Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về bảng chia 9 trong chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép chia, đặc biệt là bảng chia 9.

Giaitoan.edu.vn cung cấp một nền tảng học toán online hiệu quả, với nhiều bài tập đa dạng và phong phú, giúp các em học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 1

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 2

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 3

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 4

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 5

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 6

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 7

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 8

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 9

    9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

    • A.

      4

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      7

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 10

    Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:

    • A.

      $x = 7$

    • B.

      $x = 8$

    • C.

      $x = 9$

    • D.

      $x = 10$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    38 + 9 x 6 = 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 12

    $66:9=....$

    A. $7$

    B. $7$ dư $3$

    C. $8$

    D. $8$ dư $3$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 13

    Số dư của phép chia $82:9$ là:

    A. $1$

    B. $2$

    C. $3$

     D. $4$

    Câu 7 :

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 14

    Một người xếp mỗi hộp có $9$ cái kẹo. 

    a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp

    b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào

    c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 15

    Biết: $x\times 9+5=77$. Giá trị của $x$ là:

    A. $5$

    B. $6$

    C. $7$

    D. $8$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $90:9:2=$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $63:9$

    $72:9$

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 18

    Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $9\ell $. Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?

    A. $8$ chai

    B. $9$ chai

    C. $10$ chai

    D. $11$ chai

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 19

    Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

    A. $18$ tuổi

    B. $8$ tuổi

    C. $4$ tuổi

    D. Cả ba đáp án trên đều sai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 20

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 21

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 22

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 23

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 24

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 25

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 26

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 27

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 28

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 29

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 30

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 31

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 32

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 33

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 34

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 35

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta ghép như sau:

    9 x 4 = 36

    72 : 9 = 8

    63 : 9 = 7

    81 : 9 = 9

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 36

    9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

    • A.

      4

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      7

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi ca-bin chở số người là:

    54 : 9 = 6 (người)

    Đáp số: 6 người

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 37

    Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:

    • A.

      $x = 7$

    • B.

      $x = 8$

    • C.

      $x = 9$

    • D.

      $x = 10$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24.

    Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    $x \times 9 - 24 = 66$

    $x \times 9 = 66 + 24$

    $x \times 9 = 90$

    $x = 90:9$

    $x = 10$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 38

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    38 + 9 x 6 = 

    Đáp án

    38 + 9 x 6 = 

    92
    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ , nhân, chia ta thực hiện phép nhân chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    38 + 9 x 6 = 38 + 54 = 92

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 39

    $66:9=....$

    A. $7$

    B. $7$ dư $3$

    C. $8$

    D. $8$ dư $3$

    Đáp án

    B. $7$ dư $3$

    Phương pháp giải :

    - Tìm kết quả và số dư (nếu có) của phép chia \(66:9\)

    - Chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $66:9=7$ (dư $3$)

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 40

    Số dư của phép chia $82:9$ là:

    A. $1$

    B. $2$

    C. $3$

     D. $4$

    Đáp án

    A. $1$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia \(82:9\) rồi tìm số dư.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $82:9=9$ (dư $1$) nên đáp án cần chọn là A.

    Câu 7 :

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 41

    Một người xếp mỗi hộp có $9$ cái kẹo. 

    a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp

    b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào

    c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp

    Đáp án

    a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp

    S

    b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào

    Đ

    c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp

    S
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia các số \(26;\,27;\,28\) cho $9$ để tìm số hộp kẹo có được.

    - Đối chiếu với các nhận xét đã cho rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(28:9=3\) (hộp) (dư \(1\) cái kẹo)

    \(27:9=3\) (hộp)

    \(26:9=2\) (hộp) (dư \(8\) cái kẹo)

    Từ đó ta điền vào các ô trống lần lượt là:

    a)S b) Đ c) S

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 42

    Biết: $x\times 9+5=77$. Giá trị của $x$ là:

    A. $5$

    B. $6$

    C. $7$

    D. $8$

    Đáp án

    D. $8$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của $x\times 9$ bằng cách lấy tổng là $77$ trừ đi $5$

    - Tìm $x$ là thừa số chưa biết trong phép nhân bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho $9$

    Lời giải chi tiết :

    $x\times 9+5=77$

    $x\times 9\;\;\;\;\;\;=77-5$

    $x\times 9\;\;\;\;\;\;=72$

    $\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x=72:9$

    $\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x=8$Giá trị của $x$ là $8$.

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 43

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $90:9:2=$

    Đáp án

    $90:9:2=$

    5
    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $90:9:2=10:2=5$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $5$.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 44

    Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $63:9$

    $72:9$

    Đáp án

    $63:9$

    <

    $72:9$

    Phương pháp giải :

    - Tính toán giá trị của mỗi vế.

