại.
      • C.
        \( - \frac{1}{4}\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng Định nghĩa đạo hàm :

      \(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\) hoặc \(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}f'( - 1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{f(x) - f( - 1)}}{{x - ( - 1)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{\frac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} - 2}}{{x + 1}} - 0}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} - 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + 2{x^2} + x + 4 - 4}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}(\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} + 2)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + 2{x^2} + x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}(\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} + 2)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{x({x^2} + 2x + 1)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}(\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} + 2)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{x}{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2} + x + 4} + 2}} = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {4{x^2} + 3x + 1} \) là hàm số nào sau đây?

      • A.
        \(y = 12x + 3\).
      • B.
        \(y = \frac{{8x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).
      • C.
        \(y = \frac{1}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).
      • D.
        \(y = \frac{{8x + 3}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp\(y' = \left( {\sqrt u } \right)' = \frac{{u'}}{{2\sqrt u }}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( {\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} } \right)' = \frac{{\left( {4{x^2} + 3x + 1} \right)'}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }} = \frac{{8x + 3}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\)

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a,b,c,d \in R\);\(a > 0\) và \(\left\{ \begin{array}{l}d > 2021\\a + b + c + d - 2021 < 0\end{array} \right.\). Hỏi phương trình \(f\left( x \right) - 2021 = 0\) có mấy nghiệm phân biệt?

      • A.
        0
      • B.
        3
      • C.
        2
      • D.
        1

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng ứng dụng tính liên tục của hàm số trong chứng minh phương trình có nghiệm

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}g(x) = f(x) - 2021 = a{x^3} + b{x^2} + cx + d - 2021\\g(0) = d - 2021 > 0\\g(1) = a + b + c + d - 2021 < 0\end{array}\)

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {a{x^3} + b{x^2} + cx + d - 2021} \right) = + \infty \)

      Suy ra, tồn tại giá trị \({x_1} > 1\) sao cho \(g\left( {{x_1}} \right) > 0\)

      Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {a{x^3} + b{x^2} + cx + d - 2021} \right) = - \infty \)

      Suy ra, tồn tại \({x_2} < 0\) sao cho \(g\left( {{x_2}} \right) > 0\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}g\left( {{x_1}} \right).g(1) < 0\\g(0).g(1) < 0\\g\left( {{x_2}} \right).g(0) < 0\end{array} \right.\)

      Suy ra, \(g\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Cho hình chóp S.ABCSA (ABC)ΔABC vuông ở B. AH là đường cao của ΔSAB. Khẳng định nào sau đây sai ?

      • A.
        \(SA \bot BC\)
      • B.
        \(AH \bot BC\)
      • C.
        \(AH \bot AC\)
      • D.
        \(AH \bot SC\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường vuông góc với mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 1

      Đáp án B,D.

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot BA\\BC \bot SA\\SA,BA \subset (SAB)\\SA \cap BA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot AH\)

      Mặt khác:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\AH \bot SB\\SB,BC \subset (SBC)\\SB \cap BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot (SBC)\\ \Rightarrow AH \bot BC;\,AH \bot SC\end{array}\)

      Đáp án A: \(SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot BC\)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\), tiếp tuyến tại giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành có phương trình là:

      • A.
        \(y = - x + 1\)
      • B.
        \(y = - x + 2\)
      • C.
        \(y = - 2x + 1\)
      • D.
        \(y = - x - 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M({x_0},f({x_0}))\) là:\(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + f({x_0})\)

      Lời giải chi tiết :

      Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là \(M(1;0)\)

      \(\begin{array}{l}y' = \left( {\frac{{x - 1}}{{x - 2}}} \right)' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\y'(1) = - 1\end{array}\)

      Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M là:

      \(\begin{array}{l}y = f'(1)(x - 1) + 0 = - 1(x - 1) + 0\\y = - x + 1\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Trong không gian, cho \(\alpha \) là góc giữa 2 mặt phẳng (P)(Q) nào đó. Hỏi góc \(\alpha \) thuộc đoạn nào?

      • A.
        \(\left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]\)
      • B.
        \(\left[ {{0^0};{{180}^0}} \right]\)
      • C.
        \(\left[ {{{90}^0};{{180}^0}} \right]\)
      • D.
        \(\left[ { - {{90}^0};{{90}^0}} \right]\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa trên lý thuyết về góc giữa hai mặt phẳng và góc giữa hai đường thẳng:

      1. Cho hai mặt phẳng (P)(Q). Lấy các đường thẳng a, b tương ứng vuông góc với (P)(Q). Khi đó, góc giữa a b không phụ thuộc vào vị trí của a b và được gọi là góc giữa hai mặt phẳng (P)(Q).

