Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7, một công cụ luyện thi vô cùng hữu ích dành cho học sinh lớp 11. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát kiến thức trọng tâm và có độ khó phù hợp.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với cấu trúc đề thi chính thức. Đồng thời, đề thi còn đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và khắc phục những sai lầm.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Số nào dưới đây là một nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)?

    • A.

      \(\frac{\pi }{2}\)

    • B.

      \(\frac{\pi }{4}\)

    • C.

      \( - \frac{{3\pi }}{4}\)

    • D.

      \( - \frac{\pi }{4}\)

    Câu 2 :

    Đồ thị của hàm số y = cosx có tính chất nào dưới đây?

    • A.

      Đối xứng qua gốc tọa độ

    • B.

      Đối xứng qua trục hoành

    • C.

      Đối xứng qua trục tung

    • D.

      Đối xứng qua điểm I(0;1)

    Câu 3 :

    Cho dãy số vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3,n \in {\mathbb{N}^*}\end{array} \right.\). Tìm số hạng thứ 4 của dãy số.

    • A.

      21

    • B.

      29

    • C.

      11

    • D.

      13

    Câu 4 :

    Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 1\) và \({u_2} = 3\). Giá trị của \({u_3}\) bằng

    • A.

      6

    • B.

      9

    • C.

      4

    • D.

      5

    Câu 5 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 3\), công bội q = 2. Giá trị của \({u_2}\) bằng

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      4

    Câu 6 :

    Trong các dãy số sau, dãy số nào có giới hạn bằng 0?

    • A.

      Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{n + 1}}{n}\)

    • B.

      Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{1}{n}\)

    • C.

      Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = 2023\)

    • D.

      Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{2n + 3}}{n}\)

    Câu 7 :

    Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\). Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      f(x) liên tục tại \({x_0} = 3\)

    • B.

      f(x) liên tục tại \({x_0} = - 2\)

    • C.

      f(x) liên tục tại \({x_0} = 2\)

    • D.

      f(x) liên tục tại \({x_0} = - 3\)

    Câu 8 :

    Điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau là

    • A.

      Không có điểm chung

    • B.

      Đồng phẳng hoặc không có điểm chung

    • C.

      Đồng phẳng

    • D.

      Đồng phẳng và không có điểm chung

    Câu 9 :

    Trong không gian, mệnh đề nào sau đây đúng?

    • A.

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng song song

    • B.

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng trùng nhau

    • C.

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau hoặc trùng nhau

    • D.

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau

    Câu 10 :

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Chọn khẳng định đúng?

    • A.

      MN//(BCD)

    • B.

      MN//(ACD)

    • C.

      MN//(ABD)

    • D.

      MN//(ABC)

    Câu 11 :

    Giá trị nào sau đây không thuộc tập nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\)?

    • A.

      \(\frac{\pi }{6}\)

    • B.

      \(\frac{{5\pi }}{6}\)

    • C.

      \(\frac{{13\pi }}{6}\)

    • D.

      \(\frac{\pi }{3}\)

    Câu 12 :

    Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau đây, dãy số nào là dãy số bị chặn?

    • A.

      \({u_n} = \sqrt {{n^2} + 1} \)

    • B.

      \({u_n} = n + \frac{1}{n}\)

    • C.

      \({u_n} = {2^n} + 1\)

    • D.

      \({u_n} = \frac{n}{{n + 1}}\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho góc \(\alpha \in \left( {\frac{{3\pi }}{2};2\pi } \right)\).

    a) \(\cot \alpha < 0\).

    Đúng
    Sai

    b) \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = \tan \alpha < 0\).

    Đúng
    Sai

    c) Nếu \(\sin \alpha = - \frac{3}{5}\) thì \(\cos \alpha = \frac{4}{5}\).

    Đúng
    Sai

    d) Nếu \(\sin 2\alpha = \frac{{ - \sqrt 3 }}{2}\) thì \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_{n + 1}} = {u_n} + 5\end{array} \right.\) với \(n \ge 1\).

    a) Năm số hạng đầu của dãy là 2; 7; 12; 17; 22.

