Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm ôn tập phép chia Toán 3 Chân trời sáng tạo, được thiết kế khoa học và bám sát chương trình học.
Bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
Học sinh có thể tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện để đạt kết quả tốt nhất.
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
45 : 5
6 x 2
Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?
5
6
7
8
Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?
7 quả
8 quả
9 quả
10 quả
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
$16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$
A. $>$
B. $<$
C. $=$
Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?
A. $20$ bạn
B. $10$ bạn
C. $3$ bạn
D. $11$ bạn
Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$
Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).
Lời giải và đáp án
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 rồi kéo đáp án thích hợp vào ô trống.
35 : 5 = 7
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
45 : 5
6 x 2
45 : 5
<6 x 2
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
45 : 5 < 6 x 2
Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?
5
6
7
8
Đáp án : D
Để tìm số chiếc xe đạp ta lấy số bánh xe chia cho 2.
16 bánh xe lắp vừa đủ vào số chiếc xe đạp là
16 : 2 = 8 (xe)
Đáp số: 8 xe đạp
Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?
7 quả
8 quả
9 quả
10 quả
Đáp án : C
Số quả dưa hấu trong mỗi thùng = Số quả dưa hấu bác An thu hoạch : Số thùng
Mỗi thùng có số quả dưa hấu là
45 : 5 = 9 (quả)
Đáp số: 9 quả
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
$16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$
A. $>$
B. $<$
C. $=$
A. $>$
- Tìm giá trị của từng vế.
- So sánh rồi chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.
Ta có: $\underbrace {16 \div 2}_8\,\, > \,\,\underbrace {35 \div 5}_7$
Đáp án cần chọn là A.
Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?
A. $20$ bạn
B. $10$ bạn
C. $3$ bạn
D. $11$ bạn
B. $10$ bạn
Cần lấy số lượng kẹo chia cho số kẹo mỗi người được nhận để tìm lời giải cho bài toán.
Có số bạn học sinh được cô giáo chia kẹo là:
$20{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (bạn)
Đáp số: $10$ bạn.
Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$
Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).
- Vị trí của $x$ trong phép tính là số chia chưa biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
$\begin{array}{l}35\,\, \div \,\,&x = 5\\&x= \,\,35\, \div 5\\&x = \,\,\,\,\,\,\,\,7\end{array}$.
Giá trị của \(x\) cần tìm là \(7\).
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
45 : 5
6 x 2
Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?
5
6
7
8
Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?
7 quả
8 quả
9 quả
10 quả
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
$16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$
A. $>$
B. $<$
C. $=$
Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?
A. $20$ bạn
B. $10$ bạn
C. $3$ bạn
D. $11$ bạn
Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$
Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 rồi kéo đáp án thích hợp vào ô trống.
35 : 5 = 7
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
45 : 5
6 x 2
45 : 5
<6 x 2
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
45 : 5 < 6 x 2
Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?
5
6
7
8
Đáp án : D
Để tìm số chiếc xe đạp ta lấy số bánh xe chia cho 2.
16 bánh xe lắp vừa đủ vào số chiếc xe đạp là
16 : 2 = 8 (xe)
Đáp số: 8 xe đạp
Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?
7 quả
8 quả
9 quả
10 quả
Đáp án : C
Số quả dưa hấu trong mỗi thùng = Số quả dưa hấu bác An thu hoạch : Số thùng
Mỗi thùng có số quả dưa hấu là
45 : 5 = 9 (quả)
Đáp số: 9 quả
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
$16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$
A. $>$
B. $<$
C. $=$
A. $>$
- Tìm giá trị của từng vế.
- So sánh rồi chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.
Ta có: $\underbrace {16 \div 2}_8\,\, > \,\,\underbrace {35 \div 5}_7$
Đáp án cần chọn là A.
Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?
A. $20$ bạn
B. $10$ bạn
C. $3$ bạn
D. $11$ bạn
B. $10$ bạn
Cần lấy số lượng kẹo chia cho số kẹo mỗi người được nhận để tìm lời giải cho bài toán.
Có số bạn học sinh được cô giáo chia kẹo là:
$20{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (bạn)
Đáp số: $10$ bạn.
Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$
Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).
- Vị trí của $x$ trong phép tính là số chia chưa biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
$\begin{array}{l}35\,\, \div \,\,&x = 5\\&x= \,\,35\, \div 5\\&x = \,\,\,\,\,\,\,\,7\end{array}$.
Giá trị của \(x\) cần tìm là \(7\).
Phép chia là một trong những phép tính cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững kiến thức về phép chia không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp học cao hơn. Chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo cũng chú trọng vào việc giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép chia, từ đó áp dụng linh hoạt vào thực tế.
Trước khi bắt đầu ôn tập thông qua các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững những kiến thức cơ bản sau:
Ví dụ: Trong phép chia 15 : 3 = 5, ta có:
Các bài tập trắc nghiệm ôn tập phép chia Toán 3 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng sau:
Để giải bài tập trắc nghiệm phép chia Toán 3 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa về phép chia Toán 3 Chân trời sáng tạo:
Câu 1: 24 : 4 = ?
a) 5
b) 6
c) 7
d) 8
Câu 2: Một lớp có 30 học sinh, chia đều vào 5 tổ. Mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
a) 5
b) 6
c) 7
d) 8
Để nắm vững kiến thức về phép chia Toán 3 Chân trời sáng tạo, học sinh cần luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập trắc nghiệm và các bài tập khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp học sinh nhớ lâu kiến thức mà còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
Ôn tập phép chia Toán 3 Chân trời sáng tạo qua các bài tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, áp dụng các mẹo giải bài tập và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán về phép chia và đạt kết quả tốt trong học tập.