Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho việc bước vào lớp 5.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Các em hãy dành thời gian làm bài một cách cẩn thận và tự kiểm tra kết quả để đánh giá năng lực của mình.
Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra 2/5 số lít dầu, Tuổi của Đức hiện nay bằng 2/5 tuổi của Hùng
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là:
A. 664300
B. 606430
C. 600634
D. 600643
Câu 2. 6dag 5 g = .......... g
A. 65 g
B. 605 g
C. 56 g
D. 650 g
Câu 3. Một người đi xe máy trong $\frac{1}{5}$ phút được 324 m. Hỏi trong 1 giây người ấy đi được bao nhiêu mét?
A. 27 m
B. 12 m
C. 3888m
D. 270 m
Câu 4. Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?
A. 98
B. 18
C. 49
D. 22
Câu 5. Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
A. 27 kg và 37 kg
B. 2700 kg và 3700 kg
C. 270 kg và 370 kg
D. 4700 kg và 3700 kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính
a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}$
b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6}$
c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2}$
d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34 kg 2 g = ........ hg ....... g
b) 47 tấn 6 yến = ........... kg
c) 7m2 5 cm2 = ............. cm2
d) $\frac{1}{6}$ giờ = ......... giây
e) 7 m2 68 dm2 = .......... dm2
Câu 3. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?
Câu 4. Tuổi của Đức hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi. Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4
b) 246 x 2005 – 2005 x 148
LỜI GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là:
A. 664300
B. 606430
C. 600634
D. 600643
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là 600643
Chọn D
Câu 2. 6dag 5 g = .......... g
A. 65 g
B. 605 g
C. 56 g
D. 650 g
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 dag = 10 g
Lời giải
6dag 5 g = 65 g
Chọn A
Câu 3. Một người đi xe máy trong $\frac{1}{5}$ phút được 324 m. Hỏi trong 1 giây người ấy đi được bao nhiêu mét?
A. 27 m
B. 12 m
C. 3888m
D. 270 m
Phương pháp
- Đổi $\frac{1}{5}$ phút sang đơn vị giây
- Tìm số mét người ấy đi được trong 1 giây
Lời giải
Đổi $\frac{1}{5}$ phút = 12 giây
Trong 1 giây người ấy đi được số mét là: 324 : 12 = 27 (m)
Chọn A
Câu 4. Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?
A. 98
B. 18
C. 49
D. 22
Phương pháp
- Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng x 2
- Số kia = tổng của hai số - số đã biết
Lời giải
Tổng của hai số là 40 x 2 = 80
Số kia là 80 – 58 = 22
Chọn D
Câu 5. Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
A. 27 kg và 37 kg
B. 2700 kg và 3700 kg
C. 270 kg và 370 kg
D. 4700 kg và 3700 kg
Phương pháp
- Đổi 6 tấn 4 tạ sang đơn vị tạ
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải
Đổi 6 tấn 4 tạ = 64 tạ
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số kg thóc là:
(64 + 10) : 2 = 37 (tạ) = 3700 kg
Thửa ruộng thứ hai thu được số tạ thóc là:
64 – 37 = 27 (tạ) = 2700 kg
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính
a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}$
b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6}$
c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2}$
d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$
Phương pháp
- Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó rộng cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Lời giải
a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{{30}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{{8 + 30 - 9}}{{12}} = \frac{{29}}{{12}}$
b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{1} = \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}$
c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{9} \times \frac{3}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{2 \times 3 \times 1}}{{9 \times 2 \times 2}} = \frac{1}{6}$
d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5} = \frac{5}{7} \times \frac{9}{4} \times \frac{1}{5} = \frac{{5 \times 9 \times 1}}{{7 \times 4 \times 5}} = \frac{9}{{28}}$
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34 kg 2 g = ........ hg ....... g
b) 47 tấn 6 yến = ........... kg
c) 7m2 5 cm2 = ............. cm2
d) $\frac{1}{6}$ giờ = ......... giây
e) 7 m2 68 dm2 = .......... dm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 kg = 10 hg ; 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg
1 giờ = 3600 giây ; 1m2 = 100dm2 = 10000 cm2
Lời giải
a) 34 kg 2 g = 340 hg 2 g
b) 47 tấn 6 yến = 47 060 kg
c) 7m2 5 cm2 = 70005 cm2
d) $\frac{1}{6}$ giờ = 600 giây
e) 7 m2 68 dm2 = 768 dm2
Câu 3. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?
