Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo

Luyện Tập Vững Chắc Với Trắc Nghiệm Nhân Với Số Có Một Chữ Số

Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo là công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân. Bài tập được thiết kế theo chương trình học, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng, chính xác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Tìm x biết x : 6 = 47

    Vậy x là:

    • A.

      53

    • B.

      242

    • C.

      262

    • D.

      282

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

    • A.

      425 bông

    • B.

      455 bông

    • C.

      435 bông

    • D.

      445 bông

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    38 x 5 ..... 46 x 4
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Câu 6 :

    Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

     Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

    360

    213 x 3

    123 x 4

    807

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
    Đáp án
    $\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Ta điền số 126 vào ô trống.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Tìm x biết x : 6 = 47

    Vậy x là:

    • A.

      53

    • B.

      242

    • C.

      262

    • D.

      282

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    x : 6 = 47 

    x = 47 x 6 

    x = 282 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

    • A.

      425 bông

    • B.

      455 bông

    • C.

      435 bông

    • D.

      445 bông

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.

    Lời giải chi tiết :

    7 bó hoa có số bông hoa là

    65 x 7 = 455 (bông)

    Đáp số: 455 bông hoa

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    38 x 5 ..... 46 x 4
    Đáp án
    >
    <
    =
    38 x 5
    >
    46 x 4
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 38 x 5 = 190

    46 x 4 = 184

    Vậy 38 x 5 > 46 x 4

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Đáp án
    905

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Phương pháp giải :

    - Vị trí của số cần điền là số bị chia.

    - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.

    Câu 6 :

    Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

     Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

    360

    213 x 3

    123 x 4

    807

    Đáp án

    360

    123 x 4

    213 x 3

    807

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của các phép tính.

    - So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;

    $123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$

    Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:

    \(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

    Lời giải chi tiết :

    3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

    128 x 3 = 384 (người)

    Đáp số: 384 người

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

      Tìm x biết x : 6 = 47

      Vậy x là:

      • A.

        53

      • B.

        242

      • C.

        262

      • D.

        282

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

      • A.

        425 bông

      • B.

        455 bông

      • C.

        435 bông

      • D.

        445 bông

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

      Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      38 x 5 ..... 46 x 4
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Câu 6 :

      Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

       Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

      360

      213 x 3

      123 x 4

      807

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
      Đáp án
      $\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Ta điền số 126 vào ô trống.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Tìm x biết x : 6 = 47

      Vậy x là:

      • A.

        53

      • B.

        242

      • C.

        262

      • D.

        282

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      x : 6 = 47 

      x = 47 x 6 

      x = 282 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

      Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

      • A.

        425 bông

      • B.

        455 bông

      • C.

        435 bông

      • D.

        445 bông

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.

      Lời giải chi tiết :

      7 bó hoa có số bông hoa là

      65 x 7 = 455 (bông)

      Đáp số: 455 bông hoa

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      38 x 5 ..... 46 x 4
      Đáp án
      >
      <
      =
      38 x 5
      >
      46 x 4
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 38 x 5 = 190

      46 x 4 = 184

      Vậy 38 x 5 > 46 x 4

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Đáp án
      905

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Phương pháp giải :

      - Vị trí của số cần điền là số bị chia.

      - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.

      Câu 6 :

      Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

       Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

      360

      213 x 3

      123 x 4

      807

      Đáp án

      360

      123 x 4

      213 x 3

      807

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của các phép tính.

      - So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;

      $123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$

      Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:

      \(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

      Lời giải chi tiết :

      3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

      128 x 3 = 384 (người)

      Đáp số: 384 người

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục soạn toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc Nghiệm Nhân Với Số Có Một Chữ Số (Tiếp Theo) Toán 3 Chân Trời Sáng Tạo: Tổng Quan

      Phép nhân là một trong những phép tính cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững phép nhân không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ tập trung vào việc ôn luyện và thực hành thông qua các bài tập trắc nghiệm về phép nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000, theo chương trình Chân trời sáng tạo.

      Tại Sao Cần Luyện Tập Trắc Nghiệm Nhân?

      Việc luyện tập trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức về phép nhân.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh làm quen với các dạng bài khác nhau, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
      • Cải thiện tốc độ: Trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải giải bài trong một khoảng thời gian nhất định, giúp cải thiện tốc độ tính toán.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Các bài thi Toán thường có dạng trắc nghiệm, việc luyện tập trước sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài.

      Nội Dung Trắc Nghiệm Nhân Với Số Có Một Chữ Số (Tiếp Theo)

      Các bài tập trắc nghiệm thường bao gồm các dạng bài sau:

      1. Tính giá trị biểu thức: Học sinh cần tính giá trị của các biểu thức nhân có chứa số có một chữ số. Ví dụ: 2 x 345 = ?
      2. Tìm số chưa biết: Học sinh cần tìm số chưa biết trong các phép nhân. Ví dụ: 5 x ? = 650
      3. Giải bài toán có lời văn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến phép nhân và giải bài toán.
      4. So sánh các kết quả: Học sinh cần so sánh các kết quả của các phép nhân khác nhau.

      Hướng Dẫn Giải Các Dạng Bài Tập

      Dạng 1: Tính giá trị biểu thức

      Để tính giá trị của biểu thức nhân, học sinh cần thực hiện phép nhân theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ:

      2 x 345 = 690

      Dạng 2: Tìm số chưa biết

      Để tìm số chưa biết trong phép nhân, học sinh có thể sử dụng phép chia. Ví dụ:

      5 x ? = 650

      ? = 650 : 5

      ? = 130

      Dạng 3: Giải bài toán có lời văn

      Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan đến phép nhân.
      • Lập phương án giải bài toán.
      • Thực hiện các phép tính cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả.

      Ví Dụ Bài Tập Trắc Nghiệm

      Câu hỏiĐáp án
      3 x 456 = ?1368
      7 x 234 = ?1638
      9 x 123 = ?1107

      Lời Khuyên Khi Làm Bài Trắc Nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Sử dụng nháp để thực hiện các phép tính.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

      Kết Luận

      Trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong quá trình học Toán của học sinh. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài và đạt kết quả tốt trong học tập.