Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập Các đơn vị đo đại lượng - Ôn hè Toán lớp 4

Bài tập Các đơn vị đo đại lượng - Ôn hè Toán lớp 4

Ôn tập Toán lớp 4: Bài tập Các đơn vị đo đại lượng

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với chuyên mục luyện tập Bài tập Các đơn vị đo đại lượng. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp các em nắm vững các khái niệm về đo lường và ứng dụng vào thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, phong phú, được thiết kế theo chuẩn chương trình học, giúp các em ôn tập kiến thức một cách hiệu quả nhất trong kỳ nghỉ hè.

Điền số thích hợp vào chỗ chấm 5m2 28 cm2 = ................... cm2

Đề bài

    Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

    3 yến 8 kg = ........... kg 200 yến = ...... tấn

    5 tạ 7 yến = .......... kg 4000 kg = ...... tấn

    3 tấn 2 tạ = ............. kg 6028 kg = ........ tấn ...... kg

    7 tấn 6 kg = ............. kg $\frac{3}{8}$ tấn = .......... kg

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

    6 km = .............. m 32000 m = .......... km

    25 m 4 dm = ........ cm 1270 m = ............ dm

    28m 35 dm = ............ mm 7006 m = .......... km ...... m

    Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

    7 phút = ........... giây 4 giờ 10 phút = ............ phút

    3 phút 28 giây = ............. giây 5 ngày 2 giờ = .............. giờ

    3 thế kỉ = .......... năm 315 phút = ......... giờ ........... phút

    2 thế kỉ 25 năm = ......... năm 145 giây = .......... phút ......... giây

     $\frac{2}{5}$ phút = ........... giây $\frac{2}{5}$ giờ = ............. phút

    Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    115 dm2 = ...............cm2 32000 cm2 = .............. dm2

    34dm2 12 cm2 = ................. cm2 46000 dm2 = ............ m2

    5m2 28 cm2 = ................... cm2 3170 cm2 = ...........dm2 .......... cm2

    19 m2 = ....................... cm2 36 007 dm2 = ..............m2 ............ cm2

    Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    5 tạ 32 yến = .......... kg 8 tấn 10 yến = ......... tạ

    8m2 200cm2 = ......... dm2 7 km2 206 m2 = ................ m2

    5070 dm2 = .........m2 ............dm2 20048 cm2 = .......... m2 ............ cm2

    Câu 6. Điền dấu >, <, =

    8 tấn 45 kg ........8045 kg 4 tấn ......... 45 tạ

     $\frac{2}{5}$ phút = ........ 25 giây 30 m2 20 dm2 ......... 30020 dm2

    6 km2 62m2........ 6 000 620 cm2 2m2 3dm2 ....... 20003 cm2

    Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:

    a) Đại thi hào Nguyễn Du sinh năm 1766, năm đó thuộc thế kỉ ............

    b) Ngô Quyền sinh năm 898, năm đó thuộc thế kỉ .............

    c) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ ................

    d) Nhà giáo Chu Văn An sinh năm 1292, năm đó thuộc thế kỉ ............

    Đáp án

      Câu 1.

      3 yến 8 kg = 38 kg 200 yến = 2 tấn

      5 tạ 7 yến = 570 kg 4000 kg = 4 tấn

      3 tấn 2 tạ = 3200 kg 6028 kg = 6 tấn 28 kg

      7 tấn 6 kg = 7006 kg $\frac{3}{8}$ tấn = 375 kg

      Câu 2.

      6 km = 6000 m 32000 m = 32 km

      25m 4dm = 2540 cm 1270 m = 127 dm

      28m 35cm = 28350 mm 7006 m = 7 km 6 m

      Câu 3.

      7 phút = 420 giây 4 giờ 10 phút = 250 phút

      3 phút 28 giây = 208 giây 5 ngày 2 giờ = 122 giờ

      3 thế kỉ = 300 năm 315 phút = 5 giờ 15 phút

      2 thế kỉ 25 năm = 225 năm 145 giây = 2 phút 25 giây

      $\frac{2}{5}$ phút = 24 giây $\frac{2}{5}$giờ = 24 phút

      Câu 4.

      115 dm2 = 11500 cm232000 cm2 = 320 dm2

      34dm2 12 cm2 = 3412 cm2 46000 dm2 = 460 m2

      5m2 28 cm2 = 50028 cm23170 cm2 =  31 dm270 cm2

      19 m2 = 190 000 cm236 007 dm2 = 360 m2700 cm2

      Câu 5.

