Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo

Rèn luyện kỹ năng nhân số với bộ đề trắc nghiệm Toán 3

Bạn đang tìm kiếm một phương pháp học toán hiệu quả và thú vị cho con? Bộ đề trắc nghiệm Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn là lựa chọn hoàn hảo. Bài tập được thiết kế khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng.

Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, học sinh có thể tự học tại nhà hoặc luyện tập thêm để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 1

    Tính nhẩm:

    $2000\times 4=$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 2

    Tìm số còn thiếu của bảng sau:

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 3

    Số còn thiếu có giá trị là:

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 5

    Giá trị của biểu thức $2413\times 4-2055$

    A. $7597$ 

    B. $7497$

    C. $7697$

    D. $7487$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 6

    Điền dấu \(>, <\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

    $1962\times 3\,$

    $\,1546\times 4$

    Câu 6 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 7

    Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

    C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 8

    Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là:

    A. $4860$

    B. $4980$ 

    C. $5060$

    D. $4870$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 9

    Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

    A. $8072\,cm$ 

    B. $8052\,cm$

    C. $8042$cm

    D. $8054\,cm$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 10

    Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $2332\times 4=$

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 12

    Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

    A. $3602$ 

    B. $3702$

    C. $3692$

    D. $3792$

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 13

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

    b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 14

    Tính nhẩm:

    $2000\times 4=$

    Đáp án

    $2000\times 4=$

    8000
    Phương pháp giải :

    Phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số. $2000\times 4=......?.......$

    Ta nhẩm: $2$ nghìn $\times 4$ bằng bao nhiêu rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $2000\times 4=8000$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 15

    Tìm số còn thiếu của bảng sau:

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 16

    Số còn thiếu có giá trị là:

    Đáp án

    Số còn thiếu có giá trị là:

    8700
    Phương pháp giải :

    - Trong một phép chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Số bị chia cần tìm là:

    $1740\times 5=8700$

    Đáp số: $8700$.

    Số cần điền vào chỗ trống là: $8700$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

    Đáp án

    Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

    8296
    Phương pháp giải :

    - Gọi số cần tìm là \(x\).

    - Viết biểu thức theo thứ tự các phép toán mà đề bài đã cho rồi thực hiện tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số cần tìm là $x$

    Ta có:

    $x:4-2018=56$

    $x:4=56+2018$

    $x:4=2074$

    $x=2074\times 4$

    $x\,=\,\,8296$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $8296$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 18

    Giá trị của biểu thức $2413\times 4-2055$

    A. $7597$ 

    B. $7497$

    C. $7697$

    D. $7487$

    Đáp án

    A. $7597$ 

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép nhân trước.

    - Lấy kết quả của phép nhân trừ đi $2055$.

    Lời giải chi tiết :

    $2413\times 4-2055$

    $=9652-2055$

    $=7597$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 19

    Điền dấu \(>, <\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

    $1962\times 3\,$

    $\,1546\times 4$

    Đáp án

    $1962\times 3\,$

    <

    $\,1546\times 4$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    $\underbrace{1962\times 3}_{5886}\,<\,\underbrace{1546\times 4}_{6184}$

    Dấu cần điền vào ô trống là <.

    Câu 6 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 20

    Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

    C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    Đáp án

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện tìm các chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất và tích.

    - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến chữ số hàng nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$.

    +) Vì $2\times 1=2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

    +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 21

    Vậy $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 22

    Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là:

    A. $4860$

    B. $4980$ 

    C. $5060$

    D. $4870$

    Đáp án

    B. $4980$ 

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

    - Phép nhân $4\times 1245=1245\times 4$.

    Lời giải chi tiết :

    $x:1245=4$

    $x=4\times 1245$

    $x=4980$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 23

    Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

    A. $8072\,cm$ 

    B. $8052\,cm$

    C. $8042$cm

    D. $8054\,cm$

    Đáp án

    A. $8072\,cm$ 

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của bồn hoa đó là:

    $2018\times 4=8072\,(cm)$

    Đáp số: $8072\,cm$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 24

    Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu.

    Đáp án

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    3015

    lít dầu.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $2$.