      2. Với hai đường thẳng a, b bất kỳ: \({0^0} \le \left( {a,b} \right) \le {90^0}\)

      Lời giải chi tiết :

      Góc \(\alpha \in \left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]\)

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) , các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

      • A.
        Hàm số liên tục tại \(x = 2\)
      • B.
        Hàm số liên tục tại \(x = 3\)
      • C.
        Hàm số liên tục tại \(x = 1\)
      • D.
        Hàm số liên tục tại \(x = - 1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      1.Hàm số \(y = f(x)\)xác định trên \(K,{x_0} \in K\). Khi đó, \(y = f(x)\)liên tục tại \({x_0}\)khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = f({x_0})\)

      2. Hàm số \(y = f(x)\)gián đoạn (không liên tục) tại điểm \({x_0}\)khi tồn tại 1 điểm \({x_0}\)làm cho hàm số \(f({x_0})\) không liên tục.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) xác định trên \(R\backslash \left\{ 1 \right\}\)

      Nên hàm số không liên tục tại \(x = 1\)

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Kết quả khảo sát cân nặng của 20 quả táo ở mỗi lô hàng A và B được cho bởi bảng sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 2

      Hãy ước lượng cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở hai lô hàng trên.

      • A.
        Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là 162,75 g; Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là 161,75 g
      • B.
        Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là 162,5 g; Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là 161,5 g
      • C.
        Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là 163 g; Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là 162 g.
      • D.
        Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là 162,5 g; Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là 161,75 g.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính giá trị trung bình

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số quả táo của mỗi lô hàng A và B đều là n = 20.

      Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng A là:

      \(\overline {{x_A}} = \frac{{1.152,5 + 4.157,5 + 10.162,5 + 3.167,5 + 2.172,5}}{{20}} = \frac{{651}}{4} = 162,75\,(gam)\) 

      Cân nặng trung bình của mỗi quả táo ở lô hàng B là:

      \(\overline {{x_A}} = \frac{{2.152,5 + 3.157,5 + 12.162,5 + 2.167,5 + 1.172,5}}{{20}} = 161,75\,(gam)\)

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Cho hàm số \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - \cos x - 2x\). Bất phương trình \(y' < 0\) có tập nghiệm T là :

      • A.
        \(T = \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)
      • B.
        \(T = \left( {\frac{\pi }{2};2\pi } \right)\)
      • C.
        \(T = \left( { - 2\pi ;2\pi } \right)\)
      • D.
        \(T = R\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức đạo hàm của hàm lượng giác và hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}y' = \left( {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x - \cos x - 2x} \right)' = \cos x + \sin x - 2 < 0\\ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin (x + \frac{\pi }{4}) - 2 < 0\\ \Leftrightarrow \sin (x + \frac{\pi }{4}) < \sqrt 2 \end{array}\)

      Mặt khác, do \( - 1 \le \sin (x + \frac{\pi }{4}) \le 1,\forall x \in R\) nên \(\sin (x + \frac{\pi }{4}) < \sqrt 2 \)đúng \(\forall x \in R\)

      Vậy BPT nghiệm đúng \(\forall x \in R\)

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Cho hình chóp S.ABCDSA (ABCD) và đáy ABCD là hình vuông. Hỏi mp(SCD) vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau ?

      • A.
        \(mp\left( {SBD} \right)\)
      • B.
        \(mp\left( {SAC} \right)\)
      • C.
        \(mp\left( {SAB} \right)\)
      • D.
        \(mp\left( {SAD} \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý hai mặt phẳng vuông góc với nhau

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 3

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\\SA,AD \subset (SAD)\\SA \cap AD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SAD)\\CD \subset (SCD) \Rightarrow (SCD) \bot (SAD)\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 11 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy ABCD và C. Hỏi khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SBC) bằng:

      • A.
        \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
      • B.
        \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
      • C.
        \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
      • D.
        \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hạ \(AH \bot SB \Rightarrow d(A,(SBC)) = AH\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 4

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\\AB,SA \subset (SAB)\\AB \cap SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot AH\)

      Mặt khác,

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AH \bot BC\\SB,BC \subset (SBC)\\SB \cap BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot (SBC)\\ \Rightarrow d(AH,(SBC)) = AH\end{array}\)

      Xét tam giác SAB vuông tại A ta có :

      \(AH = \frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 .a}}{{\sqrt {{{(a\sqrt 3 )}^2} + {a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow d(AH,(SBC)) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

      Đáp án B.

