Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11

Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 11

Chào mừng các em học sinh đến với đề ôn tập hè môn Toán lớp 4 lên lớp 5 - Đề số 11 của giaitoan.edu.vn.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4 và chuẩn bị cho những kiến thức mới ở lớp 5.

Với cấu trúc bài tập đa dạng và mức độ khó tăng dần, đề thi sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 180 tạ gạo, ngày thứ hai bán 270 tạ gạo ... Tổng của số là 84. Nếu số bé giảm 7 đơn vị và giữ nguyên số lớn thì được số bé mới bằng ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số “bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám” được viết là:

    A. 45307

    B. 45308

    C. 45380

    D. 45038

    Câu 2. Tìm x biết x : 3 = 12321

    A. x = 4107

    B. x = 417

    C. x = 36963

    D. x = 36663

    Câu 3. Một cửa hàng trong 2 ngày bán được 620 kg gạo. Hỏi trong 7 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? (Biết số gạo mỗi ngày bán được là như nhau).

    A. 4340 kg

    B. 434 kg

    C. 217 kg

    D. 2170 kg

    Câu 4. 3 kg 7g = …… g

    A. 37 g

    B. 307 g

    C. 370 g

    D. 3007 g

    Câu 5. 503g = …… hg …..… g

    A. 50hg 3g

    B. 5hg 3g

    C. 500hg 3g

    D. 5hg 30g

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    12 062 x 205

    15 458 x 340

    39 009 : 33

    27 560 : 720

    Câu 2. Tìm $x$

    a) $75 \times x = 1800$

    b) $1855:x = 35$

    c) x : 204 = 543

    Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 180 tạ gạo, ngày thứ hai bán 270 tạ gạo, ngày thứ ba bán kém hơn ngày thứ hai một nửa. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

    Câu 4. Tổng của số là 84. Nếu số bé giảm 7 đơn vị và giữ nguyên số lớn thì được số bé mới bằng $\frac{3}{4}$ số lớn. Tìm hai số.

    Câu 5. Một thửa ruộng có chiều dài 150 m, chiều rộng kém chiều dài 3 lần. Người ta trồng lúa ở đó. Cứ 10m2 thì thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đã thu hoạch bao nhiêu yến thóc?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số “bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám” được viết là:

      A. 45307

      B. 45308

      C. 45380

      D. 45038

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số “bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám” được viết là 45308

      Chọn B.

      Câu 2. Tìm x biết x : 3 = 12321

      A. x = 4107

      B. x = 417

      C. x = 36963

      D. x = 36663

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết

      x : 3 = 12321

      x = 12321 x 3

      x = 36963

      Chọn C

      Câu 3. Một cửa hàng trong 2 ngày bán được 620 kg gạo. Hỏi trong 7 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (Biết số gạo mỗi ngày bán được là như nhau).

      A. 4340 kg

      B. 434 kg

      C. 217 kg

      D. 2170 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo bán được trong 1 ngày

      - Tìm số kg gạo bán được trong 3 ngày

      Lời giải

      Số kg gạo cửa hàng bán được trong 1 ngày là 620 : 2= 310 (kg)

      Trong 7 ngày cửa hàng bán được số kg gạo là 310 x 7 = 2 170 (kg)

      Chọn D

      Câu 4. 3 kg 7g = …… g

       A. 37 g

      B. 307 g

      C. 370 g

      D. 3007 g

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000 g

      Lời giải

      3 kg 7g = 3007 g

      Chọn D

      Câu 5. 503g = …… hg …..… g

      A. 50hg 3g

      B. 5hg 3g

      C. 500hg 3g

      D. 5hg 30g

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 hg = 100 g

      Lời giải

      Ta có: 503g = 5 hg 3 g

      Chọn B

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      12062 x 205

      15458 x 340

      39009 : 33

      27560 : 720

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Đối với phép chia: Chia lần lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11 1 1

      Câu 2. Tìm $x$

      a) $75 \times x = 1800$

      b) $1855:x = 35$

      c) x : 204 = 543

      Phương pháp

      a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

      b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

      c) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      a) $75 \times x = 1800$

      x = 1800 : 75

      x = 24

      b) $1855:x = 35$

      x = 1855 : 35

      x = 53

      c) x : 204 = 543

      x = 543 x 204

      x = 110772

      Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 180 tạ gạo, ngày thứ hai bán 270 tạ gạo, ngày thứ ba bán kém hơn ngày thứ hai một nửa. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

      Phương pháp

      - Tìm số tạ gạo bán được trong ngày thứ ba = số tạ gạo bán trong ngày thứ hai : 2

      - Tìm số tạ gạo trung bình mỗi ngày cửa hàng bán

      Lời giải

      Ngày thứ ba cửa hàng bán được số tạ gạo là:

      270 : 2 = 135 (tạ)

      Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số tạ gạo là:

      (180 + 270 + 135) : 3 = 195 (tạ)

      Đáp số: 195 tạ gạo

      Câu 4. Tổng của số là 84. Nếu số bé giảm 7 đơn vị và giữ nguyên số lớn thì được số bé mới bằng $\frac{3}{4}$ số lớn. Tìm hai số.

