Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo: Nắm vững kiến thức về số có năm chữ số

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo về chủ đề Trăm nghìn. Các số có năm chữ số là công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Với hình thức đa dạng và nội dung bám sát chương trình học, các em sẽ dễ dàng làm quen và tự tin hơn khi giải các bài tập.

giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi trắc nghiệm được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 3.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Số viết được là:

    A. $41232$

    B. $1234$

    C. $23241$

    D. $23214$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Số $52\,425$ được đọc là:

    A. Năm hai bốn hai năm

    B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $23000 \to 24000 \to $

    $\to $

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

    A. $3803$

    B. $38\,003$

    C. $38\,030$

    D. $38\,000$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

    A. $11010$

    B. $11100$

    C. $11001$

    D. $11000$

    Câu 7 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Ghép số với cách đọc thích hợp:

    \[13\,658\]

    \[90105\]

    \[32\,000\]

    Ba mươi hai nghìn

    Chín mươi nghìn một trăm linh năm

    Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

    A. $9$

    B. $1$

    C. $6$

    D. $8$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Cho số $16\,205$, chữ số $2$ có giá trị là:

    A. $2$ trăm

    B. $2$ chục

    C. $2$ đơn vị

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số vào chỗ trống:

    Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. $98764$

    B. $99\,998$

    C. $98\,765$

    D. $10\,000$

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

    Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số đó là:

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

    Số viết được là:

    A. $41232$

    B. $1234$

    C. $23241$

    D. $23214$

    Đáp án

    D. $23214$

    Phương pháp giải :

    Viết các chữ số tương ứng giá trị của mỗi hàng từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

    Số viết được là: $23214$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

    Số $52\,425$ được đọc là:

    A. Năm hai bốn hai năm

    B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

    Đáp án

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    Phương pháp giải :

    Số $52\,425$ bao gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị nên từ đó em có cách đọc tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

    Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $23000 \to 24000 \to $

    $\to $

    Đáp án

    $23000 \to 24000 \to $

    25000

    $\to $

    26000
    Phương pháp giải :

    Đếm cách tới $1000$ đơn vị bắt đầu từ số \(23000\) rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: $25\,000;\,26\,000$

    Điền các số còn thiếu sẽ có dãy số sau: $23000 \to 24000 \to 25000 \to 26000$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

    Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Số liền trước của một số là số bé hơn số đó một đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số liền trước của $99\,999$ là $99\,998$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19

    Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

    A. $3803$

    B. $38\,003$

    C. $38\,030$

    D. $38\,000$

    Đáp án

    B. $38\,003$

    Phương pháp giải :

    - Xác định giá trị của từng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi viết số tương ứng.

    - Hàng nào bị thiếu thì được viết bằng chữ số \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số đã cho gồm: Ba chục nghìn, tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị nên được viết thành số là $38\,003$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20

    Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

    A. $11010$

    B. $11100$

    C. $11001$

    D. $11000$

    Đáp án

    C. $11001$

    Phương pháp giải :

    Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng $0$.

    Lời giải chi tiết :

    Trong các đáp án đã cho, số \(11001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\).

    Vậy số không phải số tròn chục là $11001$.

    Câu 7 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

    12045
    Phương pháp giải :

    Dựa vào các hàng đã cho để viết số có năm chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Số được viết thành là \(12\,045\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 22

    Ghép số với cách đọc thích hợp:

    \[13\,658\]

    \[90105\]

    \[32\,000\]

    Ba mươi hai nghìn

    Chín mươi nghìn một trăm linh năm

    Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám

    Đáp án

    \[13\,658\]

    Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám

    \[90105\]

    Chín mươi nghìn một trăm linh năm

    \[32\,000\]

    Ba mươi hai nghìn

    Phương pháp giải :

    Từ các số đã cho bên cột trái, em đọc rồi ghép với đáp án tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(13\,658\) được đọc là "Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám".

    Số \(90\,105\) được đọc là "Chín mươi nghìn một trăm linh năm".

    Số \(32\,000\) được đọc là "Ba mươi hai nghìn".