      Câu 12 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Đáy ABCD là hình vuông tâm O, gọi I là trung điểm của cạnh AD. Hỏi góc giữa 2 mặt phẳng (SAD)(ABCD) là:

      • A.
        \(\widehat {SIO}\)
      • B.
        \(\widehat {SOI}\)
      • C.
        \(\widehat {OSI}\)
      • D.
        \(\widehat {SAO}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương tính xác định góc giữa hai mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 5

      Xét tam giác ADC có: OI là đường trung bình

      Suy ra: \(OI//CD\) (tính chất đường trung bình)

      Do ABCD là hình vuông nên \(CD \bot AD\)

      Suy ra: \(OI \bot AD\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AD \bot OI - cmt\\AD \bot SO\,\,(SO \bot (ABCD))\\OI,SO \subset (SOI)\\OI \cap SO\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot (SOI)\\ \Rightarrow AD \bot SI\end{array}\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}(SAD) \cap (ABCD) = AD\\SI \subset (SAD),SI \bot AD\\OI \subset (ABCD),OI \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow \left( {(SAD),(ABCD)} \right) = (SI,OI)\)

      Xét tam giác SOI vuông tại O: \((SI,OI) = \widehat {SOI}\)

      Đáp án B.

      Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là \(s = s(t) = 2{t^2} + t - 1\) (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

      Đúng
      Sai

      b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\)là \(9\,(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là 12 \((m/s)\)

      Đúng
      Sai

      d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 2s\)là 5 (m/s)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

      Đúng
      Sai

      b) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\)là \(9\,(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là 12 \((m/s)\)

      Đúng
      Sai

      d) Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 2s\)là 5 (m/s)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Phương trình vận tốc của chất điểm: \(v(t) = s'(t)\)

      Phương trình gia tốc của chất điểm: \(a(t) = v'(t)\)

      Lời giải chi tiết :

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\)tại thời điểm \({t_0}\)

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}f'({t_0}) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \frac{{f(t) - f({t_0})}}{{t - {t_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {\frac{{2{t^2} + t - 1 - (2{t_0}^2 + {t_0} - 1)}}{{t - {t_0}}}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {\frac{{(t - {t_0})\left[ {2\left( {t + {t_0}} \right) + 1} \right]}}{{t - {t_0}}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left[ {2\left( {t + {t_0}} \right) + 1} \right] = 4{t_0} + 1\end{array}\)

      b) Phương trình vận tốc của chất điểm là: \(v(t) = s' = s'(t) = 4t + 1\)

      Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 2 (s) là: \(v(2) = 4.2 + 1 = 9\)\((m/s)\)

      c) Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 (s) là: \(v(5) = 4.5 + 1 = 21\)\((m/s)\)

      d) Trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) tới \(t = 2s\)thì chất điểm di chuyển được quãng đường: \(4.2 + 2 - 1 = 9(m)\)

      Suy ra vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 2s kể từ thời điểm \(t = 0\) là:

      \(\overline v = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}} = \frac{{9 - 0}}{{2 - 0}} = 4,5(m/s)\)

      Câu 2 :

      Cho hàm số có đồ thị (C): \(y = f(x) = {x^2} + 2x - 4(C)\)

      a) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) thuộc \((C)\) là k = 2

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) thuộc \((C)\) là \(y = 2x - 4\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ \({y_0} = - 1\) là: \(y = 4x - 5\) hoặc \(y = - 4x - 13\)

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - 4\) là \(y = - 4x - 13\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) thuộc \((C)\) là k = 2

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) thuộc \((C)\) là \(y = 2x - 4\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ \({y_0} = - 1\) là: \(y = 4x - 5\) hoặc \(y = - 4x - 13\)

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - 4\) là \(y = - 4x - 13\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Bước 1: Gọi M(x0; f(x0)) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến của (C) thì f'(x0) = k

      Bước 2: Giải phương trình f'(x0) = k với ẩn là x0.

      Bước 3:Phương trình tiếp tuyến của (C) có dạng y = k(x – x0) + f(x0).