    - Tìm số lít dầu của cả hai thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

    $1005\times 2=2010\,$(lít)

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    $1005+2010=3015$ (lít)

    Đáp số: $3015$ lít.

    Số cần điền vào chỗ trống là $3015$.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 25

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $2332\times 4=$

    Đáp án

    $2332\times 4=$

    9328
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $2332$ theo chiều từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết :

    $2332\times 4=9328$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $9328$.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 26

    Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

    A. $3602$ 

    B. $3702$

    C. $3692$

    D. $3792$

    Đáp án

    B. $3702$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính nhân, lấy $3$ nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết :

    $1234\times 3=3702$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 27

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

    b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

    Đáp án

    a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

    2212

    b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

    8832
    Phương pháp giải :

    - Khi một số thêm $4$ đơn vị thì ta lấy số đó cộng với $4$.

    - Khi một số gấp lên $4$ lần thì ta lấy số đó nhân với $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 28

    Các số lần lượt cần điền chỗ trống là: $2212$ và $8832$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 1

      Tính nhẩm:

      $2000\times 4=$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 2

      Tìm số còn thiếu của bảng sau:

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 3

      Số còn thiếu có giá trị là:

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 5

      Giá trị của biểu thức $2413\times 4-2055$

      A. $7597$ 

      B. $7497$

      C. $7697$

      D. $7487$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 6

      Điền dấu \(>, <\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

      $1962\times 3\,$

      $\,1546\times 4$

      Câu 6 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 7

      Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

      C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 8

      Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là:

      A. $4860$

      B. $4980$ 

      C. $5060$

      D. $4870$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 9

      Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

      A. $8072\,cm$ 

      B. $8052\,cm$

      C. $8042$cm

      D. $8054\,cm$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 10

      Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      $2332\times 4=$

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 12

      Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

      A. $3602$ 

      B. $3702$

      C. $3692$

      D. $3792$

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 13

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

      b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 14

      Tính nhẩm:

      $2000\times 4=$

      Đáp án

      $2000\times 4=$

      8000
      Phương pháp giải :

      Phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số. $2000\times 4=......?.......$

      Ta nhẩm: $2$ nghìn $\times 4$ bằng bao nhiêu rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $2000\times 4=8000$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 15

      Tìm số còn thiếu của bảng sau:

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 16

      Số còn thiếu có giá trị là:

      Đáp án

      Số còn thiếu có giá trị là:

      8700
      Phương pháp giải :

      - Trong một phép chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Số bị chia cần tìm là:

      $1740\times 5=8700$

      Đáp số: $8700$.

      Số cần điền vào chỗ trống là: $8700$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

      Đáp án

      Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

      8296
      Phương pháp giải :

      - Gọi số cần tìm là \(x\).

      - Viết biểu thức theo thứ tự các phép toán mà đề bài đã cho rồi thực hiện tìm \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số cần tìm là $x$

      Ta có:

      $x:4-2018=56$

      $x:4=56+2018$

      $x:4=2074$

      $x=2074\times 4$

      $x\,=\,\,8296$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $8296$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 18

      Giá trị của biểu thức $2413\times 4-2055$

      A. $7597$ 

      B. $7497$

      C. $7697$

      D. $7487$

      Đáp án

      A. $7597$ 

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép nhân trước.

      - Lấy kết quả của phép nhân trừ đi $2055$.

      Lời giải chi tiết :

      $2413\times 4-2055$

      $=9652-2055$

      $=7597$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 19

      Điền dấu \(>, <\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

      $1962\times 3\,$

      $\,1546\times 4$

      Đáp án

      $1962\times 3\,$

      <

      $\,1546\times 4$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      $\underbrace{1962\times 3}_{5886}\,<\,\underbrace{1546\times 4}_{6184}$

      Dấu cần điền vào ô trống là <.

      Câu 6 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 20

      Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

      C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      Đáp án

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện tìm các chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất và tích.

      - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến chữ số hàng nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$.

      +) Vì $2\times 1=2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

      +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 21

      Vậy $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 22

      Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là:

      A. $4860$

      B. $4980$ 

      C. $5060$

      D. $4870$

      Đáp án

      B. $4980$ 

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

      - Phép nhân $4\times 1245=1245\times 4$.