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 23

    Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

    A. $9$

    B. $1$

    C. $6$

    D. $8$

    Đáp án

    B. $1$

    Phương pháp giải :

    Nhẩm lần lượt các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số hàng nghìn của số này là: \(1\).

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 24

    Cho số $16\,205$, chữ số $2$ có giá trị là:

    A. $2$ trăm

    B. $2$ chục

    C. $2$ đơn vị

    Đáp án

    A. $2$ trăm

    Phương pháp giải :

    - Xác định chữ số $2$ nằm ở hàng nào trong số đã cho.

    - Tính từ trái sang phải, các hàng lần lượt là chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Trong số đã cho, chữ số \(2\) có giá trị là \(2\) trăm.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 25

    Điền số vào chỗ trống:

    Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

    Đáp án

    Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

    10234
    Phương pháp giải :

    Chọn các chữ số \(0;\)\(\,1;\)\(\,2;\)\(\,3;\)\(\,4\) rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp để tạo thành số nhỏ nhất có năm chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: \(10234\)

    Số cần điền vào chỗ trống là: \(10\,234\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 26

    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. $98764$

    B. $99\,998$

    C. $98\,765$

    D. $10\,000$

    Đáp án

    A. $98764$

    Phương pháp giải :

    - Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau nên cần chọn các số cho mỗi hàng theo thứ tự từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị là các số giảm từ \(9\) về \(0\).

    - Số chẵn là những số có hàng đơn vị là một trong các chữ số: $0;\,2;\,4;\,6;\,8.$

    - Gộp 2 điều kiện trên, em viết một số là số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: $98764$.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 27

    Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số đó là:

    Đáp án

    Số đó là:

    91248
    Phương pháp giải :

    Tìm các chữ số của các hàng để tạo thành số có năm chữ số thỏa mãn bài toán.

    Tóm tắt:

    Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$.

    Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 28

    Lần lượt chọn giá trị hàng nghìn bằng $1$ rồi gấp đôi để tìm hàng trăm, tiếp tục như vậy để tìm hàng chục và hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$

    + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì

    Chữ số hàng trăm là: $1 \times 2 = 2$ (đơn vị)

    Chữ số hàng chục là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

    Chữ số hàng đơn vị là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

    Số tìm được là $91\,248$ (thỏa mãn)

    + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì:

    Chữ số hàng trăm là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

    Chữ số hàng chục là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

    Chữ số hàng đơn vị là: $8 \times 2 = 16$ (đơn vị)

    Trường hợp này không thỏa mãn.

    Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $91\,248$.Số cần điền vào chỗ trống là: $91\,248$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Số viết được là:

      A. $41232$

      B. $1234$

      C. $23241$

      D. $23214$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

      Số $52\,425$ được đọc là:

      A. Năm hai bốn hai năm

      B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $23000 \to 24000 \to $

      $\to $

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

      Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

      Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

      A. $3803$

      B. $38\,003$

      C. $38\,030$

      D. $38\,000$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

      Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

      A. $11010$

      B. $11100$

      C. $11001$

      D. $11000$

      Câu 7 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Ghép số với cách đọc thích hợp:

      \[13\,658\]

      \[90105\]

      \[32\,000\]

      Ba mươi hai nghìn

      Chín mươi nghìn một trăm linh năm

      Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

      A. $9$

      B. $1$

      C. $6$

      D. $8$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Cho số $16\,205$, chữ số $2$ có giá trị là:

      A. $2$ trăm

      B. $2$ chục

      C. $2$ đơn vị

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số vào chỗ trống:

      Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

      A. $98764$

      B. $99\,998$

      C. $98\,765$

      D. $10\,000$

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

      Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số đó là:

      Câu 1 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

      Số viết được là:

      A. $41232$

      B. $1234$

      C. $23241$

      D. $23214$

      Đáp án

      D. $23214$

      Phương pháp giải :

      Viết các chữ số tương ứng giá trị của mỗi hàng từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

      Số viết được là: $23214$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

      Số $52\,425$ được đọc là:

      A. Năm hai bốn hai năm

      B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

      Đáp án

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      Phương pháp giải :