    Đúng
    Sai

    b) Số hạng tổng quát của dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_n} = 5n - 3\).

    Đúng
    Sai

    c) Số hạng \({u_{50}} = 247\).

    Đúng
    Sai

    d) 512 là số hạng thứ 102 của dãy.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho \({u_n} = \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\), \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó:

    a) a + b = 8.

    Đúng
    Sai

    b) a – b = -7.

    Đúng
    Sai

    c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

    Đúng
    Sai

    d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AD và BC, đáy lớn là AD. Gọi M, N là lần lượt là trung điểm của SA và SD.

    a) MN//BC.

    Đúng
    Sai

    b) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AD.

    Đúng
    Sai

    c) Gọi \(AB \cap CD = \{ E\} \), \(\{ F\} = SB \cap ME\). Khi đó \(SB \cap (MCD) = \{ F\} \).

    Đúng
    Sai

    d) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (mét) của mực nước trong kênh tính theo thời gian t (giờ) trong một ngày \((0 \le t < 24)\) cho bởi công thức \(h = \cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right) + 5\). Hỏi trong ngày mực nước xuống thấp nhất trễ nhất là mấy giờ?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Người ta thiết kế số ghế ngồi trên khán đài một sân vận động bóng đá như sau. Hàng ghế đầu tiên gần sân bóng đá nhất có 1600 ghế. Kể từ hàng thứ hai trở đi, mỗi hàng liên sau hơn hàng liên trước 400 ghế. Muốn sức chứa trên khán đài có ít nhất 222000 ghế thì cần phải thiết kế ít nhất bao nhiêu hàng ghế?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Tìm công bội của cấp số nhân thỏa \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right.\) là \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{a(x + 2)}}{{{x^3} + 8}}\\2x + b\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x > - 2\\x \le - 2\end{array}\). Với a, b là các số thực. Để hàm số đã cho liên tục tại x = -2 thì a – 12b bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. P là điểm thuộc CD sao cho PD = 2PC. Gọi Q là giao diểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP). Tính tỉ số \(\frac{{AQ}}{{AD}}\) (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). Gọi M là trung điểm của BC, N là điểm thuộc cạnh SC sao cho \(\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{4}\). Gọi E là giao điểm của MN và d, F là giao điểm của AE và SD. Tính tỉ số \(\frac{{{S_{FDA}}}}{{{S_{FSE}}}}\)?

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Số nào dưới đây là một nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)?

      • A.

        \(\frac{\pi }{2}\)

      • B.

        \(\frac{\pi }{4}\)

      • C.

        \( - \frac{{3\pi }}{4}\)

      • D.

        \( - \frac{\pi }{4}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tra bảng giá trị lượng giác hoặc sử dụng máy tính cá nhân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\sin \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

      Câu 2 :

      Đồ thị của hàm số y = cosx có tính chất nào dưới đây?

      • A.

        Đối xứng qua gốc tọa độ

      • B.

        Đối xứng qua trục hoành

      • C.

        Đối xứng qua trục tung

      • D.

        Đối xứng qua điểm I(0;1)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của hàm số và đồ thị hàm số y = cosx.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số y = cosx là hàm số chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục tung.

      Câu 3 :

      Cho dãy số vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3,n \in {\mathbb{N}^*}\end{array} \right.\). Tìm số hạng thứ 4 của dãy số.

      • A.

        21

      • B.

        29

      • C.

        11

      • D.

        13

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm lần lượt 4 số hạng đầu của dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({u_1} = 1\); \({u_2} = 2.1 + 3 = 5\);

      \({u_3} = 2.5 + 3 = 13\); \({u_4} = 2.13 + 3 = 29\).

      Câu 4 :

      Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 1\) và \({u_2} = 3\). Giá trị của \({u_3}\) bằng

      • A.

        6

      • B.

        9

      • C.

        4

      • D.

        5

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \({u_{n + 1}} = {u_n} + d\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({u_2} = {u_1} + d \Leftrightarrow 3 = 1 + d \Leftrightarrow d = 2\).

      Suy ra \({u_3} = {u_2} + d = 3 + 2 = 5\).

