Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4

Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4

Ôn tập Toán lớp 4 với Bài tập Tổng - hiệu, Tổng - tỉ, Hiệu - tỉ

Giai đoạn ôn hè là thời điểm lý tưởng để các em học sinh lớp 4 củng cố kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Bài tập Tổng - hiệu, Tổng - tỉ, Hiệu - tỉ là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải toán cơ bản.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ bài tập Tổng - hiệu, Tổng - tỉ, Hiệu - tỉ được thiết kế khoa học, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 4, giúp các em ôn tập hiệu quả và tự tin hơn khi bước vào năm học mới.

Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Hai xe chở được tất cả 3346 kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng 3/4 xe thứ hai

Đề bài

    Câu 1. Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

    Câu 2. Hiện nay bà hơn cháu 48 tuổi. Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai bà cháu là 72 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Câu 3. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo.

    Câu 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 140 m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.

    Câu 5. Hai xe chở được tất cả 3346 kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng $\frac{3}{4}$ xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 6. Một trang trại có tổng số gà và vịt là 600 con. Sau khi bán 33 con gà và 7 con vịt thì số gà bằng $\frac{5}{2}$số vịt. Hỏi trước khi bán trang trại có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt.

    Câu 7. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số hoa quả bằng $\frac{2}{3}$ số hoa quả bán được của ngày thứ hai. Tính số ki-lô-gam hoa quả bán được trong mỗi ngày biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 75 kg hoa quả.

    Câu 8.Trong một khu vườn người ta trồng tất cả 104 cây gồm 2 loại cây cam và cây bưởi. Biết 3 lần số cây cam bằng 5 lần số cây bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây mỗi loại?

    Câu 9. Một cửa hàng có số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ là 195 kg. Tính số kg gạo mỗi loại biết rằng số gạo nếp bằng $\frac{7}{4}$ số gạo tẻ.

    Câu 10. Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ hiện nay.

    Câu 11. Một trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{7}$ số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu gà mái.

    Đáp án

      Câu 1.

      Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

      Phương pháp giải

      - Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật

      - Tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức:

      Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết

      Nửa chu vi hình chữ nhật là

      156 : 2 = 78 (dm)

      Chiều dài của hình chữ nhật là

      (78 + 8) : 2 = 43 (dm)

      Chiều rộng của hình chữ nhật là

      78 – 43 = 35 (dm)

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      43 x 35 = 1 505 (m2)

      Đáp số: 1 505 m2

      Câu 2.

      Hiện nay bà hơn cháu 48 tuổi. Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai bà cháu là 54 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      Phương pháp giải

      - Tìm số tuổi của bà và cháu hiện nay = Số tuổi hai bà cháu cách đây bốn năm + 8

      - Tìm số tuổi của hai bà cháu theo công thức:

      Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết

      Số tuổi của bà và cháu hiện nay là

      54 + 4 + 4 = 62 (tuổi)

      Số tuổi của bà hiện nay là

      (62 + 48) = 55 (tuổi)

      Số tuổi của cháu hiện nay là

      62 – 55 = 7 (tuổi)

      Đáp số: Bà: 55 tuổi

      Cháu: 7 tuổi

      Câu 3.

      Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo.

      Phương pháp giải

      - Tìm hiệu số gạo ở hai kho = 17 – 8

      - Tìm số gạo ở hai kho theo công thức:

      Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết

      Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau nên kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai số tấn gạo là

      17 – 8 = 9 (tấn)

      Số gạo ở kho thứ nhất là

      (155 + 9) : 2 = 82 (tấn)

      Số gạo ở kho thứ hai là

      155 – 82 = 73 (tấn)

      Đáp số: Kho thứ nhất 82 tấn

      Kho thứ hai 73 tấn

      Câu 4.

      Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 140 m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.

      Phương pháp giải

      - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật

      - Tìm hiệu của chiều dài và chiều rộng = 6 + 6

      - Tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức:

      Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      - Tìm diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết

      Nửa chu vi thửa ruộng là

      140 : 2 = 70 (m)

      Nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng số mét là

      6 + 6 = 12 (m)

      Chiều dài của thửa ruộng là

      (70 + 12) : 2 = 41 (m)

      Chiều rộng của thửa ruộng là

      70 – 41 = 29 (m)

      Diện tích hình chữu nhật là

      41 x 29 = 1189 (m2)

      Đáp số: 1189 m2

      Câu 5.

