Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Bộ đề trắc nghiệm này được thiết kế dành riêng cho học sinh lớp 3 học theo chương trình Chân trời sáng tạo, tập trung vào kỹ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

Mục tiêu chính là giúp các em học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác, đồng thời tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

    • A.

      1555 thùng

    • B.

      1554 thùng

    • C.

      1556 thùng

    • D.

      1553 thùng

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    54 000 : 9 x 4 =

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    A. $5205\,cm$

    B. $525\,cm$

    C. $26025\,cm$

    D. $30705\,cm$

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    tuần lễ.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

    Cho phép chia sau:

    $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    \(dm\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Cho biểu thức: \(41087:x = 3\)(dư \(2\)).

    Giá trị của $x$ là:

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ?

    Số cần tìm có giá trị là:

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $2416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

    A. $320$ viên bi

    B. $604$ viên bi

    C. $3020$ viên bi

    D. $2000$ viên bi

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

    • A.

      1555 thùng

    • B.

      1554 thùng

    • C.

      1556 thùng

    • D.

      1553 thùng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính 12 437 : 8

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

    Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

    Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    54 000 : 9 x 4 =

    Đáp án

    54 000 : 9 x 4 =

    24000
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

    = 24 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

    Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    A. $5205\,cm$

    B. $525\,cm$

    C. $26025\,cm$

    D. $30705\,cm$

    Đáp án

    C. $26025\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$

    - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.

    Lời giải chi tiết :

    Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

    $31230:6 = 5205\,(cm)$

    Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    $31230 - 5205 = 26025(cm)$

    Đáp số: $26025\,cm$

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    tuần lễ.

    Đáp án

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    1572

    tuần lễ.

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$.

    Lời giải chi tiết :

    \(11004\) ngày bằng số tuần lễ là:

    \(11004:7 = 1572\) (tuần)

    Đáp số: \(1572\) tuần.

    Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

    Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
    Đáp án
    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$
    <
    $96 + 11023 \times 6$
    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

    Cho phép chia sau:

    $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    Đáp án

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    6
    Phương pháp giải :

    - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương

    - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

    Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$

    Vậy $b=6$

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    \(dm\).

    Đáp án

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    1002

    \(dm\).

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)

    Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

    \(4008:4 = 1002\,(dm)\)

    Đáp số: \(1002 dm\)

    Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19

    Cho biểu thức: \(41087:x = 3\)(dư \(2\)).

    Giá trị của $x$ là:

    Đáp án

    Giá trị của $x$ là:

    13695
    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số chia trong một phép chia có dư:

    Bước 1: Lấy số bị chia trừ đi số dư

    Bước 2: Lấy kết quả vừa tìm được chia cho thương.

    Lời giải chi tiết :

    $41087:x = 3$ (dư $2$)

    $\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = (41087 - 2):3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41085\,\,\,\,\,:3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,13695\end{array}$

    Số cần điền vào chỗ trống là $13695$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20

    Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ?

    Số cần tìm có giá trị là:

    Đáp án

    Số cần tìm có giá trị là:

    51055
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số.

    - Viết biểu thức của số đó giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị, sau đó em tính giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số là: $99998$

    Ta có:

    $\begin{array}{l}\,\,\,99998:2 &+ 1056\\ = \,\,49999 &+ 1056\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,51055\end{array}$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $51055$.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

    Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $2416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

    A. $320$ viên bi

    B. $604$ viên bi

    C. $3020$ viên bi

    D. $2000$ viên bi

    Đáp án

    C. $3020$ viên bi

    Phương pháp giải :

    - Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.

    - Tính số bi của mỗi túi bằng cách chia số viên bi vừa tìm được cho \(4\)

    Lời giải chi tiết :

    Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:

    $2416 \times 5 = 12080\,$ (viên bi)

    Số bi của mỗi túi là:

    $12080:4 = 3020$ (viên bi)

    Đáp số: $3020$ viên bi.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

      • A.

        1555 thùng

      • B.

        1554 thùng

      • C.

        1556 thùng

      • D.

        1553 thùng

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

      Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      54 000 : 9 x 4 =

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      A. $5205\,cm$

      B. $525\,cm$

      C. $26025\,cm$

      D. $30705\,cm$

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      tuần lễ.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

      Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

      Cho phép chia sau:

      $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      \(dm\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Cho biểu thức: \(41087:x = 3\)(dư \(2\)).

      Giá trị của $x$ là:

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ?

      Số cần tìm có giá trị là:

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $2416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

      A. $320$ viên bi

      B. $604$ viên bi

      C. $3020$ viên bi

      D. $2000$ viên bi

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

      Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

      • A.

        1555 thùng

      • B.

        1554 thùng

      • C.

        1556 thùng

      • D.

