Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15

Ôn Tập Toán Hè Hiệu Quả với Đề Số 15

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho việc bước vào lớp 5.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

    A. $\frac{6}{5}$

    B. $\frac{4}{5}$

    C. $\frac{7}{5}$

    D. $\frac{3}{5}$

    Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

    A. 32025

    B. 320025

    C. 3225

    D. 32250

    Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

    A. 15 cm

    B. 30 cm

    C. 64 cm

    D. 460 cm

    Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

    A. 6800

    B. 571

    C. 940

    D. 2685

    Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

    A. 800m

    B. 8000m

    C. 7999m

    D. 80m

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tính

    a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

    b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

    c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

    b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

    c) 2 km2 75m2 = ……… m2

    d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

    Câu 3. Tìm $x$

    a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

    b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

    Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

    Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Phương pháp

      Rút gọn phân số:

      - Xét xem tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      - Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó

      Cứ làm như thế đến khi thu được phân số tối giản

      Lời giải

      Ta có $\frac{{63}}{{45}} = \frac{{63:9}}{{45:9}} = \frac{7}{5}$

      Chọn C

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      32m2 25 dm2 = 3225 dm2

      Chọn C

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Phương pháp

      Độ dài đường chéo thứ hai = Diện tích hình thoi x 2 : độ dài đường chéo thứ nhất

      Lời giải

      Độ dài đường chéo thứ hai là: 60 x 2 : 4 = 30 (cm)

      Chọn B

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Phương pháp

      - Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

      - Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

      Lời giải

      Ta thấy số 2685 có chữ số tận cùng là 5 nên số 2685 chia hết cho 5

      Số 2685 có tổng các chữ số bằng 21 chia hết cho 3 nên số 2685 chia hết cho 3

      Chọn D

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      Phương pháp

      Độ dài thật của đoạn AB = Độ dài trên bản đồ x 8000

      Lời giải

      Độ dài thật của đoạn AB là 1 x 8000 = 8000 (dm) = 800 m

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Phương pháp

      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} \times \frac{8}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 3 \times 4}} = \frac{{15}}{8}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}} = \frac{7}{{19}} \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right) = \frac{7}{{19}} \times 1 = \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3} = \frac{{3 \times 8 \times 5 \times 5}}{{5 \times 27 \times 3}} = \frac{{40}}{{27}}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 phút = 60 giây

      1km2 = 1 000 000 m2 ; 10 000 m2 = 1 m2

      100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 3 tấn 3 yến = 3030 kg

      b) 3 phút 15 giây = 195 giây

      c) 2 km2 75m2 = 2 000 075 m2

      d) 12 500 cm2 = 1 m2 25 dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Lời giải

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{1}{2}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{1}{4} + \frac{2}{5}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{23}}{6}:\frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{230}}{{39}}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp

      - Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để tìm số lít dầu ở mỗi can sau khi đổi từ thùng 1 sang thùng 2

      - Tìm số lít dầu ở mỗi can ban đầu

      Lời giải

      Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      Ta có sơ đồ sau khi đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 1 1

      Số lít dầu ở thùng 1 sau khi đổ 2 lít sang thùng 2 là:

      60 : (2 + 3) x 2 = 24 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 1 lúc đầu là:

      24 + 2 = 26 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 2 ban đầu là:

      60 – 26 = 34 (lít)

      Đáp số: Thùng 1: 26 lít dầu

      Thùng 2: 34 lít dầu

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp

      - Số quả trứng lần đầu bán được

      - Tìm số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ hai

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ ba

      Lời giải

      Số quả trứng lần đầu bán được là:

      $345 \times \frac{2}{3} = 230$ (quả trứng)

      Số quả trứng còn lại sai khi bán lần đầu là:

      345 – 230 = 115 (quả trứng)

      Số quả trứng lần thứ hai bán được là:

      $115 \times \frac{4}{5} = 92$ (quả)

      Lần thứ ba bán được số quả trứng là:

      115 – 92 = 23 (quả)

      Đáp số: 23 quả trứng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Phương pháp

      Rút gọn phân số:

      - Xét xem tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      - Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó

      Cứ làm như thế đến khi thu được phân số tối giản

      Lời giải

      Ta có $\frac{{63}}{{45}} = \frac{{63:9}}{{45:9}} = \frac{7}{5}$

      Chọn C

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      32m2 25 dm2 = 3225 dm2

      Chọn C

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Phương pháp

      Độ dài đường chéo thứ hai = Diện tích hình thoi x 2 : độ dài đường chéo thứ nhất

      Lời giải

      Độ dài đường chéo thứ hai là: 60 x 2 : 4 = 30 (cm)