      Số $52\,425$ bao gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị nên từ đó em có cách đọc tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

      Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $23000 \to 24000 \to $

      $\to $

      Đáp án

      $23000 \to 24000 \to $

      25000

      $\to $

      26000
      Phương pháp giải :

      Đếm cách tới $1000$ đơn vị bắt đầu từ số \(23000\) rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: $25\,000;\,26\,000$

      Điền các số còn thiếu sẽ có dãy số sau: $23000 \to 24000 \to 25000 \to 26000$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

      Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Số liền trước của một số là số bé hơn số đó một đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền trước của $99\,999$ là $99\,998$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19

      Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

      A. $3803$

      B. $38\,003$

      C. $38\,030$

      D. $38\,000$

      Đáp án

      B. $38\,003$

      Phương pháp giải :

      - Xác định giá trị của từng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi viết số tương ứng.

      - Hàng nào bị thiếu thì được viết bằng chữ số \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số đã cho gồm: Ba chục nghìn, tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị nên được viết thành số là $38\,003$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20

      Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

      A. $11010$

      B. $11100$

      C. $11001$

      D. $11000$

      Đáp án

      C. $11001$

      Phương pháp giải :

      Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng $0$.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các đáp án đã cho, số \(11001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\).

      Vậy số không phải số tròn chục là $11001$.

      Câu 7 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

      12045
      Phương pháp giải :

      Dựa vào các hàng đã cho để viết số có năm chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Số được viết thành là \(12\,045\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 22

      Ghép số với cách đọc thích hợp:

      \[13\,658\]

      \[90105\]

      \[32\,000\]

      Ba mươi hai nghìn

      Chín mươi nghìn một trăm linh năm

      Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám

      Đáp án

      \[13\,658\]

      Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám

      \[90105\]

      Chín mươi nghìn một trăm linh năm

      \[32\,000\]

      Ba mươi hai nghìn

      Phương pháp giải :

      Từ các số đã cho bên cột trái, em đọc rồi ghép với đáp án tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(13\,658\) được đọc là "Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám".

      Số \(90\,105\) được đọc là "Chín mươi nghìn một trăm linh năm".

      Số \(32\,000\) được đọc là "Ba mươi hai nghìn".

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 23

      Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

      A. $9$

      B. $1$

      C. $6$

      D. $8$

      Đáp án

      B. $1$

      Phương pháp giải :

      Nhẩm lần lượt các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số hàng nghìn của số này là: \(1\).

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 24

      Cho số $16\,205$, chữ số $2$ có giá trị là:

      A. $2$ trăm

      B. $2$ chục

      C. $2$ đơn vị

      Đáp án

      A. $2$ trăm

      Phương pháp giải :

      - Xác định chữ số $2$ nằm ở hàng nào trong số đã cho.

      - Tính từ trái sang phải, các hàng lần lượt là chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Trong số đã cho, chữ số \(2\) có giá trị là \(2\) trăm.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 25

      Điền số vào chỗ trống:

      Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

      Đáp án

      Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

      10234
      Phương pháp giải :

      Chọn các chữ số \(0;\)\(\,1;\)\(\,2;\)\(\,3;\)\(\,4\) rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp để tạo thành số nhỏ nhất có năm chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: \(10234\)

      Số cần điền vào chỗ trống là: \(10\,234\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 26

      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

      A. $98764$

      B. $99\,998$

      C. $98\,765$

      D. $10\,000$

      Đáp án

      A. $98764$

      Phương pháp giải :

      - Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau nên cần chọn các số cho mỗi hàng theo thứ tự từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị là các số giảm từ \(9\) về \(0\).

      - Số chẵn là những số có hàng đơn vị là một trong các chữ số: $0;\,2;\,4;\,6;\,8.$

      - Gộp 2 điều kiện trên, em viết một số là số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: $98764$.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 27

      Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số đó là:

      Đáp án

      Số đó là:

      91248
      Phương pháp giải :

      Tìm các chữ số của các hàng để tạo thành số có năm chữ số thỏa mãn bài toán.

      Tóm tắt:

      Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$.

      Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 28

      Lần lượt chọn giá trị hàng nghìn bằng $1$ rồi gấp đôi để tìm hàng trăm, tiếp tục như vậy để tìm hàng chục và hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$

      + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì

      Chữ số hàng trăm là: $1 \times 2 = 2$ (đơn vị)

      Chữ số hàng chục là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

      Chữ số hàng đơn vị là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

      Số tìm được là $91\,248$ (thỏa mãn)

      + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì:

      Chữ số hàng trăm là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

      Chữ số hàng chục là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

      Chữ số hàng đơn vị là: $8 \times 2 = 16$ (đơn vị)

      Trường hợp này không thỏa mãn.

      Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $91\,248$.Số cần điền vào chỗ trống là: $91\,248$

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Giới thiệu về số có năm chữ số và hàng trăm nghìn

      Trong chương trình Toán 3, việc làm quen với các số có năm chữ số là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Các em sẽ học cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính đơn giản với các số này. Đặc biệt, việc hiểu rõ về hàng trăm nghìn là chìa khóa để nắm bắt giá trị của số và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

      Cấu trúc của số có năm chữ số

      Một số có năm chữ số bao gồm các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Mỗi hàng có giá trị khác nhau, và giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Ví dụ, trong số 12345, chữ số 1 có giá trị là 10000 (mười nghìn), chữ số 2 có giá trị là 2000 (hai nghìn), chữ số 3 có giá trị là 300 (ba trăm), chữ số 4 có giá trị là 40 (bốn mươi) và chữ số 5 có giá trị là 5 (năm đơn vị).

      Hàng trăm nghìn là gì?

      Hàng trăm nghìn là hàng có giá trị lớn nhất trong một số có năm chữ số. Giá trị của hàng trăm nghìn là 100000 (một trăm nghìn). Khi đọc một số có năm chữ số, ta đọc hàng trăm nghìn trước, sau đó đến hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Đọc và viết số có năm chữ số: Bài tập yêu cầu học sinh đọc một số có năm chữ số và viết lại bằng chữ, hoặc ngược lại.
      • So sánh hai số có năm chữ số: Bài tập yêu cầu học sinh so sánh hai số có năm chữ số và xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
      • Sắp xếp các số có năm chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần: Bài tập yêu cầu học sinh sắp xếp một dãy các số có năm chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Tìm số có năm chữ số thỏa mãn các điều kiện cho trước: Bài tập yêu cầu học sinh tìm một số có năm chữ số thỏa mãn các điều kiện như có chữ số 0 ở hàng đơn vị, có chữ số 5 ở hàng nghìn, v.v.
      • Giải các bài toán có liên quan đến số có năm chữ số: Bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế có liên quan đến số có năm chữ số, như tính tổng số tiền, tính số lượng sản phẩm, v.v.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và lựa chọn đáp án đúng.
      • Đánh giá năng lực: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tiết kiệm thời gian: Các bài tập trắc nghiệm có thể được giải nhanh chóng và dễ dàng, giúp học sinh tiết kiệm thời gian học tập.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi trả lời, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
      2. Loại trừ các đáp án sai: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án đúng, hãy cố gắng loại trừ các đáp án sai trước.
      3. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi trả lời xong, hãy kiểm tra lại đáp án của mình để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài tập để đảm bảo bạn có thể hoàn thành tất cả các bài tập trong thời gian quy định.

      Ứng dụng của số có năm chữ số trong thực tế

      Số có năm chữ số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

      • Số dân: Số dân của một thành phố, một quốc gia thường được biểu diễn bằng số có năm chữ số hoặc nhiều hơn.
      • Số tiền: Số tiền trong tài khoản ngân hàng, số tiền mua hàng thường được biểu diễn bằng số có năm chữ số hoặc nhiều hơn.
      • Số lượng sản phẩm: Số lượng sản phẩm trong một kho hàng, số lượng khách hàng của một công ty thường được biểu diễn bằng số có năm chữ số hoặc nhiều hơn.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về số có năm chữ số và hàng trăm nghìn là rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Hãy luyện tập thường xuyên các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán. giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường học tập của các em.