Phương pháp
- Tìm số lít dầu lấy ra lần đầu
- Tìm số lít dầu còn lại sau lần thứ nhất lấy ra
- Tìm số lít dầu lấy ra lần thứ hai
- Tìm số lít dầu còn lại sau 2 lần lấy
Lời giải
Số lít dầu lấy ra lần thứ nhất là:
$150 \times \frac{2}{5} = 60$ (lít)
Số lít dầu còn lại sau lần lấy thứ nhất là:
150 – 60 = 90 (lít)
Số lít dầu lấy ra lần thứ hai là:
$90 \times \frac{2}{5} = 36$ (lít)
Sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là:
150 – (60 + 36) = 54 (lít)
Đáp số: 54 lít dầu
Câu 4. Tuổi của Đức hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi. Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.
Phương pháp
- Tìm số tuổi của hai bạn hiện nay
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Lời giải
Số tuổi của hai bạn hiện nay là:
27 – 3 – 3 = 21 (tuổi)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Tuổi Đức hiện nay là:
21 : 7 x 2 = 6 (tuổi)
Tuổi Hùng hiện nay là:
21 – 6 = 15 (tuổi)
Đáp số: Đức: 6 tuổi ; Hùng: 15 tuổi
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4
b) 246 x 2005 – 2005 x 148
Phương pháp
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải
a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4
= 23 x (1 + 2 + 3 + 4)
= 23 x 10
= 230
b) 246 x 2005 – 2005 x 148
= 2005 x (246 – 148)
= 2005 x 98
= 196 490
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là:
A. 664300
B. 606430
C. 600634
D. 600643
Câu 2. 6dag 5 g = .......... g
A. 65 g
B. 605 g
C. 56 g
D. 650 g
Câu 3. Một người đi xe máy trong $\frac{1}{5}$ phút được 324 m. Hỏi trong 1 giây người ấy đi được bao nhiêu mét?
A. 27 m
B. 12 m
C. 3888m
D. 270 m
Câu 4. Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?
A. 98
B. 18
C. 49
D. 22
Câu 5. Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
A. 27 kg và 37 kg
B. 2700 kg và 3700 kg
C. 270 kg và 370 kg
D. 4700 kg và 3700 kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính
a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}$
b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6}$
c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2}$
d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34 kg 2 g = ........ hg ....... g
b) 47 tấn 6 yến = ........... kg
c) 7m2 5 cm2 = ............. cm2
d) $\frac{1}{6}$ giờ = ......... giây
e) 7 m2 68 dm2 = .......... dm2
Câu 3. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?
Câu 4. Tuổi của Đức hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi. Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4
b) 246 x 2005 – 2005 x 148
LỜI GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là:
A. 664300
B. 606430
C. 600634
D. 600643
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số gồm 6 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục và 3 đơn vị viết là 600643
Chọn D
Câu 2. 6dag 5 g = .......... g
A. 65 g
B. 605 g
C. 56 g
D. 650 g
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 dag = 10 g
Lời giải
6dag 5 g = 65 g
Chọn A
Câu 3. Một người đi xe máy trong $\frac{1}{5}$ phút được 324 m. Hỏi trong 1 giây người ấy đi được bao nhiêu mét?
A. 27 m
B. 12 m
C. 3888m
D. 270 m
Phương pháp
- Đổi $\frac{1}{5}$ phút sang đơn vị giây
- Tìm số mét người ấy đi được trong 1 giây
Lời giải
Đổi $\frac{1}{5}$ phút = 12 giây
Trong 1 giây người ấy đi được số mét là: 324 : 12 = 27 (m)
Chọn A
Câu 4. Số trung bình cộng của hai số bằng 40. Biết rằng một trong hai số đó bằng 58. Tìm số kia?