      Chọn B

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Phương pháp

      - Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

      - Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

      Lời giải

      Ta thấy số 2685 có chữ số tận cùng là 5 nên số 2685 chia hết cho 5

      Số 2685 có tổng các chữ số bằng 21 chia hết cho 3 nên số 2685 chia hết cho 3

      Chọn D

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      Phương pháp

      Độ dài thật của đoạn AB = Độ dài trên bản đồ x 8000

      Lời giải

      Độ dài thật của đoạn AB là 1 x 8000 = 8000 (dm) = 800 m

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Phương pháp

      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} \times \frac{8}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 3 \times 4}} = \frac{{15}}{8}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}} = \frac{7}{{19}} \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right) = \frac{7}{{19}} \times 1 = \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3} = \frac{{3 \times 8 \times 5 \times 5}}{{5 \times 27 \times 3}} = \frac{{40}}{{27}}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 phút = 60 giây

      1km2 = 1 000 000 m2 ; 10 000 m2 = 1 m2

      100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 3 tấn 3 yến = 3030 kg

      b) 3 phút 15 giây = 195 giây

      c) 2 km2 75m2 = 2 000 075 m2

      d) 12 500 cm2 = 1 m2 25 dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Lời giải

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{1}{2}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{1}{4} + \frac{2}{5}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{23}}{6}:\frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{230}}{{39}}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp

      - Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để tìm số lít dầu ở mỗi can sau khi đổi từ thùng 1 sang thùng 2

      - Tìm số lít dầu ở mỗi can ban đầu

      Lời giải

      Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      Ta có sơ đồ sau khi đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 1

      Số lít dầu ở thùng 1 sau khi đổ 2 lít sang thùng 2 là:

      60 : (2 + 3) x 2 = 24 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 1 lúc đầu là:

      24 + 2 = 26 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 2 ban đầu là:

      60 – 26 = 34 (lít)

      Đáp số: Thùng 1: 26 lít dầu

      Thùng 2: 34 lít dầu

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp

      - Số quả trứng lần đầu bán được

      - Tìm số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ hai

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ ba

      Lời giải

      Số quả trứng lần đầu bán được là:

      $345 \times \frac{2}{3} = 230$ (quả trứng)

      Số quả trứng còn lại sai khi bán lần đầu là:

      345 – 230 = 115 (quả trứng)

      Số quả trứng lần thứ hai bán được là:

      $115 \times \frac{4}{5} = 92$ (quả)

      Lần thứ ba bán được số quả trứng là:

      115 – 92 = 23 (quả)

      Đáp số: 23 quả trứng

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 15: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

      Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Chương trình Toán lớp 5 sẽ có những kiến thức và kỹ năng phức tạp hơn, đòi hỏi các em phải có nền tảng vững chắc từ lớp 4. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 được thiết kế để giúp các em làm quen với những kiến thức trọng tâm và rèn luyện kỹ năng cần thiết cho năm học mới.

      I. Cấu Trúc Đề Thi và Các Chủ Đề Chính

      Đề thi này bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số và Các Phép Tính: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
      • Hình Học: Các bài tập về nhận biết các hình hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn Vị Đo: Các bài tập về đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải Toán Có Lời Văn: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      II. Phân Tích Chi Tiết Một Số Dạng Bài Tập

      1. Dạng Bài Tập Về Số và Các Phép Tính

      Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, nhưng cũng đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính. Ví dụ:

      Bài tập: Tính 3456 + 1234 - 567

      Hướng dẫn giải: Thực hiện phép cộng trước, sau đó thực hiện phép trừ. 3456 + 1234 = 4690. 4690 - 567 = 4123. Vậy kết quả là 4123.

      2. Dạng Bài Tập Về Hình Học

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phải có khả năng nhận biết các hình hình học cơ bản và áp dụng các công thức tính chu vi, diện tích. Ví dụ:

      Bài tập: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải: Chu vi của hình chữ nhật là (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (10 + 5) x 2 = 30cm. Diện tích của hình chữ nhật là chiều dài x chiều rộng = 10 x 5 = 50cm2.

      3. Dạng Bài Tập Giải Toán Có Lời Văn

      Đây là dạng bài tập khó nhất, đòi hỏi học sinh phải có khả năng đọc hiểu, phân tích đề bài và lập kế hoạch giải. Ví dụ:

      Bài tập: Một người có 250kg gạo. Người đó đã bán được 1/5 số gạo. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Hướng dẫn giải: Số gạo đã bán là 250 x 1/5 = 50kg. Số gạo còn lại là 250 - 50 = 200kg. Vậy người đó còn lại 200kg gạo.

      III. Lời Khuyên Khi Làm Đề Ôn Tập

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và thông tin được cung cấp.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết rõ các bước giải và giải thích lý do tại sao lại thực hiện như vậy.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      5. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

      IV. Tại Sao Nên Chọn Ôn Tập Tại giaitoan.edu.vn?

      giaitoan.edu.vn cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến toàn diện, với nhiều ưu điểm:

      • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Các bài giảng và đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục.
      • Nội dung bài học đa dạng, phong phú: Chúng tôi cung cấp nhiều loại bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi trình độ học sinh.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Học sinh có thể dễ dàng truy cập và học tập trên mọi thiết bị.
      • Hỗ trợ học sinh 24/7: Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ học sinh khi gặp khó khăn.

      Chúc các em học sinh ôn tập hè hiệu quả và đạt kết quả tốt trong năm học mới!