Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Rèn luyện kỹ năng nhân số với số có một chữ số

Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo là công cụ hỗ trợ học sinh làm quen và thực hành phép nhân một cách hiệu quả. Bài tập được thiết kế theo chương trình học, giúp các em củng cố kiến thức và phát triển tư duy toán học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

    Vậy Lan làm được

    tấm thiệp.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Kết quả của phép tính 202 x 4 là

    • A.

      408

    • B.

      808

    • C.

      804

    • D.

      488

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

    Vậy cái ấm cân nặng

    g.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    763 - 124 x 2 = 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
    Đáp án
    $\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Ta điền số 126 vào ô trống.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

    Vậy Lan làm được

    tấm thiệp.

    Đáp án

    Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

    Vậy Lan làm được

    69

    tấm thiệp.

    Phương pháp giải :

    Số tấm thiệp của Lan = Số tấm thiệp của Mai x 3

    Lời giải chi tiết :

    Lan làm được số tấm thiệp là

    23 x 3 = 69 (tấm thiệp)

    Đáp số: 69 tấm thiệp

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Kết quả của phép tính 202 x 4 là

    • A.

      408

    • B.

      808

    • C.

      804

    • D.

      488

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có phép nhân:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

    Vậy cái ấm cân nặng

    g.

    Đáp án

    Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

    Vậy cái ấm cân nặng

    369

    g.

    Phương pháp giải :

    Cân nặng của cái ấm = Cân nặng của cái chén x 3

    Lời giải chi tiết :

    Cái ấm cân nặng số gam là

    123 x 3 = 369 (g)

    Đáp số: 369 g

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    763 - 124 x 2 = 

    Đáp án

    763 - 124 x 2 = 

    515
    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    763 - 124 x 2 = 763 - 248 = 515

    Vậy số cần điền vào ô trống là 515.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

      Vậy Lan làm được

      tấm thiệp.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Kết quả của phép tính 202 x 4 là

      • A.

        408

      • B.

        808

      • C.

        804

      • D.

        488

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

      Vậy cái ấm cân nặng

      g.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      763 - 124 x 2 = 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
      Đáp án
      $\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

      Ta điền số 126 vào ô trống.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

      Vậy Lan làm được

      tấm thiệp.

      Đáp án

      Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

      Vậy Lan làm được

      69

      tấm thiệp.

      Phương pháp giải :

      Số tấm thiệp của Lan = Số tấm thiệp của Mai x 3

      Lời giải chi tiết :

      Lan làm được số tấm thiệp là

      23 x 3 = 69 (tấm thiệp)

      Đáp số: 69 tấm thiệp

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Kết quả của phép tính 202 x 4 là

      • A.

        408

      • B.

        808

      • C.

        804

      • D.

        488

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thực hiện đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có phép nhân:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

      Vậy cái ấm cân nặng

      g.

      Đáp án

      Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

      Vậy cái ấm cân nặng

      369

      g.

      Phương pháp giải :

      Cân nặng của cái ấm = Cân nặng của cái chén x 3

      Lời giải chi tiết :

      Cái ấm cân nặng số gam là

      123 x 3 = 369 (g)

      Đáp số: 369 g

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      763 - 124 x 2 = 

      Đáp án

      763 - 124 x 2 = 

      515
      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      763 - 124 x 2 = 763 - 248 = 515

      Vậy số cần điền vào ô trống là 515.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Giới thiệu về phép nhân với số có một chữ số

      Phép nhân là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Đối với học sinh lớp 3, việc làm quen với phép nhân với số có một chữ số là bước đầu tiên để hiểu và thực hiện các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      Tại sao cần luyện tập trắc nghiệm nhân với số có một chữ số?

      Luyện tập trắc nghiệm giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Củng cố kiến thức về phép nhân và các quy tắc liên quan.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Tự đánh giá mức độ hiểu bài và xác định những kiến thức cần cải thiện.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán thực tế.

      Cấu trúc bài tập trắc nghiệm

      Các bài tập trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      1. Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn.
      2. Điền vào chỗ trống: Học sinh điền kết quả của phép nhân vào chỗ trống.
      3. Sắp xếp các phép tính: Học sinh sắp xếp các phép tính theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần của kết quả.
      4. Giải bài toán: Học sinh giải các bài toán có liên quan đến phép nhân.

      Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      Để giải bài tập trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững bảng nhân: Thuộc bảng nhân từ 1 đến 9 là điều kiện cần thiết để giải nhanh các bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng các kỹ năng tính toán: Áp dụng các kỹ năng tính toán đã học để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: 3 x 7 = ?

      Các lựa chọn:

      • A. 14
      • B. 21
      • C. 24
      • D. 28

      Đáp án đúng: B. 21

      Bài tập thực hành

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để bạn luyện tập:

      1. 5 x 8 = ?
      2. 9 x 4 = ?
      3. 2 x 6 = ?
      4. 7 x 3 = ?
      5. 1 x 9 = ?

      Ứng dụng của phép nhân trong thực tế

      Phép nhân được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

      • Tính tổng số tiền: Nếu bạn mua 3 chiếc bánh với giá 5.000 đồng/chiếc, tổng số tiền bạn phải trả là 3 x 5.000 = 15.000 đồng.
      • Tính diện tích: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 4cm là 8 x 4 = 32cm².
      • Tính số lượng: Nếu mỗi túi kẹo có 10 chiếc, 5 túi kẹo có tổng cộng 5 x 10 = 50 chiếc kẹo.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng về phép nhân. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như giaitoan.edu.vn để có thêm nhiều bài tập và tài liệu học tập hữu ích.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 3. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.