Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ trắc nghiệm về chủ đề Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông. Bài tập này được thiết kế theo chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học.

Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật và áp dụng đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông (cm²).

Đề bài

    Câu 1 :

    Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

    A. $350\,c{m^2}$

    B. $394$

    C. $485\,c{m^2}$

    D. $565\,c{m^2}$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    A. $226$

    B. $226\,c{m^2}$

    C. $236\,$

    D. $236\,c{m^2}$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    $cm^2$

    Câu 4 : Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Diện tích hình A bằng

    $cm^2$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

    A. Một trăm bốn mươi lăm

    B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

    C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    $cm^2$

    Câu 7 :

    Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6
    Đúng
    Sai
    Câu 8 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Hình trên gồm

    ô vuông

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A ..... diện tích hình B
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

    A. $350\,c{m^2}$

    B. $394$

    C. $485\,c{m^2}$

    D. $565\,c{m^2}$

    Đáp án

    D. $565\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của cái khăn trải bàn.

    - Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của cái khăn trải bàn là:

    $215 + 135 = 350\,(c{m^2})$

    Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là:

    $350 + 215 = 565\,\left( {c{m^2}} \right)$

    Đáp số: $565\,c{m^2}$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    A. $226$

    B. $226\,c{m^2}$

    C. $236\,$

    D. $236\,c{m^2}$

    Đáp án

    B. $226\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    $385 - 159 = \,226\,c{m^2}$

    Đáp số: $226\,c{m^2}$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    $cm^2$

    Đáp án

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    77

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo.

    Lời giải chi tiết :

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =77\,c{m^2}$

    Số cần điền vào chỗ trống là $77$.

    Câu 4 : Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Diện tích hình A bằng

    $cm^2$

    Đáp án

    Diện tích hình A bằng

    18

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Đếm số hình vuông đơn vị $1\,c{m^2}$ có trong hình A

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình có số hình vuông là $18$.

    Diện tích của hình A là $18\,c{m^2}$.

    Số cần điền vào chỗ chấm là $18$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

    A. Một trăm bốn mươi lăm

    B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

    C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Đáp án

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Phương pháp giải :

    Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    $cm^2$

    Đáp án

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    105

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là $c{m^2}$

    Lời giải chi tiết :

    Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: $105\,c{m^2}$

    Số cần điền vào chỗ chấm là $105$

    Câu 7 :

    Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15
    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông.

    - So sánh hai kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Hình A gồm $5$ ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.)

    Hình B gồm $6$ ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng $2$ hình vuông như trong hình.)

    Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

    Hình trên gồm

    ô vuông

    Đáp án

    Hình trên gồm

    9

    ô vuông

    Phương pháp giải :

    Đếm số ô vuông trong hình đó.

    Lời giải chi tiết :

    Hình trên gồm $9$ ô vuông.

    Số cần điền vào chỗ trống là $9$

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

    Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A ..... diện tích hình B
    Đáp án
    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A
    bằng
    diện tích hình B
    Phương pháp giải :

    - Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh

    Lời giải chi tiết :

    Hình A có $14$ hình vuông. Hình B có $14$ hình vuông.

    Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B.

    Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng”

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

    Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

     Tam giác $ABC $ hoàn toàn nằm trong hình tứ giác $ABCD$ nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác.

    Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

      A. $350\,c{m^2}$

      B. $394$

      C. $485\,c{m^2}$

      D. $565\,c{m^2}$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      A. $226$

      B. $226\,c{m^2}$

      C. $236\,$

      D. $236\,c{m^2}$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      $cm^2$

      Câu 4 : Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Diện tích hình A bằng

      $cm^2$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

      A. Một trăm bốn mươi lăm

      B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

      C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      $cm^2$

      Câu 7 :

      Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6
      Đúng
      Sai
      Câu 8 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

      Hình trên gồm

      ô vuông

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A ..... diện tích hình B
      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 1 :

      Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

      A. $350\,c{m^2}$

      B. $394$

      C. $485\,c{m^2}$

      D. $565\,c{m^2}$

      Đáp án

      D. $565\,c{m^2}$

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích của cái khăn trải bàn.

      - Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của cái khăn trải bàn là:

      $215 + 135 = 350\,(c{m^2})$

      Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là:

      $350 + 215 = 565\,\left( {c{m^2}} \right)$

      Đáp số: $565\,c{m^2}$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      A. $226$

      B. $226\,c{m^2}$

      C. $236\,$

      D. $236\,c{m^2}$

      Đáp án

      B. $226\,c{m^2}$

      Phương pháp giải :

      Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      $385 - 159 = \,226\,c{m^2}$

      Đáp số: $226\,c{m^2}$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      $cm^2$

      Đáp án

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      77

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo.