      Câu 5 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 3\), công bội q = 2. Giá trị của \({u_2}\) bằng

      • A.

        8

      • B.

        9

      • C.

        6

      • D.

        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \({u_2} = {u_1}q = 3.2 = 6\).

      Câu 6 :

      Trong các dãy số sau, dãy số nào có giới hạn bằng 0?

      • A.

        Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{n + 1}}{n}\)

      • B.

        Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{1}{n}\)

      • C.

        Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = 2023\)

      • D.

        Dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{{2n + 3}}{n}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Theo định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\lim \frac{{n + 1}}{n} = 1\); \(\lim \frac{1}{n} = 0\); \(\lim 2023 = 2023\); \(\lim \frac{{2n + 3}}{n} = 2\).

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\). Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        f(x) liên tục tại \({x_0} = 3\)

      • B.

        f(x) liên tục tại \({x_0} = - 2\)

      • C.

        f(x) liên tục tại \({x_0} = 2\)

      • D.

        f(x) liên tục tại \({x_0} = - 3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      f(x) không liên tục tại điểm hàm số không xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \), do đó hàm số không liên tục tại \({x_0} = 2\).

      Câu 8 :

      Điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau là

      • A.

        Không có điểm chung

      • B.

        Đồng phẳng hoặc không có điểm chung

      • C.

        Đồng phẳng

      • D.

        Đồng phẳng và không có điểm chung

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau là đồng phẳng và không có điểm chung.

      Câu 9 :

      Trong không gian, mệnh đề nào sau đây đúng?

      • A.

        Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng song song

      • B.

        Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng trùng nhau

      • C.

        Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau hoặc trùng nhau

      • D.

        Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của phép chiếu song song.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau hoặc trùng nhau.

      Câu 10 :

      Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Chọn khẳng định đúng?

      • A.

        MN//(BCD)

      • B.

        MN//(ACD)

      • C.

        MN//(ABD)

      • D.

        MN//(ABC)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng song song với mặt phẳng nếu nó song song với một đường thẳng trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 1

      Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình, suy ra MN//BC.

      Mà \(MN\not{ \subset }(BCD)\), \(BC \subset (BCD)\).

      Suy ra MN//(BCD).

      Câu 11 :

      Giá trị nào sau đây không thuộc tập nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\)?

      • A.

        \(\frac{\pi }{6}\)

      • B.

        \(\frac{{5\pi }}{6}\)

      • C.

        \(\frac{{13\pi }}{6}\)

      • D.

        \(\frac{\pi }{3}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản:

      \(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \sin x = \sin \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Xét họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \): Với k = 0 thì \(x = \frac{\pi }{6}\); k = 1 thì \(x = \frac{\pi }{6} + 2\pi = \frac{{13\pi }}{6}\).

      Xét họ nghiệm \(x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \): Với k = 0 thì \(x = \frac{{5\pi }}{6}\).

      Vậy giá trị \(\frac{\pi }{3}\) không thuộc tập nghiệm của phương trình.

      Câu 12 :

      Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau đây, dãy số nào là dãy số bị chặn?

      • A.

        \({u_n} = \sqrt {{n^2} + 1} \)

      • B.

        \({u_n} = n + \frac{1}{n}\)

      • C.

        \({u_n} = {2^n} + 1\)

      • D.

        \({u_n} = \frac{n}{{n + 1}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dãy số bị chặn là dãy số vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\lim \sqrt {{n^2} + 1} = + \infty \);

      \(\lim \left( {n + \frac{1}{n}} \right) = \lim n + \lim \frac{1}{n} = + \infty \);

      \(\lim \left( {{2^n} + 1} \right) = + \infty \);

      \(\lim \frac{n}{{n + 1}} = 1\) và \(0 < \frac{n}{{n + 1}} < 1\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

      Vậy chỉ có dãy số \({u_n} = \frac{n}{{n + 1}}\) bị chặn dưới và bị chặn trên.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho góc \(\alpha \in \left( {\frac{{3\pi }}{2};2\pi } \right)\).

      a) \(\cot \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = \tan \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      c) Nếu \(\sin \alpha = - \frac{3}{5}\) thì \(\cos \alpha = \frac{4}{5}\).