      5 tạ 32 yến = 820 kg 8 tấn 10 yến = 81 tạ

      8m2 200cm2 = 802 dm2 7 km2 206 m2 = 7 000 206 m2

      5070 dm2 = 50m270dm2 20048 cm2 = 2 m248 cm2

      Câu 6.

      8 tấn 45 kg =8045 kg 4 tấn < 43 tạ

      $\frac{2}{5}$ phút < 25 giây 30 m2 20 dm2 < 30020 dm2

      6 km2 62m2 < 6 000 620 cm22m2 3dm2 > 20003 cm2

      Câu 7.

      a) Đại thi hào Nguyễn Du sinh năm 1766, năm đó thuộc thế kỉ XVIII

      b) Ngô Quyền sinh năm 898, năm đó thuộc thế kỉ IX

      c) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX

      d) Nhà giáo Chu Văn An sinh năm 1292, năm đó thuộc thế kỉ XIII

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

      3 yến 8 kg = ........... kg 200 yến = ...... tấn

      5 tạ 7 yến = .......... kg 4000 kg = ...... tấn

      3 tấn 2 tạ = ............. kg 6028 kg = ........ tấn ...... kg

      7 tấn 6 kg = ............. kg $\frac{3}{8}$ tấn = .......... kg

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

      6 km = .............. m 32000 m = .......... km

      25 m 4 dm = ........ cm 1270 m = ............ dm

      28m 35 dm = ............ mm 7006 m = .......... km ...... m

      Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

      7 phút = ........... giây 4 giờ 10 phút = ............ phút

      3 phút 28 giây = ............. giây 5 ngày 2 giờ = .............. giờ

      3 thế kỉ = .......... năm 315 phút = ......... giờ ........... phút

      2 thế kỉ 25 năm = ......... năm 145 giây = .......... phút ......... giây

       $\frac{2}{5}$ phút = ........... giây $\frac{2}{5}$ giờ = ............. phút

      Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      115 dm2 = ...............cm2 32000 cm2 = .............. dm2

      34dm2 12 cm2 = ................. cm2 46000 dm2 = ............ m2

      5m2 28 cm2 = ................... cm2 3170 cm2 = ...........dm2 .......... cm2

      19 m2 = ....................... cm2 36 007 dm2 = ..............m2 ............ cm2

      Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      5 tạ 32 yến = .......... kg 8 tấn 10 yến = ......... tạ

      8m2 200cm2 = ......... dm2 7 km2 206 m2 = ................ m2

      5070 dm2 = .........m2 ............dm2 20048 cm2 = .......... m2 ............ cm2

      Câu 6. Điền dấu >, <, =

      8 tấn 45 kg ........8045 kg 4 tấn ......... 45 tạ

       $\frac{2}{5}$ phút = ........ 25 giây 30 m2 20 dm2 ......... 30020 dm2

      6 km2 62m2........ 6 000 620 cm2 2m2 3dm2 ....... 20003 cm2

      Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:

      a) Đại thi hào Nguyễn Du sinh năm 1766, năm đó thuộc thế kỉ ............

      b) Ngô Quyền sinh năm 898, năm đó thuộc thế kỉ .............

      c) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ ................

      d) Nhà giáo Chu Văn An sinh năm 1292, năm đó thuộc thế kỉ ............

      Câu 1.

      3 yến 8 kg = 38 kg 200 yến = 2 tấn

      5 tạ 7 yến = 570 kg 4000 kg = 4 tấn

      3 tấn 2 tạ = 3200 kg 6028 kg = 6 tấn 28 kg

      7 tấn 6 kg = 7006 kg $\frac{3}{8}$ tấn = 375 kg

      Câu 2.

      6 km = 6000 m 32000 m = 32 km

      25m 4dm = 2540 cm 1270 m = 127 dm

      28m 35cm = 28350 mm 7006 m = 7 km 6 m

      Câu 3.

      7 phút = 420 giây 4 giờ 10 phút = 250 phút

      3 phút 28 giây = 208 giây 5 ngày 2 giờ = 122 giờ

      3 thế kỉ = 300 năm 315 phút = 5 giờ 15 phút

      2 thế kỉ 25 năm = 225 năm 145 giây = 2 phút 25 giây

      $\frac{2}{5}$ phút = 24 giây $\frac{2}{5}$giờ = 24 phút

      Câu 4.