        1553 thùng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính 12 437 : 8

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

      Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

      Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      54 000 : 9 x 4 =

      Đáp án

      54 000 : 9 x 4 =

      24000
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

      = 24 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

      Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      A. $5205\,cm$

      B. $525\,cm$

      C. $26025\,cm$

      D. $30705\,cm$

      Đáp án

      C. $26025\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$

      - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.

      Lời giải chi tiết :

      Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

      $31230:6 = 5205\,(cm)$

      Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      $31230 - 5205 = 26025(cm)$

      Đáp số: $26025\,cm$

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      tuần lễ.

      Đáp án

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      1572

      tuần lễ.

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$.

      Lời giải chi tiết :

      \(11004\) ngày bằng số tuần lễ là:

      \(11004:7 = 1572\) (tuần)

      Đáp số: \(1572\) tuần.

      Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

      Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
      Đáp án
      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$
      <
      $96 + 11023 \times 6$
      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

      Cho phép chia sau:

      $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      Đáp án

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      6
      Phương pháp giải :

      - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương

      - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

      Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$

      Vậy $b=6$

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      \(dm\).

      Đáp án

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      1002

      \(dm\).

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)

      Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

      \(4008:4 = 1002\,(dm)\)

      Đáp số: \(1002 dm\)

      Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19

      Cho biểu thức: \(41087:x = 3\)(dư \(2\)).

      Giá trị của $x$ là:

      Đáp án

      Giá trị của $x$ là:

      13695
      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số chia trong một phép chia có dư:

      Bước 1: Lấy số bị chia trừ đi số dư

      Bước 2: Lấy kết quả vừa tìm được chia cho thương.

      Lời giải chi tiết :

      $41087:x = 3$ (dư $2$)

      $\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = (41087 - 2):3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41085\,\,\,\,\,:3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,13695\end{array}$

      Số cần điền vào chỗ trống là $13695$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20

      Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ?

      Số cần tìm có giá trị là:

      Đáp án

      Số cần tìm có giá trị là:

      51055
      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số.

      - Viết biểu thức của số đó giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị, sau đó em tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số là: $99998$

      Ta có:

      $\begin{array}{l}\,\,\,99998:2 &+ 1056\\ = \,\,49999 &+ 1056\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,51055\end{array}$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $51055$.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

      Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $2416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

      A. $320$ viên bi

      B. $604$ viên bi

      C. $3020$ viên bi

      D. $2000$ viên bi

      Đáp án

      C. $3020$ viên bi

      Phương pháp giải :

      - Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.

      - Tính số bi của mỗi túi bằng cách chia số viên bi vừa tìm được cho \(4\)

      Lời giải chi tiết :

      Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:

      $2416 \times 5 = 12080\,$ (viên bi)

      Số bi của mỗi túi là:

      $12080:4 = 3020$ (viên bi)

      Đáp số: $3020$ viên bi.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững phép chia này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Chương trình Chân trời sáng tạo tiếp cận phép chia này thông qua các bài học trực quan, sinh động, giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng vào thực tế.

      Phương pháp giải bài toán chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

      Để giải bài toán chia số có năm chữ số cho số có một chữ số, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

      1. Bước 1: Đặt phép chia. Viết số bị chia (số có năm chữ số) ở bên trái, số chia (số có một chữ số) ở bên phải.
      2. Bước 2: Chia chữ số đầu tiên của số bị chia cho số chia. Nếu chữ số đầu tiên nhỏ hơn số chia, ta xét hai chữ số đầu tiên.
      3. Bước 3: Thực hiện phép chia và viết thương lên trên.
      4. Bước 4: Nhân thương vừa tìm được với số chia và viết kết quả dưới số bị chia.
      5. Bước 5: Thực hiện phép trừ để tìm số dư.
      6. Bước 6: Hạ chữ số tiếp theo của số bị chia xuống và lặp lại các bước 2-5 cho đến khi hết các chữ số của số bị chia.

      Ví dụ minh họa

      Chia 12345 cho 3:

      4115
      3 |12345
      12
      -
      03
      3
      -
      04
      4
      -
      05
      5
      -
      0

      Vậy, 12345 chia cho 3 bằng 4115.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Dạng 1: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (không dư).
      • Dạng 2: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (có dư).
      • Dạng 3: Bài toán chia có ứng dụng thực tế (ví dụ: chia kẹo cho các bạn).
      • Dạng 4: Tìm số bị chia hoặc số chia khi biết thương và số dư.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức về phép chia.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Tăng cường sự tự tin khi làm bài kiểm tra.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      • Thực hiện phép tính cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.
      • Nếu gặp khó khăn, hãy nhờ sự giúp đỡ của thầy cô hoặc bạn bè.

      Kết luận

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!