    - So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$

    Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 45

    Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $9\ell $. Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?

    A. $8$ chai

    B. $9$ chai

    C. $10$ chai

    D. $11$ chai

    Đáp án

    A. $8$ chai

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của phép chia $67\ell $ với $9\ell $.

    - Nếu có dư thì cần thêm một chai nữa để đựng được số nước dư đó.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $67:9=7$ (dư $4$) nên để đựng hết số nước đã cho thì cần ít nhất số chai là: $7+1=8$ (chai)

    Đáp số: $8$ chai.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo 0 46

    Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

    A. $18$ tuổi

    B. $8$ tuổi

    C. $4$ tuổi

    D. Cả ba đáp án trên đều sai

    Đáp án

    B. $8$ tuổi

    Phương pháp giải :

    - Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần.

    - Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.

    Lời giải chi tiết :

    Năm nay, bà có số tuổi là:

    $36\times 2=72$ (tuổi)

    Hiện nay, Lan có số tuổi là:

    $72:9=8$ (tuổi)

    Đáp số: $8$ tuổi.

    Đáp án cần chọn là B.

    Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

    Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Nền tảng kiến thức vững chắc

    Bảng chia 9 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với phép chia và phát triển tư duy logic. Việc nắm vững bảng chia 9 không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

    Tại sao nên luyện tập Trắc nghiệm Bảng chia 9?

    • Củng cố kiến thức: Bài tập trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học một cách hiệu quả.
    • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
    • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và xác định những phần kiến thức cần cải thiện.
    • Tăng hứng thú học tập: Hình thức trắc nghiệm đa dạng và hấp dẫn giúp học sinh tăng hứng thú với môn Toán.

    Cấu trúc bài tập Trắc nghiệm Bảng chia 9

    Bài tập trắc nghiệm Bảng chia 9 tại giaitoan.edu.vn được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:

    1. Điền vào chỗ trống: Học sinh điền kết quả của phép chia vào chỗ trống. Ví dụ: 9 : 3 = ?
    2. Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn. Ví dụ: 27 : 9 = ? (A. 2, B. 3, C. 4, D. 5)
    3. Ghép nối: Học sinh ghép các phép chia với kết quả tương ứng.
    4. Bài tập ứng dụng: Học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến bảng chia 9.

    Mẹo học thuộc Bảng chia 9

    Có rất nhiều cách để học thuộc bảng chia 9 một cách dễ dàng. Dưới đây là một số mẹo hữu ích:

    • Sử dụng ngón tay: Duỗi 10 ngón tay ra, để tính 9 x 2, bạn gập ngón tay thứ 2 lại. Số ngón tay còn lại là 8, đó chính là kết quả.
    • Học thuộc lòng: Lặp đi lặp lại bảng chia 9 nhiều lần cho đến khi thuộc lòng.
    • Liên hệ với thực tế: Tìm kiếm các ví dụ thực tế liên quan đến bảng chia 9 để hiểu rõ hơn về ứng dụng của nó.
    • Sử dụng các ứng dụng học tập: Có rất nhiều ứng dụng học tập giúp học sinh học bảng chia 9 một cách thú vị và hiệu quả.

    Ứng dụng của Bảng chia 9 trong cuộc sống

    Bảng chia 9 được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

    • Chia kẹo cho bạn bè: Nếu bạn có 27 chiếc kẹo và muốn chia đều cho 9 người bạn, mỗi người bạn sẽ nhận được bao nhiêu chiếc kẹo? (27 : 9 = 3)
    • Tính tiền: Nếu bạn mua 9 chiếc bút với giá 3 nghìn đồng một chiếc, bạn phải trả bao nhiêu tiền? (9 x 3 = 27 nghìn đồng)
    • Tính thời gian: Nếu một công việc mất 9 giờ để hoàn thành và bạn chia công việc đó cho 3 người, mỗi người sẽ mất bao nhiêu giờ để hoàn thành phần việc của mình? (9 : 3 = 3 giờ)

    Luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất

    Để nắm vững bảng chia 9, các em cần luyện tập thường xuyên và đều đặn. Hãy dành thời gian mỗi ngày để làm bài tập trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn và tự kiểm tra kết quả của mình. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

    Bảng chia 9 đầy đủ

    Phép chiaKết quả
    9 : 19
    9 : 24.5
    9 : 33
    9 : 42.25
    9 : 51.8
    9 : 61.5
    9 : 71.2857
    9 : 81.125
    9 : 91

    Giaitoan.edu.vn - Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục tri thức

    Giaitoan.edu.vn tự hào là một nền tảng học toán online uy tín và chất lượng, mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tuyệt vời. Chúng tôi cam kết cung cấp những bài tập đa dạng, phong phú và được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá thế giới Toán học đầy thú vị!