      Phương pháp

      - Tìm tổng của hai số sau khi số bé giảm đi 7 đơn vị

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      Lời giải

      Tổng của hai số sau khi số bé giảm đi 7 đơn vị là:

      84 – 7 = 77

      Số bé mới là:

      77 : (3 + 4) x 3 = 33

      Số bé ban đầu là:

      33 + 7 = 40

      Số lớn là:

      84 – 40 = 44

      Đáp số: Số bé: 40; số lớn: 44

      Câu 5. Một thửa ruộng có chiều dài 150 m, chiều rộng kém chiều dài 3 lần. Người ta trồng lúa ở đó. Cứ 10m2 thì thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đã thu hoạch bao nhiêu yến thóc?

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng = chiều dài : 3

      - Tìm diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

      - Tìm số kg thóc thu hoạch được = 5 x (Diện tích : 10)

      - Đổi sang đơn vị yến

      Lời giải

      Chiều rộng của thửa ruộng là:

      150 : 3 = 50 (m)

      Diện tích của thửa ruộng là:

      150 x 50 = 7500 (m2)

      Cả thửa ruộng đã thu hoạch được số kg thóc là:

      5 x (7500 : 10) = 3750 (kg)

      Đổi 3750 kg = 375 yến

      Đáp số: 375 yến thóc

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số “bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám” được viết là:

      A. 45307

      B. 45308

      C. 45380

      D. 45038

      Câu 2. Tìm x biết x : 3 = 12321

      A. x = 4107

      B. x = 417

      C. x = 36963

      D. x = 36663

      Câu 3. Một cửa hàng trong 2 ngày bán được 620 kg gạo. Hỏi trong 7 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? (Biết số gạo mỗi ngày bán được là như nhau).

      A. 4340 kg

      B. 434 kg

      C. 217 kg

      D. 2170 kg

      Câu 4. 3 kg 7g = …… g

      A. 37 g

      B. 307 g

      C. 370 g

      D. 3007 g

      Câu 5. 503g = …… hg …..… g

      A. 50hg 3g

      B. 5hg 3g

      C. 500hg 3g

      D. 5hg 30g

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      12 062 x 205

      15 458 x 340

      39 009 : 33

      27 560 : 720

      Câu 2. Tìm $x$

      a) $75 \times x = 1800$

      b) $1855:x = 35$

      c) x : 204 = 543

      Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 180 tạ gạo, ngày thứ hai bán 270 tạ gạo, ngày thứ ba bán kém hơn ngày thứ hai một nửa. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

      Câu 4. Tổng của số là 84. Nếu số bé giảm 7 đơn vị và giữ nguyên số lớn thì được số bé mới bằng $\frac{3}{4}$ số lớn. Tìm hai số.

      Câu 5. Một thửa ruộng có chiều dài 150 m, chiều rộng kém chiều dài 3 lần. Người ta trồng lúa ở đó. Cứ 10m2 thì thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đã thu hoạch bao nhiêu yến thóc?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số “bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám” được viết là:

      A. 45307

      B. 45308

      C. 45380

      D. 45038

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải

      Số “bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám” được viết là 45308

      Chọn B.

      Câu 2. Tìm x biết x : 3 = 12321

      A. x = 4107

      B. x = 417

      C. x = 36963

      D. x = 36663

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết

      x : 3 = 12321

      x = 12321 x 3

      x = 36963

      Chọn C

      Câu 3. Một cửa hàng trong 2 ngày bán được 620 kg gạo. Hỏi trong 7 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (Biết số gạo mỗi ngày bán được là như nhau).

      A. 4340 kg

      B. 434 kg

      C. 217 kg

      D. 2170 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo bán được trong 1 ngày

      - Tìm số kg gạo bán được trong 3 ngày

      Lời giải

      Số kg gạo cửa hàng bán được trong 1 ngày là 620 : 2= 310 (kg)

      Trong 7 ngày cửa hàng bán được số kg gạo là 310 x 7 = 2 170 (kg)

      Chọn D

      Câu 4. 3 kg 7g = …… g

       A. 37 g

      B. 307 g

      C. 370 g

      D. 3007 g

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000 g

      Lời giải

      3 kg 7g = 3007 g

      Chọn D

      Câu 5. 503g = …… hg …..… g

      A. 50hg 3g

      B. 5hg 3g

      C. 500hg 3g

      D. 5hg 30g

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 hg = 100 g

      Lời giải

      Ta có: 503g = 5 hg 3 g

      Chọn B

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      12062 x 205

      15458 x 340

      39009 : 33

      27560 : 720

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Đối với phép chia: Chia lần lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11 1