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = f'(x) = \left( {{x^2} + 2x - 4} \right)' = 2x + 2\)

      a) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là \(k = y'(1) = 4\)

      b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) thuộc \((C)\) là:

      \(y = y'(0)(x - 0) + y(0) \Leftrightarrow y = 2x - 4\)

      c) Với \({y_0} = - 1 \Rightarrow y = x_0^2 + 2{x_0} - 4 = - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} = - 3\end{array} \right.\). Vậy có hai tiếp điểm thuộc \((C)\) có tung độ \({y_0} = - 1\) là \(\left( {1; - 1} \right)\) và \(\left( { - 3; - 1} \right)\). Nên ta có:

      Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(\left( {1; - 1} \right)\) là: \(y = y'(1)(x - 1) + y(1) \Leftrightarrow y = 4x - 5\)

      Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(\left( { - 3; - 1} \right)\) là: \(y = y'( - 3)(x + 3) + y( - 3) \Leftrightarrow y = - 4x - 13\)

      d)Gọi \(M\left( {a;b} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) với hệ số góc \(k = - 4\)

      \( \Rightarrow y'(a) = - 4 \Leftrightarrow 2a + 2 = - 4 \Leftrightarrow a = - 3 \Rightarrow b = - 1\)

      Suy ra phương trình tiếp tuyến với hệ số góc \(k = - 4\) là \(y = - 4(x + 3) - 1 \Leftrightarrow y = - 4x - 13\)

      Câu 3 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA vuông góc với đáy. Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SC, SD

      a) \(CD \bot (SAD)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(SC \bot (SAC)\)

      Đúng
      Sai

      c) \(SC \bot HK\)

      Đúng
      Sai

      d) \(HK \bot AI\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(CD \bot (SAD)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(SC \bot (SAC)\)

      Đúng
      Sai

      c) \(SC \bot HK\)

      Đúng
      Sai

      d) \(HK \bot AI\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 6

      a) Do ABCD là hình vuông nên \(CD \bot AD \subset (SAD)(1)\)

      \(SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot CD\,(2)\)

      Trong (SAD): \(SA \cap AD = A,(3)\)

      Từ (1), (2) và (3) nên \(CD \bot (SAD)\)

      b) Do ABCD là hình vuông nên \(BD \bot AC\,(4)\)

      \(SA \bot (ABCD);BD \subset (ABCD) \Rightarrow SA \bot BD\,\,(5)\)

      Trong (SAC): \(SA \cap AC = A,(6)\)

      Từ (4), (5) và (6) nên \(BD \bot (SAC)\)

      c)Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\\AB,SA \subset (SAB)\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB)\) mà \(AH \subset (SAB) \Rightarrow AH \bot BC\)

      Lại có \(AH \bot SB\) nên theo hệ quả, ta được \(AH \bot SC\)

      Theo câu (a), \(CD \bot (SAD)\) mà \(AK \subset (SAD)\) nên \(AK \bot CD\)

      Lại có AK là đường cao của tam giác \(SAD \Rightarrow AK \bot SD\)

      Nên theo hệ quả \(AK \bot SC\)

      Trong tam giác AKH: \(AH \bot SC,AK \bot SC\) nên theo hệ quả \(HK \bot SC\)

      d)Ta có: \(\Delta SAB = \Delta SAD\,(c.g.c) \Rightarrow \frac{{SH}}{{SB}} = \frac{{SK}}{{SD}} \Rightarrow HK//BD\,(7)\)

      Theo câu (a), \(BD \bot (SAC)\) mà \(AI \subset (SAC) \Rightarrow BD \bot AI\,(8)\)

      Từ (7) và (8), \(HK \bot AI\)

      Câu 4 :

      Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần.

      a) Không gian mẫu là Ω = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6)}.

      Đúng
      Sai

      b) Số phần tử của biến cố A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10" là n(A) = 6 và số phần tử của biến cố B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần" là n(B) = 11.

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{1}{6}\).

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất của biến cố B là \(P(B) = \frac{5}{{36}}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Không gian mẫu là Ω = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6)}.

      Đúng
      Sai

      b) Số phần tử của biến cố A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10" là n(A) = 6 và số phần tử của biến cố B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần" là n(B) = 11.

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{1}{6}\).

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất của biến cố B là \(P(B) = \frac{5}{{36}}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính xác suất của biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Phép thử T: "Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần".

      Ω = {(1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (1,6), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (3,5), (3,6), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4), (4,5), (4,6), (5,1), (5,2), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6), (6,1), (6,2), (6,3), (6,4), (6,5), (6,6)}.

      b) Đúng. A = {(4, 6), (5, 5), (5, 6), (6, 4), (6, 5), (6, 6)} nên n(A) = 6.

