Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Ôn luyện Toán 3 hiệu quả với bài tập trắc nghiệm

Bạn đang tìm kiếm một phương pháp học Toán 3 thú vị và hiệu quả? Bài tập Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn là lựa chọn hoàn hảo. Bài tập được thiết kế khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng.

Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, học sinh có thể tự học tại nhà hoặc luyện tập thêm để chuẩn bị cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Một xe chở $23456$ kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?

    A. $70368\,kg$

    B. $79368\,kg$

    C. $69368kg$

    D. $60368\,kg$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

    A. $80720\,mm$

    B. $80520\,mm$

    C. $80420\,mm$

    D. $80540\,mm$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $19762 \times 3$

    $15846 \times 4$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

    Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $58 619$

    $12180 \times 5$

    $21416 \times 3$

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Một xe chở $23456$ kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?

    A. $70368\,kg$

    B. $79368\,kg$

    C. $69368kg$

    D. $60368\,kg$

    Đáp án

    A. $70368\,kg$

    Phương pháp giải :

    - Để tính số kg than chở được ở $3$ xe, em tìm kết quả của việc lấy số $23456$ ba lần bằng cách thực hiện phép tính nhân.

    Lời giải chi tiết :

    Ba xe như vậy chở được số ki-lô-gam than là:

    $23456 \times 3 = 70368$ (kg)

    Đáp số: $70368\,kg$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    88000
    Phương pháp giải :

    Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số: 

    Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$

    Lời giải chi tiết :

    $22000 \times 4 = 88000$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

    A. $80720\,mm$

    B. $80520\,mm$

    C. $80420\,mm$

    D. $80540\,mm$

    Đáp án

    A. $80720\,mm$

    Phương pháp giải :

    - Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của sân chơi đó là:

    \(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)

    Đáp số: \(80720\,mm\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $19762 \times 3$

    $15846 \times 4$

    Đáp án

    $19762 \times 3$

    <

    $15846 \times 4$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    $\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

    Dấu cần điền vào ô trống là $<$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    Đáp án

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    48628
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

    - Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

    +) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

    +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

    Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

    \(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

    Vậy kết quả phép tính là: $48628$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

    Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $58 619$

    $12180 \times 5$

    $21416 \times 3$

    Đáp án

    $21416 \times 3$

    $12180 \times 5$

    $58 619$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi phép tính.

    - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $21416\times 3 = 64248$

    $12180 \times 5 = 60900$

    Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    $ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

    Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu

    Đáp án

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    52020

    lít dầu

    Phương pháp giải :

    - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

    - Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Một xe chở $23456$ kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?

      A. $70368\,kg$

      B. $79368\,kg$

      C. $69368kg$

      D. $60368\,kg$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

      Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

      A. $80720\,mm$

      B. $80520\,mm$

      C. $80420\,mm$

      D. $80540\,mm$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $19762 \times 3$

      $15846 \times 4$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

      Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $58 619$

      $12180 \times 5$

      $21416 \times 3$

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

      Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Một xe chở $23456$ kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?

      A. $70368\,kg$

      B. $79368\,kg$

      C. $69368kg$

      D. $60368\,kg$

      Đáp án

      A. $70368\,kg$

      Phương pháp giải :

      - Để tính số kg than chở được ở $3$ xe, em tìm kết quả của việc lấy số $23456$ ba lần bằng cách thực hiện phép tính nhân.

      Lời giải chi tiết :

      Ba xe như vậy chở được số ki-lô-gam than là:

      $23456 \times 3 = 70368$ (kg)

      Đáp số: $70368\,kg$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      88000
      Phương pháp giải :

      Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số: 

      Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$

      Lời giải chi tiết :

      $22000 \times 4 = 88000$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

      A. $80720\,mm$

      B. $80520\,mm$

      C. $80420\,mm$

      D. $80540\,mm$

      Đáp án

      A. $80720\,mm$

      Phương pháp giải :

      - Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của sân chơi đó là:

      \(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)

      Đáp số: \(80720\,mm\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $19762 \times 3$

      $15846 \times 4$

      Đáp án

      $19762 \times 3$

      <

      $15846 \times 4$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      $\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

      Dấu cần điền vào ô trống là $<$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      Đáp án

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      48628
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

      - Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

      +) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

      +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

      Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

      Vậy kết quả phép tính là: $48628$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

      Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $58 619$

      $12180 \times 5$

      $21416 \times 3$

      Đáp án

      $21416 \times 3$

      $12180 \times 5$

      $58 619$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi phép tính.

      - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $21416\times 3 = 64248$

      $12180 \times 5 = 60900$

      Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      $ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

      Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu

      Đáp án

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      52020

      lít dầu

      Phương pháp giải :

      - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

      - Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững phép tính này giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng tính toán và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

      I. Kiến thức cơ bản về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

      Để thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, chúng ta cần hiểu rõ các bước sau:

      1. Đặt tính: Viết số bị nhân ở trên, số nhân ở dưới, sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
      2. Thực hiện phép nhân: Bắt đầu từ hàng đơn vị của số bị nhân, nhân với số nhân. Nếu kết quả lớn hơn 9, nhớ chuyển sang hàng kế tiếp.
      3. Thực hiện tương tự với các hàng còn lại: Tiếp tục nhân từng hàng của số bị nhân với số nhân, nhớ chuyển số khi cần thiết.
      4. Viết kết quả: Viết kết quả của phép nhân dưới dạng số mới.

      II. Ví dụ minh họa

      Hãy cùng xem xét ví dụ sau:

      Bài toán: 12345 x 2 = ?

      Giải:

      12345
      x2
      24690

      Kết quả: 12345 x 2 = 24690

      III. Bài tập trắc nghiệm rèn luyện

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm giúp bạn rèn luyện kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số:

      • Câu 1: 23456 x 3 = ?
      • Câu 2: 34567 x 2 = ?
      • Câu 3: 45678 x 4 = ?
      • Câu 4: 56789 x 5 = ?
      • Câu 5: 67890 x 6 = ?

      Hãy tự giải các bài tập trên và kiểm tra đáp án để đánh giá năng lực của mình.

      IV. Mẹo giải nhanh

      Để giải nhanh các bài tập nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Nhẩm nhanh: Nếu số nhân là một số nhỏ (ví dụ: 2, 3, 4, 5), bạn có thể nhẩm nhanh kết quả.
      • Chia nhỏ: Chia số bị nhân thành các phần nhỏ hơn (ví dụ: hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) và nhân từng phần với số nhân.
      • Sử dụng máy tính: Nếu bạn gặp khó khăn, hãy sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả.

      V. Ứng dụng thực tế

      Phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:

      • Tính tổng chi phí: Nếu bạn mua 3 chiếc áo sơ mi, mỗi chiếc giá 12345 đồng, tổng chi phí bạn phải trả là bao nhiêu?
      • Tính diện tích: Nếu một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 23456 mét và chiều rộng 2 mét, diện tích khu đất đó là bao nhiêu?
      • Tính số lượng: Nếu một nhà máy sản xuất được 12345 sản phẩm mỗi ngày, sau 5 ngày nhà máy sẽ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, bạn đã nắm vững phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Chúc bạn học tập tốt!