      Đúng
      Sai

      d) Nếu \(\sin 2\alpha = \frac{{ - \sqrt 3 }}{2}\) thì \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\cot \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = \tan \alpha < 0\).

      Đúng
      Sai

      c) Nếu \(\sin \alpha = - \frac{3}{5}\) thì \(\cos \alpha = \frac{4}{5}\).

      Đúng
      Sai

      d) Nếu \(\sin 2\alpha = \frac{{ - \sqrt 3 }}{2}\) thì \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào vị trí tia cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

      b) Sử dụng công thức \(\tan (\pi - \alpha ) = - \tan \alpha \).

      c) Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \) và dựa vào vị trí tia cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

      d) Sử dụng công thức nhân đôi \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha \).

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. \(\alpha \in \left( {\frac{{3\pi }}{2};2\pi } \right)\) nên tia cuối của góc lượng giác nằm ở góc phần tư thứ IV.

      Khi đó: \(\sin \alpha < 0\), \(\cos \alpha > 0\). Suy ra \(\cot \alpha < 0\).

      b) Sai. \(\tan (\pi - \alpha ) = - \tan \alpha \).

      c) Đúng. Ta có \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} = \frac{{16}}{{25}}\).

      Vì \(\cos \alpha > 0\) nên \(\cos \alpha = \sqrt {\frac{{16}}{{25}}} = \frac{4}{5}\).

      d) Đúng. Ta có: \({\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha + 2\sin \alpha \cos \alpha \)

      \( = 1 + \sin 2\alpha = 1 + \left( {\frac{{ - \sqrt 3 }}{2}} \right) = \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\).

      Câu 2 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_{n + 1}} = {u_n} + 5\end{array} \right.\) với \(n \ge 1\).

      a) Năm số hạng đầu của dãy là 2; 7; 12; 17; 22.

      Đúng
      Sai

      b) Số hạng tổng quát của dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_n} = 5n - 3\).

      Đúng
      Sai

      c) Số hạng \({u_{50}} = 247\).

      Đúng
      Sai

      d) 512 là số hạng thứ 102 của dãy.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Năm số hạng đầu của dãy là 2; 7; 12; 17; 22.

      Đúng
      Sai

      b) Số hạng tổng quát của dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_n} = 5n - 3\).

      Đúng
      Sai

      c) Số hạng \({u_{50}} = 247\).

      Đúng
      Sai

      d) 512 là số hạng thứ 102 của dãy.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng \({u_n} = {u_1} + (n - 1)d\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Ta có:

      \({u_1} = 2\); \({u_2} = 2 + 5 = 7\); \({u_3} = 7 + 5 = 12\); \({u_4} = 12 + 5 = 17\); \({u_5} = 17 + 5 = 22\).

      b) Đúng. Thấy \({u_{n + 1}} - {u_n} = 5\) suy ra \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng với \({u_1} = 2\), công sai d = 5.

      Khi đó \({u_n} = 2 + (n - 1).5 = 5n - 3\).

      c) Đúng. \({u_{50}} = 5.50 - 3 = 247\).

      d) Sai. \(512 = 5n - 3 \Leftrightarrow n = 103\). Vậy 512 là số hạng thứ 103 của dãy.

      Câu 3 :

      Cho \({u_n} = \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\), \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó:

      a) a + b = 8.

      Đúng
      Sai

      b) a – b = -7.

      Đúng
      Sai

      c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

      Đúng
      Sai

      d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) a + b = 8.

      Đúng
      Sai

      b) a – b = -7.

      Đúng
      Sai

      c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

      Đúng
      Sai

      d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Chia cả tử và mẫu của \({u_n}\) cho \({7^n}\).