A. 98
B. 18
C. 49
D. 22
Phương pháp
- Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng x 2
- Số kia = tổng của hai số - số đã biết
Lời giải
Tổng của hai số là 40 x 2 = 80
Số kia là 80 – 58 = 22
Chọn D
Câu 5. Thu hoạch ở hai thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
A. 27 kg và 37 kg
B. 2700 kg và 3700 kg
C. 270 kg và 370 kg
D. 4700 kg và 3700 kg
Phương pháp
- Đổi 6 tấn 4 tạ sang đơn vị tạ
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải
Đổi 6 tấn 4 tạ = 64 tạ
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số kg thóc là:
(64 + 10) : 2 = 37 (tạ) = 3700 kg
Thửa ruộng thứ hai thu được số tạ thóc là:
64 – 37 = 27 (tạ) = 2700 kg
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính
a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4}$
b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6}$
c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2}$
d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5}$
Phương pháp
- Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó rộng cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Lời giải
a) $\frac{2}{3} + \frac{5}{2} - \frac{3}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{{30}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{{8 + 30 - 9}}{{12}} = \frac{{29}}{{12}}$
b)$\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{6} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{1} = \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}$
c) $\frac{2}{9}:\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{9} \times \frac{3}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{2 \times 3 \times 1}}{{9 \times 2 \times 2}} = \frac{1}{6}$
d) $\frac{5}{7}:\frac{4}{9} \times \frac{1}{5} = \frac{5}{7} \times \frac{9}{4} \times \frac{1}{5} = \frac{{5 \times 9 \times 1}}{{7 \times 4 \times 5}} = \frac{9}{{28}}$
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34 kg 2 g = ........ hg ....... g
b) 47 tấn 6 yến = ........... kg
c) 7m2 5 cm2 = ............. cm2
d) $\frac{1}{6}$ giờ = ......... giây
e) 7 m2 68 dm2 = .......... dm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 kg = 10 hg ; 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg
1 giờ = 3600 giây ; 1m2 = 100dm2 = 10000 cm2
Lời giải
a) 34 kg 2 g = 340 hg 2 g
b) 47 tấn 6 yến = 47 060 kg
c) 7m2 5 cm2 = 70005 cm2
d) $\frac{1}{6}$ giờ = 600 giây
e) 7 m2 68 dm2 = 768 dm2
Câu 3. Một thùng dầu có 150 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu trong thùng, lần thứ hai lấy ra $\frac{2}{5}$ số dầu còn lại. Vậy sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là bao nhiêu?
Phương pháp
- Tìm số lít dầu lấy ra lần đầu
- Tìm số lít dầu còn lại sau lần thứ nhất lấy ra
- Tìm số lít dầu lấy ra lần thứ hai
- Tìm số lít dầu còn lại sau 2 lần lấy
Lời giải
Số lít dầu lấy ra lần thứ nhất là:
$150 \times \frac{2}{5} = 60$ (lít)
Số lít dầu còn lại sau lần lấy thứ nhất là:
150 – 60 = 90 (lít)
Số lít dầu lấy ra lần thứ hai là:
$90 \times \frac{2}{5} = 36$ (lít)
Sau 2 lần lấy, số lít dầu còn lại trong thùng là:
150 – (60 + 36) = 54 (lít)
Đáp số: 54 lít dầu
Câu 4. Tuổi của Đức hiện nay bằng $\frac{2}{5}$ tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi. Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.
Phương pháp
- Tìm số tuổi của hai bạn hiện nay
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Lời giải
Số tuổi của hai bạn hiện nay là:
27 – 3 – 3 = 21 (tuổi)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Tuổi Đức hiện nay là:
21 : 7 x 2 = 6 (tuổi)
Tuổi Hùng hiện nay là:
21 – 6 = 15 (tuổi)
Đáp số: Đức: 6 tuổi ; Hùng: 15 tuổi
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4
b) 246 x 2005 – 2005 x 148
Phương pháp
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải
a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4
= 23 x (1 + 2 + 3 + 4)
= 23 x 10
= 230
b) 246 x 2005 – 2005 x 148
= 2005 x (246 – 148)
= 2005 x 98
= 196 490
Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong năm học vừa qua. Đặc biệt, đối với các em chuẩn bị bước vào lớp 5, việc nắm vững kiến thức Toán lớp 4 là vô cùng quan trọng. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12 tại giaitoan.edu.vn là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.
Đề thi được xây dựng dựa trên chương trình Toán lớp 4, bao gồm các chủ đề chính sau:
giaitoan.edu.vn cung cấp một loạt các đề ôn tập hè môn Toán lớp 4 lên lớp 5 với nhiều ưu điểm vượt trội:
Để đạt kết quả tốt nhất khi làm Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 12, các em nên:
Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 125 kg gạo, buổi chiều bán được 110 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 125 + 110 = 235 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 235 = 115 (kg)
Đáp số: Cửa hàng còn lại 115 kg gạo.
Việc ôn tập hè là một cơ hội tốt để các em củng cố kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Hãy tận dụng tối đa thời gian này để học tập và rèn luyện. Bên cạnh việc làm các đề thi, các em cũng nên đọc lại sách giáo khoa, xem lại các bài giảng và làm thêm các bài tập khác. Chúc các em có một mùa hè bổ ích và đạt kết quả tốt trong năm học mới!
Chủ Đề | Mức Độ Quan Trọng |
---|---|
Số và Phép Tính | Rất Quan Trọng |
Hình Học | Quan Trọng |
Đơn Vị Đo | Quan Trọng |
Bài Toán Có Lời Văn | Rất Quan Trọng |