Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ đề trắc nghiệm chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, thuộc chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo.

Bộ đề này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép chia, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm một cách nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Số dư của phép chia $376:5$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    trang.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một năm có 

    tuần và 

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

    A. $80$

    B. $16$

    C. $70$

    D. $6$

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

    Cắt được

    đoạn và còn thừa 

    \(m\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

    A. $89$

    B. $79$

    C. $69$

    D. $59$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền các số  $336;\,\,48;\,\,6;\,\,8$ vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng.

    :

    +

    =

    Câu 10 :

    Điền dấu \(>;<,\) hoặc \(=\) vào ô trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    $292:4-73$

    $73\,-\,10:2$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    Số dư của phép chia $376:5$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Đáp án

    B. $1$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

    Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

    Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    trang.

    Đáp án

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    34

    trang.

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

    $306:9=34$ (trang)

    Đáp số: $34$ trang.

    Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    Đáp án

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    46

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    92
    Phương pháp giải :

    a) Lấy số đã cho chia $8$.

    b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\)

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\).

    b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\).

    Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một năm có 

    tuần và 

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Đáp án

    Một năm có 

    52

    tuần và 

    1

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Phương pháp giải :

    - Tìm số ngày của một năm thường và một tuần.

    - Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa..

    Lời giải chi tiết :

    Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày.

    Ta có: $365:7=52$ (dư $1$)

    Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày.

    Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19

    S
    Phương pháp giải :

    - Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia cần thực hiện như sau:

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20

    Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

    Cần điền vào ô trống chữ S.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

    Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

    A. $80$

    B. $16$

    C. $70$

    D. $6$

    Đáp án

    A. $80$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của số ban đầu.

    - Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Số cần tìm là:

    $96\times 5=480$

    Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là:

    $480:6=80$

    Đáp số: $80$.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 22

    Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

    Cắt được

    đoạn và còn thừa 

    \(m\).

    Đáp án

    Cắt được

    83

    đoạn và còn thừa 

    2

    \(m\).

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

    - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

    Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 23

    Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

    A. $89$

    B. $79$

    C. $69$

    D. $59$

    Đáp án

    A. $89$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của phép chia $24:4$.

    - Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).

    Lời giải chi tiết :

    $534:x=24:4$

    $534:x=6$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 24

    Điền các số  $336;\,\,48;\,\,6;\,\,8$ vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng.

    :

    +

    =

    Đáp án
    336

    :

    8

    +

    6

    =

    48
    Phương pháp giải :

    Từ các số đã cho điền vào ô trống thích hợp rồi tính giá trị của biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    $336:8+6=48$

    Các số cần điền lần lượt là: $336;\,8;\,6;\,48$

    Câu 10 :

    Điền dấu \(>;<,\) hoặc \(=\) vào ô trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 25

    $292:4-73$

    $73\,-\,10:2$

    Đáp án

    $292:4-73$

    <

    $73\,-\,10:2$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị hai vế.

    - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $\underbrace{292:4-73}_{73-73=0}\,\,<\,\,\underbrace{73\,-\,10:2}_{73-5=68}$

    Dấu cần điền vào chỗ trống là \(<\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

      Số dư của phép chia $376:5$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

      Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      trang.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một năm có 

      tuần và 

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

      Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

      Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

      A. $80$

      B. $16$

      C. $70$

      D. $6$

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

      Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

      Cắt được

      đoạn và còn thừa 

      \(m\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

      Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

      A. $89$

      B. $79$

      C. $69$

      D. $59$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

      Điền các số  $336;\,\,48;\,\,6;\,\,8$ vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng.

      :

      +

      =

      Câu 10 :

      Điền dấu \(>;<,\) hoặc \(=\) vào ô trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

      $292:4-73$

      $73\,-\,10:2$

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

      Số dư của phép chia $376:5$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Đáp án

      B. $1$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

      Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

      Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      trang.

      Đáp án

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      34

      trang.

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

      $306:9=34$ (trang)

      Đáp số: $34$ trang.

      Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      Đáp án

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      46

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      92
      Phương pháp giải :

      a) Lấy số đã cho chia $8$.

      b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\)

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\).

      b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\).

      Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một năm có 

      tuần và 

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Đáp án

      Một năm có 

      52

      tuần và 

      1

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Phương pháp giải :

      - Tìm số ngày của một năm thường và một tuần.

      - Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa..

      Lời giải chi tiết :

      Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày.

      Ta có: $365:7=52$ (dư $1$)

      Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày.

      Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

      Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

      Đáp án

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19

      S
      Phương pháp giải :

      - Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia cần thực hiện như sau:

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20

      Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

      Cần điền vào ô trống chữ S.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

      Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

      A. $80$

      B. $16$

      C. $70$

      D. $6$

      Đáp án

      A. $80$

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của số ban đầu.

      - Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Số cần tìm là:

      $96\times 5=480$

      Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là:

      $480:6=80$

      Đáp số: $80$.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 22

      Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

      Cắt được

      đoạn và còn thừa 

      \(m\).

      Đáp án

      Cắt được

      83

      đoạn và còn thừa 

      2

      \(m\).

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

      - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

      Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 23

      Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

      A. $89$

      B. $79$

      C. $69$

      D. $59$

      Đáp án

      A. $89$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của phép chia $24:4$.

      - Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).

      Lời giải chi tiết :

      $534:x=24:4$

      $534:x=6$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 24

      Điền các số  $336;\,\,48;\,\,6;\,\,8$ vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng.

      :

      +

      =

      Đáp án
      336

      :

      8

      +

      6

      =

      48
      Phương pháp giải :

      Từ các số đã cho điền vào ô trống thích hợp rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      $336:8+6=48$

      Các số cần điền lần lượt là: $336;\,8;\,6;\,48$

      Câu 10 :

      Điền dấu \(>;<,\) hoặc \(=\) vào ô trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 25

      $292:4-73$

      $73\,-\,10:2$

      Đáp án

      $292:4-73$

      <

      $73\,-\,10:2$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị hai vế.

      - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $\underbrace{292:4-73}_{73-73=0}\,\,<\,\,\underbrace{73\,-\,10:2}_{73-5=68}$

      Dấu cần điền vào chỗ trống là \(<\).

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững phép chia này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Chương trình Chân trời sáng tạo tiếp cận phép chia này thông qua các bài học trực quan, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép chia và cách thực hiện nó.

      Phương pháp giải bài toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

      Để giải bài toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, học sinh cần thực hiện các bước sau:

      1. Bước 1: Đặt phép chia theo cột dọc, số bị chia ở bên trái, số chia ở bên phải.
      2. Bước 2: Chia chữ số đầu tiên của số bị chia cho số chia. Nếu chữ số đầu tiên nhỏ hơn số chia, ta chia hai chữ số đầu tiên.
      3. Bước 3: Viết thương tìm được vào vị trí thích hợp.
      4. Bước 4: Nhân thương vừa tìm được với số chia, viết tích dưới số bị chia.
      5. Bước 5: Lấy số bị chia trừ tích vừa tìm được, viết hiệu dưới.
      6. Bước 6: Hạ chữ số tiếp theo của số bị chia xuống, viết vào bên phải hiệu.
      7. Bước 7: Lặp lại các bước 2-6 cho đến khi hết các chữ số của số bị chia.

      Ví dụ minh họa

      Chia 348 cho 4:

      Phép chiaGiải thích
      348 : 4Đặt phép chia theo cột dọc.
      3 không chia được cho 4, ta chia 34.34 chia 4 được 8.
      8 x 4 = 32Thực hiện phép nhân.
      34 - 32 = 2Thực hiện phép trừ.
      Hạ 8 xuống, ta được 28.
      28 chia 4 được 7.
      7 x 4 = 28Thực hiện phép nhân.
      28 - 28 = 0Thực hiện phép trừ.
      Vậy 348 : 4 = 87Kết quả cuối cùng.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Dạng 1: Chọn đáp án đúng cho phép chia cho sẵn.
      • Dạng 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chia.
      • Dạng 3: Giải bài toán chia có ứng dụng thực tế.
      • Dạng 4: Tìm số bị chia khi biết số chia và thương.
      • Dạng 5: Tìm số chia khi biết số bị chia và thương.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm nhanh và chính xác

      Để làm bài trắc nghiệm nhanh và chính xác, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Thực hiện phép chia một cách cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.
      • Sử dụng các mẹo nhỏ như ước lượng kết quả để loại trừ các đáp án sai.

      Luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Hãy dành thời gian giải các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luyện để củng cố kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

      Ứng dụng của phép chia trong thực tế

      Phép chia có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

      • Chia đều số lượng đồ vật cho các nhóm người.
      • Tính số lượng mỗi phần khi chia một vật lớn thành nhiều phần bằng nhau.
      • Tính giá tiền của một đơn vị sản phẩm khi biết tổng số tiền và số lượng sản phẩm.

      Kết luận

      Hy vọng với bộ đề trắc nghiệm và những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin hơn trong việc học và luyện tập phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Chúc các em học tốt!