      Áp dụng công thức \(\lim {q^n} = 0\) khi \(\left| q \right| < 1\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\lim {u_n} = \lim \frac{{{7^n} + {2^{2n - 1}} + {3^{n + 1}}}}{{{7^{n + 1}} + {5^{n - 1}}}} = \lim \frac{{{7^n} + {4^n}{{.2}^{ - 1}} + {3^n}.3}}{{{7^n}.7 + {5^n}{{.5}^{ - 1}}}}\)

      \( = \lim \frac{{1 + {{\left( {\frac{4}{7}} \right)}^n}{{.2}^{ - 1}} + {{\left( {\frac{3}{7}} \right)}^n}.3}}{{1.7 + {{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^n}{{.5}^{ - 1}}}} = \frac{{1 + 0 + 0}}{{7 + 0}} = \frac{1}{7}\).

      Vậy \(\frac{a}{b} = \frac{1}{7}\) hay a = 1, b = 7.

      a) Đúng. a + b = 1 + 7 = 8.

      b) Sai. a – b = 1 – 6 = -6.

      c) Sai. 1; 7; 13 tạo thành cấp số cộng có công sai bằng d = 6.

      d) Đúng. 1; 7; 49 tạo thành cấp số nhân có công bội q = 7.

      Câu 4 :

      Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AD và BC, đáy lớn là AD. Gọi M, N là lần lượt là trung điểm của SA và SD.

      a) MN//BC.

      Đúng
      Sai

      b) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AD.

      Đúng
      Sai

      c) Gọi \(AB \cap CD = \{ E\} \), \(\{ F\} = SB \cap ME\). Khi đó \(SB \cap (MCD) = \{ F\} \).

      Đúng
      Sai

      d) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) MN//BC.

      Đúng
      Sai

      b) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AD.

      Đúng
      Sai

      c) Gọi \(AB \cap CD = \{ E\} \), \(\{ F\} = SB \cap ME\). Khi đó \(SB \cap (MCD) = \{ F\} \).

      Đúng
      Sai

      d) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các điều kiện, tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 2

      a) Đúng. Ta có MN là đường trung bình của tam giác SAD nên MN//AD.

      Mà AD//BC vì ABCD là hình thang có hai đáy AD, BC.

      Suy ra MN//BC.

      b) Đúng. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AD//BC\\AD \subset (SAD)\\BC \subset (SBC)\\S \in (SAD) \cap (SBC)\end{array} \right.\) suy ra giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S, song song với AD, BC.

      c) Đúng. Vì \(E \in AB \subset (SAB)\) suy ra \(ME \subset (SAB)\).

      Xét trong mặt phẳng (SAB) có \(\{ F\} = SB \cap ME\) (giả thiết) nên \(F \in SB\) (1)

      Vì \(E \in CD \subset (MCD)\) nên \(ME \subset (MCD)\).

      Mà \(F \in ME\) suy ra \(F \in (MCD)\) (2)

      Từ (1), (2) suy ra \(SB \cap (MCD) = \{ F\} \).

      d) Sai. Ta có \(S \in (SAB) \cap (SCD)\).

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}E \in AB \subset (SAB)\\E \in CD \subset (SCD)\end{array} \right.\) suy ra \(E \in (SAB) \cap (SCD)\).

      Vậy SE là giao tuyến của (SAB) và (SCD).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (mét) của mực nước trong kênh tính theo thời gian t (giờ) trong một ngày \((0 \le t < 24)\) cho bởi công thức \(h = \cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right) + 5\). Hỏi trong ngày mực nước xuống thấp nhất trễ nhất là mấy giờ?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Mực nước thấp nhất khi \(\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right)\) nhỏ nhất.

      Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản:

      \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

      Lời giải chi tiết :

      Mực nước thấp nhất khi \(h = \cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right) + 5\) nhỏ nhất, hay \(\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right)\) nhỏ nhất.

      Khi đó \(\cos \left( {\frac{{\pi t}}{6} + 2\pi } \right) = - 1 \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{{\pi t}}{6}} \right) = - 1 \Leftrightarrow \frac{{\pi t}}{6} = \pi + k2\pi \)

      \( \Leftrightarrow \frac{t}{6} = 1 + 12k \Leftrightarrow t = 6 + 12k\).

      Ta có \(0 \le t < 24 \Leftrightarrow 0 \le 6 + 12k < 24 \Leftrightarrow - 6 \le 12k < 18 \Leftrightarrow - 2 \le k < \frac{3}{2}\).

      Vậy k = 0 hoặc k = 1.

      Với k = 0 thì t = 6 + 12.0 = 6.

      Với k = 1 thì t = 6 + 12.1 = 18.

      Vậy mực nước của kênh thấp nhất trễ nhất vào thời điểm t = 18 (giờ).

      Câu 2 :

      Người ta thiết kế số ghế ngồi trên khán đài một sân vận động bóng đá như sau. Hàng ghế đầu tiên gần sân bóng đá nhất có 1600 ghế. Kể từ hàng thứ hai trở đi, mỗi hàng liên sau hơn hàng liên trước 400 ghế. Muốn sức chứa trên khán đài có ít nhất 222000 ghế thì cần phải thiết kế ít nhất bao nhiêu hàng ghế?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số ghế mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với \({u_1} = 1600\) và d = 400.

      Tổng số ghế trong rạp là:

      \(222000 = \frac{{n\left[ {2.1600 + (n - 1).400} \right]}}{2} \Leftrightarrow 444000 = n\left( {2800 + 400n} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 30\\n = - 37\end{array} \right.\)

      Giá trị n thỏa mãn là n = 30.

      Vậy cần thiết kế ít nhất 30 hàng ghế.

      Câu 3 :

      Tìm công bội của cấp số nhân thỏa \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right.\) là \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1}q + {u_1}{q^2} = 135\\{u_1}{q^3} + {u_1}{q^4} + {u_1}{q^5} = 40\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}(1 + q + {q^2}) = 135\\{u_1}{q^3}(1 + q + {q^2}) = 40\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow {q^3} = \frac{{40}}{{135}} \Leftrightarrow q = \frac{2}{3}\).

      Suy ra a = 2, b = 3. Vậy a + b = 2 + 3 = 5.

      Câu 4 :

      Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{a(x + 2)}}{{{x^3} + 8}}\\2x + b\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x > - 2\\x \le - 2\end{array}\). Với a, b là các số thực. Để hàm số đã cho liên tục tại x = -2 thì a – 12b bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Hàm số liên tục tại \({x_0}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = f({x_0})\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = f( - 2) = b - 4\).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{a(x + 2)}}{{{x^3} + 8}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{a(x + 2)}}{{(x + 2)({x^2} - 2x + 4)}}\)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{a}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{a}{{{{( - 2)}^2} - 2.( - 2) + 4}} = \frac{a}{{12}}\).

      Để hàm số liên tục tại x = -2 thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f(x) = f( - 2)\).

      Suy ra \(\frac{a}{{12}} = b - 4 \Leftrightarrow a = 12b - 48 \Leftrightarrow a - 12b = - 48\).

      Câu 5 :

      Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. P là điểm thuộc CD sao cho PD = 2PC. Gọi Q là giao diểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP). Tính tỉ số \(\frac{{AQ}}{{AD}}\) (làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình, định lí Thales, tính chất các giao tuyến của ba mặt phẳng cắt nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 3

      Vì PD = 2PC nên \(\frac{{CP}}{{CD}} = \frac{1}{3}\).

      Xét trong mặt phẳng (BCD) có NP không song song với BD do \(\frac{{CN}}{{CB}} \ne \frac{{CP}}{{CD}}\) \(\left( {\frac{1}{2} \ne \frac{1}{3}} \right)\).

      Giả sử NP cắt BD tại H. Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}H \in NP \subset (MNP)\\H \in BD \subset (ABD)\end{array} \right.\) suy ra \(H \in (MNP) \cap (ABD)\) (1)

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}M \in (MNP)\\H \in AB \subset (ABD)\end{array} \right.\) suy ra \(M \in (MNP) \cap (ABD)\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra MH là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABD).

      Xét trong mặt phẳng (ABD), giả sử MH cắt AD tại Q’.

      Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}Q' \in MH \subset (MNP)\\Q' \in AD\end{array} \right.\), suy ra Q’ là giao điểm của AD và mặt phẳng (MNP).

      Do đó Q’ trùng Q.

      Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình, suy ra MN//AC.

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}(ABC) \cap (ACD) = AC\\(ABC) \cap (MNP) = MN\\(ACD) \cap (MNP) = PQ\\MN//AC\end{array} \right.\) suy ra PQ//MN//AC.