      Hai xe chở được tất cả 3346 kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng $\frac{3}{4}$ xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 1 1

      Tổng số phần bằng nhau là

      3 + 4 = 7 (phần)

      Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là

      3346 : 7 x 3 = 1434 (kg)

      Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là

      3346 – 1434 = 1912 (kg)

      Đáp số: Xe thứ nhất 1434 kg

      Xe thứ hai 1912 kg

      Câu 6.

      Một trang trại có tổng số gà và vịt là 600 con. Sau khi bán 33 con gà và 7 con vịt thì số gà bằng $\frac{5}{2}$số vịt. Hỏi trước khi bán trang trại có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt.

      Phương pháp giải

      - Tìm tổng số gà và vịt sau khi bán

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Số gà và vịt còn lại sau khi bán là

      600 – 33 – 7 = 560 (con)

      Ta có sơ đồ sau khi bán 33 con gà và 7 con vịt:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 1 2

      Tổng số phần bằng nhau là

      2 + 5 = 7 (phần)

      Số con vịt sau khi bán là

      560 : 7 x 2 = 160 (con)

      Số con vịt trước khi bán là

      160 + 7 = 167 (con)

      Số con gà trước khi bán là

      600 – 167 = 433 (con)

      Đáp số: Vịt: 167 con

      Gà: 433 con

      Câu 7.

      Ngày thứ nhất cửa hàng bán số hoa quả bằng $\frac{2}{3}$ số hoa quả bán được của ngày thứ hai. Tính số ki-lô-gam hoa quả bán được trong mỗi ngày biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 75 kg hoa quả.

      Phương pháp giải

      - Tìm tổng số kg bán được trong 2 ngày

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Số ki-lô-gam hoa quả bán trong hai ngày là

      75 x 2 = 150 (kg)

      Ta có sơ đồ:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 1 3

      Tổng số phần bằng nhau là

      2 + 3 = 5 (phần)

      Số ki-lô-gam hoa quả bán trong ngày thứ nhất là

      150 : 5 x 2 = 60 (kg)

      Số ki-lô-gam hoa quả bán trong lần thứ hai là

      150 – 60 = 90 (kg)

      Đáp số: Ngày thứ nhất 60 kg

      Ngày thứ hai 90 kg

      Câu 8.

      Trong một khu vườn người ta trồng tất cả 104 cây gồm 2 loại cây cam và cây bưởi. Biết 3 lần số cây cam bằng 5 lần số cây bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây mỗi loại?

      Phương pháp giải:

      - Tìm tỉ số giữa số số cây cam và số cây bưởi

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Ta có 3 lần số cây cam bằng 5 lần số cây bưởi nên số cây cam bằng $\frac{5}{3}$ số cây bưởi.

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 1 4

      Tổng số phần bằng nhau là

      5 + 3 = 8 (phần)

      Số cây bưởi là

      104 : 8 x 3 = 39 (cây)

      Số cây cam là

      104 – 39 = 65 (cây)

      Đáp số: Cây bưởi 39 cây

      Cây cam 65 cây

      Câu 9.

      Một cửa hàng có số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ là 195 kg. Tính số kg gạo mỗi loại biết rằng số gạo nếp bằng $\frac{7}{4}$ số gạo tẻ.

      Phương pháp giải

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Ta có sơ đồ:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 1 5

      Hiệu số phần bằng nhau là

      7 – 4 = 3 (phần)

      Số ki-lô-gam gạo tẻ là

      (195 : 3) x 4 = 260 (kg)

      Số ki-lô-gam gạo nếp là

      260 + 195 = 455 (kg)

      Đáp số: Gạo tẻ 260 kg

      Gạo nếp 455 kg

      Câu 10.

      Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ hiện nay.

      Phương pháp giải

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi nên mẹ hơn con 28 tuổi.

