Bạn đang tìm kiếm một phương pháp hiệu quả để giúp con ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân trong chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo? Giaitoan.edu.vn mang đến bộ trắc nghiệm được thiết kế chuyên biệt, giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và thú vị.
Với giao diện thân thiện, nội dung bám sát chương trình học, các bài trắc nghiệm này sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình học tập của con bạn.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
3 x 7
7 x 3
3 x 6
3 x 8
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là
Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
\(3 + 3 + 3\,\,...\,\,5 \times 3\)
A. $>$
B. $<$
C. $=$
Lan nói rằng, khi nhân một số với \(2\), bạn ấy thu được kết quả là \(1001\). Theo em, có phép nhân nào như vậy không?
A. Có
B. Không
Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?
30 cây
35 cây
40 cây
12 cây
Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.
2 x 7
5 x 6
2 x 9
5 x 8
40
18
14
30
Lời giải và đáp án
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
3 x 7
7 x 3
3 x 6
3 x 8
3 x 7
=7 x 3
3 x 6
<3 x 8
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3 rồi điền dấu thích hợp.
3 x 7 = 7 x 3
3 x 6 < 3 x 8
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là
Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là
50Tìm hai số có tích là 5.
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất rồi tìm tích mới.
Tích của hai số là 5 nên hai số đó là 5 và 1.
TH1: Số thứ nhất là 1, số thứ hai là 5
Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 10.
Vậy tích mới là 10 x 5 = 50.
TH2: Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 1
Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 50.
Vậy tích mới là 50 x 1 = 50.
Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
\(3 + 3 + 3\,\,...\,\,5 \times 3\)
A. $>$
B. $<$
C. $=$
B. $<$
- Tìm giá trị của mỗi vế bằng cách thực hiện phép nhân và phép cộng.
- So sánh rồi chọn đáp án thích hợp.
Ta có:
\(\underbrace {3 + 3 + 3}_9 < \underbrace {5 \times 3}_{15}\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Đáp án cần chọn là B.
Lan nói rằng, khi nhân một số với \(2\), bạn ấy thu được kết quả là \(1001\). Theo em, có phép nhân nào như vậy không?
A. Có
B. Không
B. Không
Kiểm tra phép nhân một số với \(2\) thì có kết quả bằng một số lẻ như \(1001\) được hay không rồi chọn đáp án đúng.
Khi nhân một số bất kì với \(2\) thì kết quả là số chẵn, mà \(1001\) là số lẻ nên không thể có phép nhân nào như vậy được.
Đáp án cần chọn là Sai.
Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?
30 cây
35 cây
40 cây
12 cây
Đáp án : B
Số cây bắp cải ở 7 luống = Số cây bắp cải ở mỗi luống x 7
7 luống như vậy có số cây bắp cải là
5 x 7 = 35 (cây)
Đáp số: 35 cây
Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.
2 x 7
5 x 6
2 x 9
5 x 8
40
18
14
30
2 x 7
14
5 x 6
30
2 x 9
18
5 x 8
40
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2 , 5 rồi ghép với kết quả tương ứng.
2 x 7 = 14
5 x 6 = 30
2 x 9 = 18
5 x 8 = 40
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
3 x 7
7 x 3
3 x 6
3 x 8
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là
Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
\(3 + 3 + 3\,\,...\,\,5 \times 3\)
A. $>$
B. $<$
C. $=$
Lan nói rằng, khi nhân một số với \(2\), bạn ấy thu được kết quả là \(1001\). Theo em, có phép nhân nào như vậy không?
A. Có
B. Không
Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?
30 cây
35 cây
40 cây
12 cây
Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.
2 x 7
5 x 6
2 x 9
5 x 8
40
18
14
30
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
3 x 7
7 x 3
3 x 6
3 x 8
3 x 7
=7 x 3
3 x 6
<3 x 8
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3 rồi điền dấu thích hợp.
3 x 7 = 7 x 3
3 x 6 < 3 x 8
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là
Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là
50Tìm hai số có tích là 5.
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất rồi tìm tích mới.
Tích của hai số là 5 nên hai số đó là 5 và 1.
TH1: Số thứ nhất là 1, số thứ hai là 5
Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 10.
Vậy tích mới là 10 x 5 = 50.
TH2: Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 1
Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 50.
Vậy tích mới là 50 x 1 = 50.
Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
\(3 + 3 + 3\,\,...\,\,5 \times 3\)
A. $>$
B. $<$
C. $=$
B. $<$
- Tìm giá trị của mỗi vế bằng cách thực hiện phép nhân và phép cộng.
- So sánh rồi chọn đáp án thích hợp.
Ta có:
\(\underbrace {3 + 3 + 3}_9 < \underbrace {5 \times 3}_{15}\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Đáp án cần chọn là B.
Lan nói rằng, khi nhân một số với \(2\), bạn ấy thu được kết quả là \(1001\). Theo em, có phép nhân nào như vậy không?
A. Có
B. Không
B. Không
Kiểm tra phép nhân một số với \(2\) thì có kết quả bằng một số lẻ như \(1001\) được hay không rồi chọn đáp án đúng.
Khi nhân một số bất kì với \(2\) thì kết quả là số chẵn, mà \(1001\) là số lẻ nên không thể có phép nhân nào như vậy được.
Đáp án cần chọn là Sai.
Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?
30 cây
35 cây
40 cây
12 cây
Đáp án : B
Số cây bắp cải ở 7 luống = Số cây bắp cải ở mỗi luống x 7
7 luống như vậy có số cây bắp cải là
5 x 7 = 35 (cây)
Đáp số: 35 cây
Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.
2 x 7
5 x 6
2 x 9
5 x 8
40
18
14
30
2 x 7
14
5 x 6
30
2 x 9
18
5 x 8
40
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2 , 5 rồi ghép với kết quả tương ứng.
2 x 7 = 14
5 x 6 = 30
2 x 9 = 18
5 x 8 = 40
Phép nhân là một trong những phép tính cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững phép nhân không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép nhân, từ đó áp dụng vào thực tế một cách linh hoạt.
Phép nhân là một phép toán biểu thị sự lặp lại của một số lần cộng. Ví dụ, 3 x 4 có nghĩa là 3 được cộng với chính nó 4 lần (3 + 3 + 3 + 3 = 12). Trong phép nhân, số bị nhân gọi là thừa số thứ nhất, số nhân gọi là thừa số thứ hai, và kết quả của phép nhân gọi là tích.
Việc học thuộc bảng nhân là bước quan trọng để học sinh có thể thực hiện các phép nhân một cách nhanh chóng và chính xác. Dưới đây là bảng nhân từ 1 đến 10:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 |
4 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
5 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
6 | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 |
7 | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 56 | 63 | 70 |
8 | 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 | 64 | 72 | 80 |
9 | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 |
10 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ trắc nghiệm đa dạng và phong phú, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân một cách hiệu quả. Các bài trắc nghiệm được thiết kế theo chuẩn chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.
Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình ôn tập phép nhân Toán 3 Chân trời sáng tạo cùng chúng tôi!