      115 dm2 = 11500 cm232000 cm2 = 320 dm2

      34dm2 12 cm2 = 3412 cm2 46000 dm2 = 460 m2

      5m2 28 cm2 = 50028 cm23170 cm2 =  31 dm270 cm2

      19 m2 = 190 000 cm236 007 dm2 = 360 m2700 cm2

      Câu 5.

      5 tạ 32 yến = 820 kg 8 tấn 10 yến = 81 tạ

      8m2 200cm2 = 802 dm2 7 km2 206 m2 = 7 000 206 m2

      5070 dm2 = 50m270dm2 20048 cm2 = 2 m248 cm2

      Câu 6.

      8 tấn 45 kg =8045 kg 4 tấn < 43 tạ

      $\frac{2}{5}$ phút < 25 giây 30 m2 20 dm2 < 30020 dm2

      6 km2 62m2 < 6 000 620 cm22m2 3dm2 > 20003 cm2

      Câu 7.

      a) Đại thi hào Nguyễn Du sinh năm 1766, năm đó thuộc thế kỉ XVIII

      b) Ngô Quyền sinh năm 898, năm đó thuộc thế kỉ IX

      c) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX

      d) Nhà giáo Chu Văn An sinh năm 1292, năm đó thuộc thế kỉ XIII

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài tập Các đơn vị đo đại lượng - Ôn hè Toán lớp 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài tập Các đơn vị đo đại lượng - Ôn hè Toán lớp 4: Tổng quan

      Chương trình Toán lớp 4 đặt nền móng cho việc hiểu biết về đo lường, một kỹ năng thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày. Việc nắm vững các đơn vị đo đại lượng không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào các tình huống thực tế như tính toán diện tích, thể tích, thời gian, và nhiều hơn nữa. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các đơn vị đo đại lượng thường gặp trong chương trình Toán lớp 4, cùng với các bài tập thực hành để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức.

      Các đơn vị đo độ dài

      Độ dài là một đại lượng cơ bản, được đo bằng các đơn vị như:

      • Mét (m): Đơn vị đo độ dài cơ bản.
      • Centimet (cm): 1m = 100cm
      • Milimet (mm): 1cm = 10mm, 1m = 1000mm
      • Kilomet (km): 1km = 1000m

      Học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị này để thực hiện các phép đổi đơn vị một cách chính xác.

      Các đơn vị đo khối lượng

      Khối lượng là lượng chất chứa trong vật. Các đơn vị đo khối lượng thường dùng là:

      • Kilogram (kg): Đơn vị đo khối lượng cơ bản.
      • Gram (g): 1kg = 1000g
      • Tấn (t): 1t = 1000kg

      Bài tập về đo khối lượng thường yêu cầu học sinh đổi đơn vị, so sánh khối lượng, hoặc tính tổng khối lượng của các vật.

      Các đơn vị đo thời gian

      Thời gian là đại lượng đo khoảng cách giữa các sự kiện. Các đơn vị đo thời gian phổ biến là:

      • Giây (s): Đơn vị đo thời gian cơ bản.
      • Phút (ph): 1ph = 60s
      • Giờ (h): 1h = 60ph = 3600s
      • Ngày (ngày): 1ngày = 24h
      • Tuần (tuần): 1tuần = 7ngày
      • Tháng (tháng): Trung bình 1tháng có khoảng 30 ngày.
      • Năm (năm): 1năm = 365 ngày (hoặc 366 ngày nếu là năm nhuận).

      Bài tập về đo thời gian thường liên quan đến việc tính thời gian đi, thời gian làm việc, hoặc so sánh thời gian giữa các sự kiện.

      Bài tập vận dụng

      Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo đại lượng:

      1. Một sợi dây dài 3m 50cm. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu centimet?
      2. Một bao gạo nặng 5kg 200g. Hỏi bao gạo đó nặng bao nhiêu gam?
      3. Một người đi xe đạp từ 8 giờ 30 phút đến 10 giờ. Hỏi người đó đi hết bao nhiêu thời gian?
      4. Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
      5. Một bể nước chứa được 2000 lít nước. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu mét khối nước? (1 lít = 1 dm3, 1 m3 = 1000 lít)

      Mẹo học tốt môn Toán lớp 4

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các đơn vị đo đại lượng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Kết luận

      Việc nắm vững các đơn vị đo đại lượng là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của học sinh lớp 4. Hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ có thêm động lực để học tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.