      Ta có sơ đồ sau 3 năm nữa:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 1 6

      Tuổi con sau 3 năm nữa là

      28 : 4 = 7 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là

      7 – 3 = 4 (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là

      4 + 28 = 32 (tuổi)

      Đáp số: 32 tuổi

      Câu 11. 

      Một trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{7}$ số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu gà mái.

      Phương pháp giải

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

      345 – 25 = 320 (con)

      Ta có sơ đồ sau khi mua thêm 25 con gà trống:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 1 7

      Hiệu số phần bằng nhau là

      7 – 3 = 4 (phần)

      Số con gà trống sau khi mua thêm là

      320 : 4 x 3 = 240 (con)

      Số con gà trống lúc đầu là

      240 + 25 = 265 (con)

      Số con gà mái lúc đầu là

      265 + 345 = 610 (con)

      Đáo số: Gà trống: 265 con

      Gà mái: 610 con

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      Câu 1. Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

      Câu 2. Hiện nay bà hơn cháu 48 tuổi. Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai bà cháu là 72 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      Câu 3. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo.

      Câu 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 140 m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.

      Câu 5. Hai xe chở được tất cả 3346 kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng $\frac{3}{4}$ xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Câu 6. Một trang trại có tổng số gà và vịt là 600 con. Sau khi bán 33 con gà và 7 con vịt thì số gà bằng $\frac{5}{2}$số vịt. Hỏi trước khi bán trang trại có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt.

      Câu 7. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số hoa quả bằng $\frac{2}{3}$ số hoa quả bán được của ngày thứ hai. Tính số ki-lô-gam hoa quả bán được trong mỗi ngày biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 75 kg hoa quả.

      Câu 8.Trong một khu vườn người ta trồng tất cả 104 cây gồm 2 loại cây cam và cây bưởi. Biết 3 lần số cây cam bằng 5 lần số cây bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây mỗi loại?

      Câu 9. Một cửa hàng có số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ là 195 kg. Tính số kg gạo mỗi loại biết rằng số gạo nếp bằng $\frac{7}{4}$ số gạo tẻ.

      Câu 10. Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ hiện nay.

      Câu 11. Một trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{7}$ số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu gà mái.

      Câu 1.

      Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

      Phương pháp giải

      - Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật

      - Tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức:

      Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết

      Nửa chu vi hình chữ nhật là

      156 : 2 = 78 (dm)

      Chiều dài của hình chữ nhật là

      (78 + 8) : 2 = 43 (dm)

      Chiều rộng của hình chữ nhật là

      78 – 43 = 35 (dm)

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      43 x 35 = 1 505 (m2)

      Đáp số: 1 505 m2

      Câu 2.

      Hiện nay bà hơn cháu 48 tuổi. Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai bà cháu là 54 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      Phương pháp giải

      - Tìm số tuổi của bà và cháu hiện nay = Số tuổi hai bà cháu cách đây bốn năm + 8

      - Tìm số tuổi của hai bà cháu theo công thức:

      Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết

      Số tuổi của bà và cháu hiện nay là

      54 + 4 + 4 = 62 (tuổi)

      Số tuổi của bà hiện nay là

      (62 + 48) = 55 (tuổi)

      Số tuổi của cháu hiện nay là

      62 – 55 = 7 (tuổi)

      Đáp số: Bà: 55 tuổi

      Cháu: 7 tuổi

      Câu 3.

      Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo.

      Phương pháp giải

      - Tìm hiệu số gạo ở hai kho = 17 – 8

      - Tìm số gạo ở hai kho theo công thức:

      Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết

      Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau nên kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai số tấn gạo là

      17 – 8 = 9 (tấn)

      Số gạo ở kho thứ nhất là

      (155 + 9) : 2 = 82 (tấn)

      Số gạo ở kho thứ hai là

      155 – 82 = 73 (tấn)

      Đáp số: Kho thứ nhất 82 tấn

      Kho thứ hai 73 tấn

      Câu 4.

      Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 140 m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.