      B = {(1, 5), (2, 5), (3, 5), (4, 5), (5, 5), (6, 5), (5, 2), (5, 3), (5, 4), (5, 5), (5, 6)} nên n(B) = 11.

      c) Đúng. \(P(A) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).

      d) Sai. \(P(B) = \frac{{11}}{{36}}\).

      Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
      Câu 1 :

      Tính thời gian trung bình giải bài tập của học sinh lớp 11A được cho trong bảng sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 7

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính giá trị trung bình

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh là n = 45. Thời gian trung bình giải bài toán của học sinh lớp 11 A là:

      \(\overline x = \frac{{6.9 + 17.12 + 17.15 + 5.18}}{{45}} = \frac{{67}}{5} = 13,4\) (phút)

      Câu 2 :

      Cho hàm số : \(f\left( x \right) = {\sin ^3}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\). Tính \(f'\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(f'(x) = 3si{n^2}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right).cos\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right).( - 2)\)

      \(f'(x) = - 6si{n^2}\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right).cos\left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\)

      \(f'\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{9}{4}\)

      Câu 3 :

      Sau khi đỗ Đại học bạn Nam được bố mua cho chiếc xe máy để sử dụng. Xe có giá trị ban đầu là 20 triệu, sau mỗi năm giá trị xe giảm 10% so với năm trước đó. Hỏi sau bao nhiêu năm thì giá trị của xe còn lại là 12 triệu.

      Phương pháp giải :

      Gọi giá trị của xe năm thứ n là \({x_n} = 12.000.000\)đ, giá trị xe ban đầu là \({x_0} = 20.000.000\)đ và với hao mòn \(r = 10\% \)

      Sau một năm giá trị của xe còn lại là: \({x_1} = {x_0} - r{x_0} = {x_0}(1 - r)\)

      Sau hai năm, giá trị của còn lại là: \({x_2} = {x_1} - r{x_1} = {x_1}(1 - r) = {x_0}{(1 - r)^2}\)

      Sau n năm, giá trị của xe còn lại là: \({x_n} = {x_{n - 1}} - r{x_{n - 1}} = {x_{n - 1}}(1 - r) = {x_0}{(1 - r)^n}\)

      Do đó, ta có: \(n = {\log _{(1 - r)}}\frac{{{x_n}}}{{{x_0}}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Gọi giá trị của xe năm thứ n là \({x_n} = 12.000.000\)đ, giá trị xe ban đầu là \({x_0} = 20.000.000\)đ và với hao mòn \(r = 10\% \)

      Sau một năm giá trị của xe còn lại là: \({x_1} = {x_0} - r{x_0} = {x_0}(1 - r)\)

      Sau hai năm, giá trị của còn lại là: \({x_2} = {x_1} - r{x_1} = {x_1}(1 - r) = {x_0}{(1 - r)^2}\)

      Sau n năm, giá trị của xe còn lại là: \({x_n} = {x_{n - 1}} - r{x_{n - 1}} = {x_{n - 1}}(1 - r) = {x_0}{(1 - r)^n}\)

      Do đó, ta có: \(n = {\log _{(1 - r)}}\frac{{{x_n}}}{{{x_0}}} = {\log _{(1 - 10\% )}}\frac{{12.000.000}}{{20.000.000}} = 4.848 \approx 5\)năm

      Vậy sau 5 năm thì giá trị còn lại của xe là \(12.000.000\)đ

      Câu 4 :

      Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} - 2{x^2} + 3x - 2}}{{x - 1}};\,\,khi\,x \ne 1\\2x + a\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x = 1\end{array} \right.\)liên tục trên R

      Phương pháp giải :

      Bước 1:Tính \(f({x_0}) = {f_2}({x_0})\)

      Bước 2: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {f_1}(x) = L\)

      Bước 3: Nếu \({f_2}({x_0}) = L\) thì hàm số f(x) liên tục tại \({x_0}\)

       Nếu \({f_2}({x_0}) \ne L\)thì hàm số f(x) không liên tục tại \({x_0}\).

      (Đối với bài toán tìm tham số m để hàm số liên tục tại x0, ta thay bước 3 thành: Giải phương trình L = f2(x0), tìm m)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có hàm số liên tục trên \(( - \infty ;1)\,\,va\,(1; + \infty )\).

      Để hs liên tục trên R thì phải liên tục tại \(x = 1 \Rightarrow \mathop {\lim f(x)}\limits_{x \to 1} = f(1)\)

      \(\mathop {\lim f(x)}\limits_{x \to 1} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} - 2{x^2} + 3x - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} ({x^2} - x + 2) = 2\)

      \(f(1) = 2 + a\)

      Ta có \(\mathop {\lim f(x)}\limits_{x \to 1} = f(1) \Leftrightarrow \)\(2 + a = 2 \Leftrightarrow a = 0\).