      Lời giải chi tiết :

      $x:1245=4$

      $x=4\times 1245$

      $x=4980$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 23

      Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

      A. $8072\,cm$ 

      B. $8052\,cm$

      C. $8042$cm

      D. $8054\,cm$

      Đáp án

      A. $8072\,cm$ 

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của bồn hoa đó là:

      $2018\times 4=8072\,(cm)$

      Đáp số: $8072\,cm$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 24

      Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu.

      Đáp án

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      3015

      lít dầu.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $2$.

      - Tìm số lít dầu của cả hai thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

      $1005\times 2=2010\,$(lít)

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      $1005+2010=3015$ (lít)

      Đáp số: $3015$ lít.

      Số cần điền vào chỗ trống là $3015$.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 25

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      $2332\times 4=$

      Đáp án

      $2332\times 4=$

      9328
      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $2332$ theo chiều từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      $2332\times 4=9328$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $9328$.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 26

      Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

      A. $3602$ 

      B. $3702$

      C. $3692$

      D. $3792$

      Đáp án

      B. $3702$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính nhân, lấy $3$ nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      $1234\times 3=3702$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 27

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

      b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

      Đáp án

      a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

      2212

      b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

      8832
      Phương pháp giải :

      - Khi một số thêm $4$ đơn vị thì ta lấy số đó cộng với $4$.

      - Khi một số gấp lên $4$ lần thì ta lấy số đó nhân với $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo 0 28

      Các số lần lượt cần điền chỗ trống là: $2212$ và $8832$.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững phép tính này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện phép nhân này, cùng với các bài tập trắc nghiệm để học sinh có thể luyện tập và kiểm tra kiến thức của mình.

      I. Kiến thức cơ bản về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

      Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

      • Khái niệm phép nhân: Phép nhân là một phép toán cơ bản, thể hiện sự lặp lại của một số lần. Ví dụ: 3 x 4 có nghĩa là 3 được cộng với chính nó 4 lần (3 + 3 + 3 + 3 = 12).
      • Các thành phần của phép nhân: Trong phép nhân, số bị nhân gọi là thừa số, số nhân gọi là thừa số, và kết quả của phép nhân gọi là tích.
      • Quy tắc nhân: Khi nhân một số có bốn chữ số với một số có một chữ số, ta thực hiện phép nhân từng chữ số của số có bốn chữ số với số có một chữ số, sau đó cộng các kết quả lại với nhau.

      II. Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, bạn có thể làm theo các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ số bị nhân và số nhân.
      2. Thực hiện phép nhân: Nhân từng chữ số của số bị nhân với số nhân, bắt đầu từ hàng đơn vị.
      3. Cộng các kết quả: Cộng các kết quả của từng phép nhân lại với nhau để được tích.
      4. Chọn đáp án đúng: So sánh kết quả của bạn với các đáp án được đưa ra và chọn đáp án đúng nhất.

      III. Bài tập trắc nghiệm Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để bạn luyện tập:

      Câu 1: Tính 1234 x 2 = ?

      • A. 2468
      • B. 2469
      • C. 2470
      • D. 2471

      Câu 2: Tính 2345 x 3 = ?

      • A. 7035
      • B. 7036
      • C. 7037
      • D. 7038

      Câu 3: Tính 3456 x 4 = ?

      • A. 13824
      • B. 13825
      • C. 13826
      • D. 13827

      Câu 4: Tính 4567 x 5 = ?

      • A. 22835
      • B. 22836
      • C. 22837
      • D. 22838

      Câu 5: Tính 5678 x 6 = ?

      • A. 34068
      • B. 34069
      • C. 34070
      • D. 34071

      IV. Mẹo giải nhanh và tránh sai lầm

      Để giải nhanh và chính xác các bài tập về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Sử dụng bảng nhân: Nắm vững bảng nhân sẽ giúp bạn thực hiện phép nhân nhanh chóng và chính xác hơn.
      • Chia nhỏ bài toán: Nếu gặp bài toán khó, hãy chia nhỏ nó thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả của bạn để đảm bảo tính chính xác.

      Hy vọng với những hướng dẫn và bài tập trắc nghiệm trên, bạn sẽ nắm vững kiến thức về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 3 Chân trời sáng tạo.