      Phương pháp giải

      - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật

      - Tìm hiệu của chiều dài và chiều rộng = 6 + 6

      - Tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức:

      Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      - Tìm diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết

      Nửa chu vi thửa ruộng là

      140 : 2 = 70 (m)

      Nếu tăng chiều rộng 6 m và giảm chiều dài 6 m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng số mét là

      6 + 6 = 12 (m)

      Chiều dài của thửa ruộng là

      (70 + 12) : 2 = 41 (m)

      Chiều rộng của thửa ruộng là

      70 – 41 = 29 (m)

      Diện tích hình chữu nhật là

      41 x 29 = 1189 (m2)

      Đáp số: 1189 m2

      Câu 5.

      Hai xe chở được tất cả 3346 kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng $\frac{3}{4}$ xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 1

      Tổng số phần bằng nhau là

      3 + 4 = 7 (phần)

      Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là

      3346 : 7 x 3 = 1434 (kg)

      Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là

      3346 – 1434 = 1912 (kg)

      Đáp số: Xe thứ nhất 1434 kg

      Xe thứ hai 1912 kg

      Câu 6.

      Một trang trại có tổng số gà và vịt là 600 con. Sau khi bán 33 con gà và 7 con vịt thì số gà bằng $\frac{5}{2}$số vịt. Hỏi trước khi bán trang trại có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt.

      Phương pháp giải

      - Tìm tổng số gà và vịt sau khi bán

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Số gà và vịt còn lại sau khi bán là

      600 – 33 – 7 = 560 (con)

      Ta có sơ đồ sau khi bán 33 con gà và 7 con vịt:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 2

      Tổng số phần bằng nhau là

      2 + 5 = 7 (phần)

      Số con vịt sau khi bán là

      560 : 7 x 2 = 160 (con)

      Số con vịt trước khi bán là

      160 + 7 = 167 (con)

      Số con gà trước khi bán là

      600 – 167 = 433 (con)

      Đáp số: Vịt: 167 con

      Gà: 433 con

      Câu 7.

      Ngày thứ nhất cửa hàng bán số hoa quả bằng $\frac{2}{3}$ số hoa quả bán được của ngày thứ hai. Tính số ki-lô-gam hoa quả bán được trong mỗi ngày biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 75 kg hoa quả.

      Phương pháp giải

      - Tìm tổng số kg bán được trong 2 ngày

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Số ki-lô-gam hoa quả bán trong hai ngày là

      75 x 2 = 150 (kg)

      Ta có sơ đồ:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 3

      Tổng số phần bằng nhau là

      2 + 3 = 5 (phần)

      Số ki-lô-gam hoa quả bán trong ngày thứ nhất là

      150 : 5 x 2 = 60 (kg)

      Số ki-lô-gam hoa quả bán trong lần thứ hai là

      150 – 60 = 90 (kg)

      Đáp số: Ngày thứ nhất 60 kg

      Ngày thứ hai 90 kg

      Câu 8.

      Trong một khu vườn người ta trồng tất cả 104 cây gồm 2 loại cây cam và cây bưởi. Biết 3 lần số cây cam bằng 5 lần số cây bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây mỗi loại?

      Phương pháp giải:

      - Tìm tỉ số giữa số số cây cam và số cây bưởi

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Ta có 3 lần số cây cam bằng 5 lần số cây bưởi nên số cây cam bằng $\frac{5}{3}$ số cây bưởi.

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 4

      Tổng số phần bằng nhau là

      5 + 3 = 8 (phần)

      Số cây bưởi là

      104 : 8 x 3 = 39 (cây)

      Số cây cam là

      104 – 39 = 65 (cây)

      Đáp số: Cây bưởi 39 cây

      Cây cam 65 cây

      Câu 9.

      Một cửa hàng có số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ là 195 kg. Tính số kg gạo mỗi loại biết rằng số gạo nếp bằng $\frac{7}{4}$ số gạo tẻ.

      Phương pháp giải

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Ta có sơ đồ:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 5

      Hiệu số phần bằng nhau là

      7 – 4 = 3 (phần)

      Số ki-lô-gam gạo tẻ là

      (195 : 3) x 4 = 260 (kg)

      Số ki-lô-gam gạo nếp là

      260 + 195 = 455 (kg)

      Đáp số: Gạo tẻ 260 kg

      Gạo nếp 455 kg

      Câu 10.

      Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ hiện nay.

      Phương pháp giải

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi nên mẹ hơn con 28 tuổi.

      Ta có sơ đồ sau 3 năm nữa:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 6

      Tuổi con sau 3 năm nữa là

      28 : 4 = 7 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là

      7 – 3 = 4 (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là

      4 + 28 = 32 (tuổi)

      Đáp số: 32 tuổi

      Câu 11. 

      Một trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{7}$ số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu gà mái.

      Phương pháp giải

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm số lớn và số bé:

      Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

      Số bé = Tổng – Số lớn

      Lời giải chi tiết

      Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

      345 – 25 = 320 (con)

      Ta có sơ đồ sau khi mua thêm 25 con gà trống:

      Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 7

      Hiệu số phần bằng nhau là

      7 – 3 = 4 (phần)

      Số con gà trống sau khi mua thêm là

      320 : 4 x 3 = 240 (con)

      Số con gà trống lúc đầu là

      240 + 25 = 265 (con)

      Số con gà mái lúc đầu là

      265 + 345 = 610 (con)

      Đáo số: Gà trống: 265 con

      Gà mái: 610 con

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Bài tập Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ: Nền tảng Toán học Lớp 4

      Các bài toán Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ là những dạng toán cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán lớp 4. Việc nắm vững phương pháp giải các bài toán này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      1. Bài tập Tổng - Hiệu

      Bài toán Tổng - Hiệu thường cho biết tổng của hai số và hiệu của hai số đó. Mục tiêu là tìm ra hai số ban đầu. Phương pháp giải thường sử dụng các công thức sau:

      • Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
      • Số bé = (Tổng - Hiệu) / 2

      Ví dụ: Tổng của hai số là 80, hiệu của hai số là 20. Tìm hai số đó.

      Giải:

      Số lớn là: (80 + 20) / 2 = 50

      Số bé là: (80 - 20) / 2 = 30

      2. Bài tập Tổng - Tỉ

      Bài toán Tổng - Tỉ cho biết tổng của hai số và tỉ số giữa hai số đó. Để giải bài toán này, ta sử dụng phương pháp chia theo tỉ số:

      • Số lớn = Tổng / (Tổng số phần + 1) * Số phần lớn
      • Số bé = Tổng / (Tổng số phần + 1) * Số phần bé

      Ví dụ: Tổng của hai số là 120, tỉ số giữa hai số là 2:3. Tìm hai số đó.

      Giải:

      Tổng số phần là: 2 + 3 = 5

      Số lớn là: 120 / 5 * 3 = 72

      Số bé là: 120 / 5 * 2 = 48

      3. Bài tập Hiệu - Tỉ

      Bài toán Hiệu - Tỉ cho biết hiệu của hai số và tỉ số giữa hai số đó. Phương pháp giải tương tự như bài toán Tổng - Tỉ, nhưng thay tổng bằng hiệu:

      • Số lớn = Hiệu / (Hiệu số phần - 1) * Số phần lớn
      • Số bé = Hiệu / (Hiệu số phần - 1) * Số phần bé

      Ví dụ: Hiệu của hai số là 40, tỉ số giữa hai số là 3:5. Tìm hai số đó.

      Giải:

      Hiệu số phần là: 5 - 3 = 2

      Số lớn là: 40 / 2 * 5 = 100

      Số bé là: 40 / 2 * 3 = 60

      4. Mẹo giải bài tập Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ

      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng dạng toán.
      • Phân tích đề bài để tìm ra các thông tin quan trọng (tổng, hiệu, tỉ số).
      • Sử dụng các công thức phù hợp để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      5. Luyện tập thường xuyên

      Để nắm vững các dạng toán Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ, học sinh cần luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau. giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

      6. Ứng dụng của bài tập Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ trong thực tế

      Các bài toán Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ không chỉ xuất hiện trong sách giáo khoa mà còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế cuộc sống. Ví dụ, khi chia tiền lương giữa các thành viên trong gia đình, khi tính toán chi phí mua sắm, hoặc khi phân chia tài sản.

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập được cung cấp, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.