Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8

Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 8

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 5 sắp tới.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Hãy cùng thử sức và đạt kết quả tốt nhất nhé!

Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 1 593 207 là:

    A. 9 000 B. 90 000

    C. 900 000 D. 900

    Câu 2. 5 km2 20 m2 = ……… m2

    A. 5 000 020 B. 500 200

    C. 5 020 D. 50 020

    Câu 3. $\frac{3}{8}$ tấn = ….. kg

    A. 380 B. 1 000

    C. 375 D. 400

    Câu 4. Hình thoi có diện tích là 54 dm2, độ dài một đường chéo là 6 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:

    A. 6 dm B. 12 dm

    C. 9 dm D. 18 dm

    Câu 5. Hiệu hai số là 90. Gấp số thứ hai lên 7 lần ta được số thứ nhất. Số thứ nhất là:

    A. 100 B. 105

    C. 12  D. 15

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tìm x:

    a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

    b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

    c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

    Câu 2: Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 3. Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

    Câu 5. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

    $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 1 593 207 là:

    A. 9 000 B. 90 000

    C. 900 000 D. 900

    Câu 2. 5 km2 20 m2 = ……… m2

    A. 5 000 020 B. 500 200

    C. 5 020 D. 50 020

    Câu 3. $\frac{3}{8}$ tấn = ….. kg

    A. 380 B. 1 000

    C. 375 D. 400

    Câu 4. Hình thoi có diện tích là 54 dm2, độ dài một đường chéo là 6 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:

    A. 6 dm B. 12 dm

    C. 9 dm D. 18 dm

    Câu 5. Hiệu hai số là 90. Gấp số thứ hai lên 7 lần ta được số thứ nhất. Số thứ nhất là:

    A. 100 B. 105

    C. 12  D. 15

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tìm x:

    a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

    b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

    c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

    Câu 2: Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 3. Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

    Câu 5. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

    $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

    I. TRẮC NGHIỆM

    1. B

    2. A

    3. C

    4. D

    5. B

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1.

    Tìm x:

    a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

    b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

    c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

    a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

    $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{5}{{15}}$

    $x:\frac{3}{2} = \frac{1}{{15}}$

    $x = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{2}$

    $x = \frac{1}{{10}}$

    b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

    $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 6}}$

    $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{3 \times 3 \times 5}}{{5 \times 4 \times 3 \times 2}}$

    $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{3}{8}$

    $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{3}{8}$

    $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{9}{{24}}$

    $x = \frac{1}{{12}}$

    c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

    $x \times (\frac{1}{4} - \frac{1}{6}) = \frac{5}{3}$

    $x \times \frac{1}{{12}} = \frac{5}{3}$

    $x = \frac{5}{3}:\frac{1}{{12}}$

    $x = \frac{5}{3} \times 12$

    $x = 20$

    Câu 2.

    Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Phương pháp giải

    - Tính số gạo bán được trong tuần thứ nhất bằng số gạo nhập về nhân với $\frac{3}{7}$.

    - Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất

    - Tìm số gạo bán được trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại nhân với $\frac{2}{5}$

    - Tìm số gạo còn lại sau hai tuần bán.

    Lời giải chi tiết

    Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là 

    $2800 \times \frac{3}{7} = 1200$ (kg)

    Sau tuần thứ nhất cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

    2800 – 1200 = 1600 (kg)

    Tuần thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là

    $1600 \times \frac{2}{5} = 640$ (kg)

    Sau hai tuần cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

    2800 – (1200 + 640) = 960 (kg)

    Đáp số: 960 kg gạo

    Câu 3.

    Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Phương pháp giải

    - Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian.

    - Tìm số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

    - Tìm số tuổi mỗi người hiện nay = Số tuổi sau 3 năm – 3

    Lời giải chi tiết

    Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 35 tuổi.

    Ta có sơ đồ số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm:

    Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 1

    Hiệu số phần bằng nhau là

    6 – 1 = 5 (phần)

    Tuổi con sau 5 năm nữa là

    35 : 5 = 7 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là

    7 – 3 = 4 (tuổi)

    Tuổi mẹ hiện nay là

    4 + 35 = 39 (tuổi)

    Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi

    Tuổi mẹ: 39 tuổi

    Câu 4.

    Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

    Phương pháp giải

    - Tính nửa chu vi của khu đất = chu vi hình chữ nhật : 2

    - Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

    - Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị xăng-ti-mét

    - Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ = Độ dài thực tế : 1000

    - Tìm diện tích hình chữ nhật trên bản đồ.

    Lời giải chi tiết

    Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là

    400 : 2 = 200 (m)

    Ta có sơ đồ:

    Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 2

    Tổng các phần bằng nhau là

    1 + 3 = 4 (phần)

    Chiều rộng của mảnh đất là

    200 : 4 = 50 (m) = 5000 cm

    Chiều dài của mảnh đất là

    50 x 3 = 150 (m) = 15000 cm

    Chiều rộng của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

    5000 : 1000 = 5 (cm)

    Chiều dài của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

    15000 : 1000 = 15 (cm)

    Diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

    5 x 15 = 75 (cm2)

    Đáp số: 75 cm2

    Câu 5.

    Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

    $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

    Lời giải chi tiết

    $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

    = $\frac{{120 \times 2 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 2 \times 63}}$

    = $\frac{{120 \times 100 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 42 \times 63}}$

    = $\frac{{100 \times (120 + 48)}}{{42 \times (37 + 63)}}$

    = $\frac{{100 \times 168}}{{42 \times 100}} = 4$

    Đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. A

      3. C

      4. D

      5. B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Tìm x:

      a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

      b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

      c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

      a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

      $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{5}{{15}}$

      $x:\frac{3}{2} = \frac{1}{{15}}$

      $x = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{2}$

      $x = \frac{1}{{10}}$

      b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

      $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 6}}$

      $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{3 \times 3 \times 5}}{{5 \times 4 \times 3 \times 2}}$

      $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{3}{8}$

      $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{3}{8}$

      $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{9}{{24}}$

      $x = \frac{1}{{12}}$

      c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

      $x \times (\frac{1}{4} - \frac{1}{6}) = \frac{5}{3}$

      $x \times \frac{1}{{12}} = \frac{5}{3}$

      $x = \frac{5}{3}:\frac{1}{{12}}$

      $x = \frac{5}{3} \times 12$

      $x = 20$

      Câu 2.

      Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải

      - Tính số gạo bán được trong tuần thứ nhất bằng số gạo nhập về nhân với $\frac{3}{7}$.

      - Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất

      - Tìm số gạo bán được trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại nhân với $\frac{2}{5}$

      - Tìm số gạo còn lại sau hai tuần bán.

      Lời giải chi tiết

      Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là 

      $2800 \times \frac{3}{7} = 1200$ (kg)

      Sau tuần thứ nhất cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      2800 – 1200 = 1600 (kg)

      Tuần thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là

      $1600 \times \frac{2}{5} = 640$ (kg)

      Sau hai tuần cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      2800 – (1200 + 640) = 960 (kg)

      Đáp số: 960 kg gạo

      Câu 3.

      Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      Phương pháp giải

      - Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian.

      - Tìm số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

      - Tìm số tuổi mỗi người hiện nay = Số tuổi sau 3 năm – 3

      Lời giải chi tiết

      Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 35 tuổi.

      Ta có sơ đồ số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 1 1

      Hiệu số phần bằng nhau là

      6 – 1 = 5 (phần)

      Tuổi con sau 5 năm nữa là

      35 : 5 = 7 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là

      7 – 3 = 4 (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là

      4 + 35 = 39 (tuổi)

      Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi

      Tuổi mẹ: 39 tuổi

      Câu 4.

      Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

      Phương pháp giải

      - Tính nửa chu vi của khu đất = chu vi hình chữ nhật : 2

      - Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

      - Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị xăng-ti-mét

      - Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ = Độ dài thực tế : 1000

      - Tìm diện tích hình chữ nhật trên bản đồ.

      Lời giải chi tiết

      Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là

      400 : 2 = 200 (m)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 1 2

      Tổng các phần bằng nhau là

      1 + 3 = 4 (phần)

      Chiều rộng của mảnh đất là

      200 : 4 = 50 (m) = 5000 cm

      Chiều dài của mảnh đất là

      50 x 3 = 150 (m) = 15000 cm

      Chiều rộng của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

      5000 : 1000 = 5 (cm)

      Chiều dài của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

      15000 : 1000 = 15 (cm)

      Diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

      5 x 15 = 75 (cm2)

      Đáp số: 75 cm2

      Câu 5.

      Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

      $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

      Lời giải chi tiết

      $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

      = $\frac{{120 \times 2 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 2 \times 63}}$

      = $\frac{{120 \times 100 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 42 \times 63}}$

      = $\frac{{100 \times (120 + 48)}}{{42 \times (37 + 63)}}$

      = $\frac{{100 \times 168}}{{42 \times 100}} = 4$

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 8: Củng cố kiến thức, tự tin bước vào lớp 5

      Giai đoạn chuyển cấp từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Chương trình Toán lớp 5 có nhiều kiến thức mới và phức tạp hơn so với lớp 4. Do đó, việc ôn tập kỹ lưỡng kiến thức Toán lớp 4 trong kỳ nghỉ hè là vô cùng cần thiết. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 tại giaitoan.edu.vn được thiết kế để đáp ứng nhu cầu này.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số và phép tính: Các phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, số có nhiều chữ số, các bài toán về so sánh, sắp xếp số.
      • Hình học: Các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích, nhận biết các góc vuông, góc nhọn, góc tù.
      • Đơn vị đo: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích. Các bài toán chuyển đổi đơn vị.
      • Bài toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào năm học lớp 5.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh đánh giá được năng lực của bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để đạt kết quả tốt nhất khi làm bài, các em cần lưu ý những điều sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để xác định những thông tin đã cho và những thông tin cần tìm.
      3. Lựa chọn phương pháp giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

      Đáp số: 80 kg

      Lời khuyên

      Ngoài việc luyện tập với đề thi, các em nên dành thời gian để ôn lại lý thuyết, xem lại các bài giảng và làm thêm các bài tập khác. Hãy tạo một kế hoạch ôn tập khoa học và thực hiện nó một cách nghiêm túc. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong năm học mới!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpVí dụ
      Phép cộng, trừ, nhân, chia567 + 345 = ?
      Bài toán có lời vănMột người có 120 quả cam, người đó chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?
      Tính chu vi, diện tíchTính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm.