Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Nền tảng vững chắc cho con!

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về bảng chia 6 trong chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép chia, đặc biệt là bảng chia 6, một trong những bảng nhân chia quan trọng nhất trong chương trình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những bài học và bài tập chất lượng, phù hợp với từng trình độ của học sinh. Hãy cùng bắt đầu và chinh phục bảng chia 6 nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

    6 x 4

    54 : 6

    6 x 5

    42 : 6

    18 : 2

    21 : 3

    3 x 8

    3 x 10

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

    >
    <
    =
    48 : 6 ..... 36 : 4
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

    • A.

      6 ngăn

    • B.

      7 ngăn

    • C.

      8 ngăn

    • D.

      9 ngăn

    Câu 5 :

    Đáp án nào đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình ?

    A. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    B. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    C. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

    D. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

    $5$

    Câu 7 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Biết $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2{\rm{ }} < {\rm{ }}a{\rm{ }} < {\rm{ }}6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9.$

    Giá trị của số $a$ là:

    Câu 8 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

    Giá trị của $x+y$ là:

    Câu 9 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:

    A. $5$ tuổi

    B. $6$ tuổi

    C. $7$ tuổi

    D. $8$ tuổi

    Câu 10 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)

    $x=2\times $

    $+$

    $x=$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

    6 x 4

    54 : 6

    6 x 5

    42 : 6

    18 : 2

    21 : 3

    3 x 8

    3 x 10

    Đáp án

    6 x 4

    3 x 8

    54 : 6

    18 : 2

    6 x 5

    3 x 10

    42 : 6

    21 : 3

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.

    Lời giải chi tiết :

    Ta ghép như sau:

    6 x 4 = 3 x 8

    54 : 6 = 18 : 2

    6 x 5 = 3 x 10

    42 : 6 = 21 : 3

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

    Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

    >
    <
    =
    48 : 6 ..... 36 : 4
    Đáp án
    >
    <
    =
    48 : 6
    <
    36 : 4
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 48 : 6 = 8

    36 : 4 = 9

    Vậy 48 : 6 < 36 : 4

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

    - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14 

    102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84

    96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

    Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

    • A.

      6 ngăn

    • B.

      7 ngăn

    • C.

      8 ngăn

    • D.

      9 ngăn

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn

    Lời giải chi tiết :

    48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là

    48 : 6 = 8 (ngăn)

    Đáp số: 8 ngăn

    Câu 5 :

    Đáp án nào đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình ?

    A. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

    B. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

    C. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

    D. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19
    Đáp án

    A. 

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20
    Phương pháp giải :

    Chọn đáp án có hình được chia thành $6$ phần bằng nhau và tô một phần.

    Lời giải chi tiết :

    Hình đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình tròn là hình A.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

    Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

    $5$

    Đáp án

    $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

    >

    $5$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của phép chia.

    - So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\underbrace{36:6}_6>5\)

    Dấu cần điền vào chỗ trống là $ > $.

    Câu 7 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 22

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Biết $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2{\rm{ }} < {\rm{ }}a{\rm{ }} < {\rm{ }}6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9.$

    Giá trị của số $a$ là:

    Đáp án

    Giá trị của số $a$ là:

    53
    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2$ và $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9$.

    - So sánh và tìm số thỏa mãn các điều kiện rồi điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $26 \times 2 = 52$

    $6 \times 9 = 54$

    Vì $52 < {\rm{ }}53 < 54$ nên số $ a$ cần tìm có giá trị là $53$ .

    Số cần điền vào chỗ trống là \(53\).

    Câu 8 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 23

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

    Giá trị của $x+y$ là:

    Đáp án

    Giá trị của $x+y$ là:

    45
    Phương pháp giải :

    - Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.

    - Tìm tổng \(x+y\).

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$

    $x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$

    Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.

    Câu 9 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 24

    Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:

    A. $5$ tuổi

    B. $6$ tuổi

    C. $7$ tuổi

    D. $8$ tuổi

    Đáp án

    B. $6$ tuổi

    Phương pháp giải :

    Ta cần lấy tuổi của mẹ chia làm $6$ phần bằng nhau và lấy $1$ phần.

    Lời giải chi tiết :

    Năm nay con có số tuổi là:

    $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (tuổi)

    Đáp số: $6$ tuổi.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 10 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 25

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)

    $x=2\times $

    $+$

    $x=$

    Đáp án

    $x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)

    $x=2\times $

    6

    $+$

    3

    $x=$

    15
    Phương pháp giải :

    Trong phép chia có dư, muốn tìm số bị chia, ta cần lấy thương nhân với số chia rồi cộng thêm số dư.

    Lời giải chi tiết :

    $x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)

    $\;\;\;\;\;x = {\rm{ }} 2{\rm{ }} \times 6 + 3$

    $\;\;\;\;\;x = {\rm{ }} 15 $

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

      6 x 4

      54 : 6

      6 x 5

      42 : 6

      18 : 2

      21 : 3

      3 x 8

      3 x 10

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

      >
      <
      =
      48 : 6 ..... 36 : 4
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

      Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

      • A.

        6 ngăn

      • B.

        7 ngăn

      • C.

        8 ngăn

      • D.

        9 ngăn

      Câu 5 :

      Đáp án nào đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình ?

      A. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

      B. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

      C. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

      D. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

      $5$

      Câu 7 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Biết $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2{\rm{ }} < {\rm{ }}a{\rm{ }} < {\rm{ }}6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9.$

      Giá trị của số $a$ là:

      Câu 8 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

      Giá trị của $x+y$ là:

      Câu 9 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

      Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:

      A. $5$ tuổi

      B. $6$ tuổi

      C. $7$ tuổi

      D. $8$ tuổi

      Câu 10 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)

      $x=2\times $

      $+$

      $x=$

      Câu 1 :

      Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

      6 x 4

      54 : 6

      6 x 5

      42 : 6

      18 : 2

      21 : 3

      3 x 8

      3 x 10

      Đáp án

      6 x 4

      3 x 8

      54 : 6

      18 : 2

      6 x 5

      3 x 10

      42 : 6

      21 : 3

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Ta ghép như sau:

      6 x 4 = 3 x 8

      54 : 6 = 18 : 2

      6 x 5 = 3 x 10

      42 : 6 = 21 : 3

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

      Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

      >
      <
      =
      48 : 6 ..... 36 : 4
      Đáp án
      >
      <
      =
      48 : 6
      <
      36 : 4
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 48 : 6 = 8

      36 : 4 = 9

      Vậy 48 : 6 < 36 : 4

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

      Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14 

      102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84

      96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

      Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

      • A.

        6 ngăn

      • B.

        7 ngăn

      • C.

        8 ngăn

      • D.

        9 ngăn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn

      Lời giải chi tiết :

      48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là

      48 : 6 = 8 (ngăn)

      Đáp số: 8 ngăn

      Câu 5 :

      Đáp án nào đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình ?

      A. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

      B. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

      C. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

      D. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19
      Đáp án

      A. 

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20
      Phương pháp giải :

      Chọn đáp án có hình được chia thành $6$ phần bằng nhau và tô một phần.

      Lời giải chi tiết :

      Hình đã tô $\dfrac{1}{6}$ hình tròn là hình A.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

      Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

      $5$

      Đáp án

      $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }}$

      >

      $5$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của phép chia.

      - So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\underbrace{36:6}_6>5\)

      Dấu cần điền vào chỗ trống là $ > $.

      Câu 7 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 22

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Biết $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2{\rm{ }} < {\rm{ }}a{\rm{ }} < {\rm{ }}6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9.$

      Giá trị của số $a$ là:

      Đáp án

      Giá trị của số $a$ là:

      53
      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của $26{\rm{ }} \times {\rm{ }}2$ và $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9$.

      - So sánh và tìm số thỏa mãn các điều kiện rồi điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $26 \times 2 = 52$

      $6 \times 9 = 54$

      Vì $52 < {\rm{ }}53 < 54$ nên số $ a$ cần tìm có giá trị là $53$ .

      Số cần điền vào chỗ trống là \(53\).

      Câu 8 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 23

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

      Giá trị của $x+y$ là:

      Đáp án

      Giá trị của $x+y$ là:

      45
      Phương pháp giải :

      - Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.

      - Tìm tổng \(x+y\).

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$

      $x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$

      Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.

      Câu 9 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 24

      Năm nay mẹ $36$ tuổi, tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:

      A. $5$ tuổi

      B. $6$ tuổi

      C. $7$ tuổi

      D. $8$ tuổi

      Đáp án

      B. $6$ tuổi

      Phương pháp giải :

      Ta cần lấy tuổi của mẹ chia làm $6$ phần bằng nhau và lấy $1$ phần.

      Lời giải chi tiết :

      Năm nay con có số tuổi là:

      $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (tuổi)

      Đáp số: $6$ tuổi.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 10 : Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 25

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)

      $x=2\times $

      $+$

      $x=$

      Đáp án

      $x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)

      $x=2\times $

      6

      $+$

      3

      $x=$

      15
      Phương pháp giải :

      Trong phép chia có dư, muốn tìm số bị chia, ta cần lấy thương nhân với số chia rồi cộng thêm số dư.

      Lời giải chi tiết :

      $x{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2($ dư \(3)\)

      $\;\;\;\;\;x = {\rm{ }} 2{\rm{ }} \times 6 + 3$

      $\;\;\;\;\;x = {\rm{ }} 15 $

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Bảng chia 6 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Hướng dẫn chi tiết và bài tập đa dạng

      Bảng chia 6 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với phép chia và phát triển tư duy logic. Việc nắm vững bảng chia 6 không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      Tại sao cần luyện tập bảng chia 6?

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Bảng chia 6 là một trong những kiến thức nền tảng của môn Toán.
      • Phát triển tư duy logic: Việc giải các bài tập chia giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Tăng tốc độ tính toán: Khi thuộc bảng chia 6, học sinh có thể thực hiện các phép tính chia nhanh chóng và chính xác hơn.
      • Chuẩn bị cho các bài học tiếp theo: Bảng chia 6 là tiền đề cho các bài học về phép chia và các phép tính phức tạp hơn.

      Cấu trúc bài tập trắc nghiệm

      Bài tập trắc nghiệm về bảng chia 6 tại giaitoan.edu.vn được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau:

      1. Điền vào chỗ trống: Các em cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép chia. Ví dụ: 6 : 2 = ...
      2. Chọn đáp án đúng: Các em cần chọn đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra. Ví dụ: 18 : 6 = ? (A. 2, B. 3, C. 4, D. 5)
      3. Ghép nối: Các em cần ghép nối các phép chia với kết quả tương ứng.
      4. Bài toán ứng dụng: Các em cần giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia 6.

      Phương pháp học tập hiệu quả

      Để học tập bảng chia 6 hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

      • Học thuộc lòng: Học thuộc bảng chia 6 là cách nhanh nhất để nắm vững kiến thức.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp các em ghi nhớ kiến thức lâu hơn và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các em có thể sử dụng các ứng dụng, trò chơi hoặc video để học tập bảng chia 6 một cách thú vị và hiệu quả.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, các em đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Ví dụ minh họa

      Hãy cùng xem một ví dụ minh họa về cách giải bài tập trắc nghiệm về bảng chia 6:

      Câu hỏi: 24 : 6 = ?

      Các lựa chọn:

      • A. 3
      • B. 4
      • C. 5
      • D. 6

      Giải thích: Để tìm kết quả của phép chia 24 : 6, ta cần tìm số mà khi nhân với 6 sẽ bằng 24. Ta có 6 x 4 = 24. Vậy đáp án đúng là B. 4.

      Lợi ích khi luyện tập trên giaitoan.edu.vn

      Luyện tập trắc nghiệm bảng chia 6 trên giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Bài tập đa dạng: Bài tập được thiết kế đa dạng, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng câu hỏi khác nhau.
      • Đáp án chi tiết: Sau khi hoàn thành bài tập, học sinh có thể xem đáp án chi tiết để hiểu rõ cách giải.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện website được thiết kế thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với học sinh.
      • Học tập mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể học tập trên giaitoan.edu.vn mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.

      Bảng chia 6 đầy đủ

      Số bị chiaSố chiaThương
      661
      1262
      1863
      2464
      3065
      3666
      4267
      4868
      5469
      60610

      Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững bảng chia 6 và đạt kết quả tốt trong môn Toán nhé!