      Lời giải chi tiết :

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =77\,c{m^2}$

      Số cần điền vào chỗ trống là $77$.

      Câu 4 : Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Diện tích hình A bằng

      $cm^2$

      Đáp án

      Diện tích hình A bằng

      18

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Đếm số hình vuông đơn vị $1\,c{m^2}$ có trong hình A

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình có số hình vuông là $18$.

      Diện tích của hình A là $18\,c{m^2}$.

      Số cần điền vào chỗ chấm là $18$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

      A. Một trăm bốn mươi lăm

      B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

      C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Đáp án

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Phương pháp giải :

      Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      $cm^2$

      Đáp án

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      105

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là $c{m^2}$

      Lời giải chi tiết :

      Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: $105\,c{m^2}$

      Số cần điền vào chỗ chấm là $105$

      Câu 7 :

      Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15
      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông.

      - So sánh hai kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Hình A gồm $5$ ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.)

      Hình B gồm $6$ ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng $2$ hình vuông như trong hình.)

      Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

      Hình trên gồm

      ô vuông

      Đáp án

      Hình trên gồm

      9

      ô vuông

      Phương pháp giải :

      Đếm số ô vuông trong hình đó.

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên gồm $9$ ô vuông.

      Số cần điền vào chỗ trống là $9$

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

      Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A ..... diện tích hình B
      Đáp án
      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A
      bằng
      diện tích hình B
      Phương pháp giải :

      - Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh

      Lời giải chi tiết :

      Hình A có $14$ hình vuông. Hình B có $14$ hình vuông.

      Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B.

      Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng”

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

      Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

       Tam giác $ABC $ hoàn toàn nằm trong hình tứ giác $ABCD$ nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác.

      Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo

      Diện tích là một khái niệm quan trọng trong hình học, giúp chúng ta đo lường kích thước bề mặt của một hình phẳng. Đối với học sinh lớp 3, việc làm quen với khái niệm diện tích và đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông (cm²) là bước đầu tiên để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức hình học phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Khái niệm Diện tích và Đơn vị Đo Xăng-ti-mét vuông (cm²)

      Diện tích của một hình là phần mặt phẳng được bao quanh bởi đường viền của hình đó. Chúng ta đo diện tích bằng các đơn vị vuông, ví dụ như xăng-ti-mét vuông (cm²), mét vuông (m²),... Trong chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo, học sinh sẽ tập trung vào việc tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật, sử dụng đơn vị đo là cm².

      II. Cách Tính Diện tích Hình Vuông

      Hình vuông là hình có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông. Để tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

      Công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh

      Ví dụ: Một hình vuông có cạnh dài 5cm. Diện tích của hình vuông đó là: 5cm x 5cm = 25cm²

      III. Cách Tính Diện tích Hình Chữ Nhật

      Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông và hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Để tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

      Công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 3cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là: 8cm x 3cm = 24cm²

      IV. Bài tập Trắc nghiệm Diện tích Hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm giúp các em luyện tập và kiểm tra kiến thức về diện tích hình:

      1. Một hình vuông có cạnh dài 6cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
        • A. 12cm²
        • B. 24cm²
        • C. 36cm²
        • D. 48cm²
      2. Một hình chữ nhật có chiều dài 9cm và chiều rộng 4cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
        • A. 13cm²
        • B. 26cm²
        • C. 36cm²
        • D. 45cm²
      3. Diện tích của một hình vuông là 49cm². Cạnh của hình vuông đó dài bao nhiêu?
        • A. 6cm
        • B. 7cm
        • C. 8cm
        • D. 9cm

      V. Mẹo Giải Bài Tập Diện tích

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng hình dạng (hình vuông hay hình chữ nhật).
      • Xác định đúng độ dài cạnh (đối với hình vuông) hoặc chiều dài và chiều rộng (đối với hình chữ nhật).
      • Sử dụng đúng công thức tính diện tích.
      • Kiểm tra lại đơn vị đo (luôn là cm²).

      VI. Ứng dụng của Diện tích trong Thực tế

      Kiến thức về diện tích có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính diện tích sàn nhà để mua gạch lát.
      • Tính diện tích khu vườn để trồng cây.
      • Tính diện tích một bức tường để sơn.

      VII. Luyện tập Thêm

      Để nắm vững kiến thức về diện tích, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!