      Xét tam giác ACD có PQ//AC: \(\frac{{AQ}}{{AD}} = \frac{{CP}}{{CD}} = \frac{1}{3} \approx 0,33\).

      Câu 6 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). Gọi M là trung điểm của BC, N là điểm thuộc cạnh SC sao cho \(\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{4}\). Gọi E là giao điểm của MN và d, F là giao điểm của AE và SD. Tính tỉ số \(\frac{{{S_{FDA}}}}{{{S_{FSE}}}}\)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng.

      Sử dụng tính chất của các đường thẳng song song, tính chất giao tuyến của hai mặt phẳng, hệ quả của định lí Thales.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 4

      ABCD là hình bình hành suy ra AD//BC.

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AD//BC\\AD \subset (SAD)\\BC \subset (SBC)\\S \in (SAD) \cap (SBC)\end{array} \right.\) suy ra d là đường thẳng qua S song song với AD, BC.

      Xét mặt phẳng (SBC), giả sử MN cắt d tại E. Khi đó ES//MN.

      Theo hệ quả của định lí Thales, ta có \(\frac{{NS}}{{NC}} = \frac{{ES}}{{MC}} = \frac{1}{3}\).

      Mà \(MC = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}AD\).

      Suy ra \(\frac{{ES}}{{AD}} = \frac{1}{6}\).

      Vì ES//AD nên tam giác FSE đồng dạng với tam giác FDA.

      Vậy \(\frac{{{S_{FDA}}}}{{{S_{FSE}}}} = {\left( {\frac{{AD}}{{ES}}} \right)^2} = {6^2} = 36\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số, lượng giác, và tổ hợp - xác suất.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Nội dung đề thi

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Hàm số bậc hai: Xác định các yếu tố của hàm số, vẽ đồ thị, tìm tập xác định, tập giá trị, và giải các bài toán liên quan đến hàm số.
      • Lượng giác: Giải các phương trình lượng giác cơ bản, chứng minh các đẳng thức lượng giác, và giải các bài toán ứng dụng.
      • Tổ hợp - Xác suất: Tính số phần tử của tập hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất của các biến cố.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Giải phương trình lượng giác cos(2x) = 1/2.

      Lời giải:

      cos(2x) = 1/2 ⇔ 2x = ±π/3 + k2π (k ∈ Z)

      ⇔ x = ±π/6 + kπ (k ∈ Z)

      Bài 2: Tính số hoán vị của 5 phần tử.

      Lời giải:

      Số hoán vị của 5 phần tử là P(5) = 5! = 5 × 4 × 3 × 2 × 1 = 120.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau là cách tốt nhất để nâng cao kỹ năng giải đề và tự tin hơn trong kỳ thi. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề thi phong phú, đa dạng, giúp các em học sinh có thể luyện tập một cách hiệu quả.

      Phân tích đáp án chi tiết

      Sau khi hoàn thành bài thi, việc phân tích đáp án chi tiết là vô cùng quan trọng. Nó giúp học sinh hiểu rõ những sai lầm đã mắc phải và rút ra kinh nghiệm cho những lần thi sau. Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết cho tất cả các đề thi, giúp học sinh tự học và cải thiện kết quả.

      Ứng dụng của kiến thức Toán 11 trong thực tế

      Kiến thức Toán 11 không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ, kiến thức về hàm số được sử dụng trong kinh tế học để mô tả mối quan hệ giữa các biến số. Kiến thức về lượng giác được sử dụng trong vật lý để tính toán các góc và khoảng cách. Kiến thức về tổ hợp - xác suất được sử dụng trong thống kê để phân tích dữ liệu.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Để học tốt môn Toán 11, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 11 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 11 Cánh diều
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Lời khuyên từ các giáo viên

      Các giáo viên Toán 11 thường khuyên học sinh nên:

      • Học lý thuyết kỹ càng trước khi làm bài tập.
      • Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Giữ tinh thần thoải mái và tự tin khi làm bài thi.

      Hy vọng rằng Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 và những hướng dẫn trên sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11