      Câu 5 :

      Cho hình chóp \(S.ABC\) có cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) và \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(a.\) Biết khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bàng \(a\sqrt {\frac{6}{{11}}} \) . Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 8

      Gọi M là trung điểm của BC thì \(AM \bot BC\)

      Dựng AH vuông góc với SM (H thuộc SM)

      Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SA \bot BC\)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right)\) 

      \( \Rightarrow AH \bot BC\)

      Từ (a) và (b) \( \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\)

      \( \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = AH\)= \(a\sqrt {\frac{6}{{11}}} \)

      Xét \(\Delta SAM\) ta có

      \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {AM} \right)}^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt {\frac{6}{{11}}} } \right)}^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}}\)

      \( \Rightarrow SA = \sqrt 2 a\)

      Vậy \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{4}{a^2}.\sqrt 2 a = \frac{{\sqrt 6 }}{{12}}{a^3}\)

      Câu 6 :

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B.\) Biết \(AD = 2a,\,AB = BC = SA = a.\) Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, gọi \(M\) là trung điểm của \(AD.\) Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) theo \(a.\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 1 9

      Ta có:

      \(\frac{{d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right)}} = \frac{{DM}}{{DA}} = \frac{1}{2} \Rightarrow d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right).\)

      Vì \(M\)là trung điểm của \(AD\) nên có: \(AM = MD = \frac{1}{2}AD = a.\)

      Tứ giác \(ABCM\) có: \(BC//AM\,\,\left( {gt} \right)\) và \(BC = AM = a\) nên nó là hình bình hành.

      Suy ra: \(CM = AB = a.\)

      Tam giác \(ACD\) có \(CM\) là đường trung tuyến và \(CM = AM = MD = \frac{1}{2}AD\) nên tam giác \(ACD\)là tam giác vuông tại \(C.\)

      Suy ra: \(CD \bot AC.\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AC\,\,\left( {cmt} \right)\\CD \bot SA\,\,\,\left( {do\,\,SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAC} \right).\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot \left( {SAC} \right)\\CD \subset \left( {SCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SCD} \right) \bot \left( {SAC} \right).\)

      Trong mặt phẳng \(\left( {SAC} \right),\) kẻ \(AH \bot SC\,\,\left( {H \in SC} \right).\)

      Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SCD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\\\left( {SCD} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SC\\AH \bot SC\\AH \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SCD} \right).\)

      Suy ra: \(d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = AH.\)

      Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\) có \(AB = BC = a\) nên \(AC = a\sqrt 2 .\)

      Tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\,\,\left( {do\,SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\) có :

      \(AH = \frac{{AS.AC}}{{\sqrt {A{S^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.\,a\sqrt 2 }}{{\sqrt {{a^2} + 2{a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)

      Suy ra: \(d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)

      Suy ra: \(d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}.\)

      Vậy \(d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}.\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số, đạo hàm, tích phân, hình học không gian và hình học giải tích.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh các bài toán.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường.

      Nội dung đề thi

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Hàm số: Xét tính đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
      • Đạo hàm: Tính đạo hàm, ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, tối ưu.
      • Tích phân: Tính tích phân, ứng dụng tích phân để tính diện tích, thể tích.
      • Hình học không gian: Tính khoảng cách, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, thể tích khối đa diện.
      • Hình học giải tích: Phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình elip, phương trình hypebol, phương trình parabol.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải tốt đề thi, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản và các công thức, định lý quan trọng.
      • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.

      Giải:

      1. Tính đạo hàm y' = 3x2 - 6x.
      2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
      3. Tính đạo hàm bậc hai y'' = 6x - 6.
      4. Tại x = 0, y'' = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2.
      5. Tại x = 2, y'' = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2.

      Bài 2: Tính tích phân ∫01 x2 dx.

      Giải:

      01 x2 dx = [x3/3]01 = 1/3 - 0 = 1/3.

      Tài liệu tham khảo

      Để ôn tập và luyện thi hiệu quả, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 11 Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 11 Cánh diều.
      • Các đề thi thử Toán 11.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

      Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3 sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Hàm sốCao
      Đạo hàmCao
      Tích phânTrung bình
      Hình học không gianTrung bình
      Hình học giải tíchTrung bình

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11