      Câu 2. Tìm $x$

      a) $75 \times x = 1800$

      b) $1855:x = 35$

      c) x : 204 = 543

      Phương pháp

      a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

      b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

      c) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      a) $75 \times x = 1800$

      x = 1800 : 75

      x = 24

      b) $1855:x = 35$

      x = 1855 : 35

      x = 53

      c) x : 204 = 543

      x = 543 x 204

      x = 110772

      Câu 3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 180 tạ gạo, ngày thứ hai bán 270 tạ gạo, ngày thứ ba bán kém hơn ngày thứ hai một nửa. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

      Phương pháp

      - Tìm số tạ gạo bán được trong ngày thứ ba = số tạ gạo bán trong ngày thứ hai : 2

      - Tìm số tạ gạo trung bình mỗi ngày cửa hàng bán

      Lời giải

      Ngày thứ ba cửa hàng bán được số tạ gạo là:

      270 : 2 = 135 (tạ)

      Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số tạ gạo là:

      (180 + 270 + 135) : 3 = 195 (tạ)

      Đáp số: 195 tạ gạo

      Câu 4. Tổng của số là 84. Nếu số bé giảm 7 đơn vị và giữ nguyên số lớn thì được số bé mới bằng $\frac{3}{4}$ số lớn. Tìm hai số.

      Phương pháp

      - Tìm tổng của hai số sau khi số bé giảm đi 7 đơn vị

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      Lời giải

      Tổng của hai số sau khi số bé giảm đi 7 đơn vị là:

      84 – 7 = 77

      Số bé mới là:

      77 : (3 + 4) x 3 = 33

      Số bé ban đầu là:

      33 + 7 = 40

      Số lớn là:

      84 – 40 = 44

      Đáp số: Số bé: 40; số lớn: 44

      Câu 5. Một thửa ruộng có chiều dài 150 m, chiều rộng kém chiều dài 3 lần. Người ta trồng lúa ở đó. Cứ 10m2 thì thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đã thu hoạch bao nhiêu yến thóc?

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng = chiều dài : 3

      - Tìm diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

      - Tìm số kg thóc thu hoạch được = 5 x (Diện tích : 10)

      - Đổi sang đơn vị yến

      Lời giải

      Chiều rộng của thửa ruộng là:

      150 : 3 = 50 (m)

      Diện tích của thửa ruộng là:

      150 x 50 = 7500 (m2)

      Cả thửa ruộng đã thu hoạch được số kg thóc là:

      5 x (7500 : 10) = 3750 (kg)

      Đổi 3750 kg = 375 yến

      Đáp số: 375 yến thóc

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 11: Giải Pháp Hoàn Hảo Cho Mùa Hè Toán Học

      Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11 của giaitoan.edu.vn là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.

      Tại Sao Nên Chọn Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 - Đề Số 11?

      • Nội dung bám sát chương trình: Đề thi được xây dựng dựa trên chương trình Toán lớp 4, bao gồm các chủ đề quan trọng như số tự nhiên, các phép tính, hình học, và giải toán có lời văn.
      • Đa dạng bài tập: Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.
      • Mức độ khó tăng dần: Các bài tập trong đề thi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau và phát triển tư duy giải quyết vấn đề.
      • Đáp án chi tiết: Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả ôn tập của mình.

      Cấu Trúc Đề Thi

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11 được chia thành các phần sau:

      1. Phần 1: Số Tự Nhiên: Các bài tập về đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      2. Phần 2: Các Phép Tính: Các bài tập về tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính.
      3. Phần 3: Hình Học: Các bài tập về nhận biết các hình hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích.
      4. Phần 4: Giải Toán Có Lời Văn: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải quyết và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Hướng Dẫn Giải Đề Thi Hiệu Quả

      Để đạt kết quả tốt nhất khi làm đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Thực hiện các phép tính cẩn thận: Tránh các lỗi sai do tính toán nhầm lẫn.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi Ích Khi Ôn Tập Toán Hè

      Việc ôn tập Toán hè không chỉ giúp các em củng cố kiến thức mà còn mang lại nhiều lợi ích khác:

      • Nâng cao khả năng tư duy: Các bài tập Toán đòi hỏi học sinh phải vận dụng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Phát triển kỹ năng tính toán: Việc luyện tập thường xuyên giúp các em tính toán nhanh và chính xác hơn.
      • Chuẩn bị tốt cho năm học mới: Kiến thức vững chắc về Toán sẽ giúp các em tự tin hơn khi bước vào năm học mới.

      Giaitoan.edu.vn – Đồng Hành Cùng Các Em Trên Con Đường Học Tập

      Giaitoan.edu.vn là một website học Toán online uy tín, cung cấp nhiều tài liệu ôn tập, bài giảng và đề thi chất lượng cao. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập, giúp các em đạt được thành công trong môn Toán.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi:

      Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính trong đề thi:

      Chủ đềSố lượng bài tập
      Số tự nhiên10
      Các phép tính15
      Hình học5
      Giải toán có lời văn10
      Tổng cộng40

      Hãy cùng giaitoan.edu.vn chinh phục đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 11 và sẵn sàng cho một năm học mới đầy thành công!