Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho việc bước vào lớp 5.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Các em hãy dành thời gian làm bài một cách cẩn thận và tự kiểm tra kết quả để đánh giá năng lực của mình.
Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m ... Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m ....
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?
A. 8 000
B. 80 0000
C. 800 000
D. 8 000 000
Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?
A. 64246
B. 43768
C. 278464
D. 53253
Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?
A. 750mm
B. 50 000mm
C. 15mm
D. 150mm
Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:
A. 7m
B. 21m
C. 37m
D. 14m
Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?
A. $\frac{6}{{21}}$
B. $\frac{9}{{21}}$
C. $\frac{{16}}{{28}}$
D. $\frac{{15}}{{21}}$
Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?
A. 40 quả
B. 200 quả
C. 54 quả
D. 10 quả
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.
a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2
b) 5000cm2 ………. 500 dm2
Câu 2. Tìm x:
x : 11 + 8712 = 8771
Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.
b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$
b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?
A. 8 000
B. 80 0000
C. 800 000
D. 8 000 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 8 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó.
Lời giải
Chữ số 8 trong số 45 873 246 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000
Chọn C
Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?
A. 64246
B. 43768
C. 278464
D. 53253
Phương pháp
Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Lời giải
Số 53253 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 2 + 5 + 3 = 18 chia hết cho 9
Nên số 53253 chia hết cho 9
Chọn D
Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?
A. 750mm
B. 50 000mm
C. 15mm
D. 150mm
Phương pháp
- Đổi 750 m sang đơn vị mi-li-mét
- Độ dài quãng đường trên bản đồ = độ dài thực tế : 50 000
Lời giải
Đổi 750 m = 750 000 mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:
750 000 : 50 000 = 15 (mm)
Chọn C
Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:
A. 7m
B. 21m
C. 37m
D. 14m
Phương pháp
Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy
Lời giải
Chiều cao của hình bình hành đó là 336 : 24 = 14 (m)
Chọn D
Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?
A. $\frac{6}{{21}}$
B. $\frac{9}{{21}}$
C. $\frac{{16}}{{28}}$
D. $\frac{{15}}{{21}}$
Phương pháp
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải
Ta có $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$
Chọn C
Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?
A. 40 quả
B. 200 quả
C. 54 quả
D. 10 quả
Phương pháp
- Xác định $\frac{4}{5}$ gấp $\frac{1}{5}$ bao nhiêu lần
- Tìm $\frac{4}{5}$ số cam
Lời giải
Ta thấy$\frac{4}{5}$ số cam gấp $\frac{1}{5}$ số quả cam 4 lần
$\frac{4}{5}$ số cam là 50 x 4 = 200 (quả)
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.
a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2
b) 5000cm2 ………. 500 dm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2
Lời giải
a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2
Ta có 12m2 4dm2 = 1204 dm2
Vậy 12m2 4dm2 < 1240 dm2
b) 5000cm2 ………. 500 dm2
Ta có 5000cm2 = 50 dm2
Vậy 5000cm2 < 500 dm2
Câu 2. Tìm x:
x : 11 + 8712 = 8771
Phương pháp
Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải
x : 11 + 8712 = 8771
x : 11 = 8771 – 8712
x : 11 = 59
x = 59 x 11
x = 649
Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$
Phương pháp
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
$2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{3}{4} \times \frac{5}{3} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.
b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.
Phương pháp
a)
– Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng
b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh vườn x 3
Lời giải
a) Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều rộng mảnh vườn là:
27 : 3 x 2 = 18 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
18 + 27 = 45 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
45 x 18 = 810 (m2)
b) Mảnh vườn này thu được số ki-lô-gam rau là:
3 x 810 = 2430 (kg)
Đáp số: a) 810 m2
b) 2430 kg rau
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$
b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$
Phương pháp
a) Áp dụng công thức a : c + b : c = (a + b) : c
b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Lời giải
a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right):\frac{1}{2} = 1:\frac{1}{2} = 1 \times \frac{2}{1} = 2$
b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{{28}} \times \frac{{28}}{{15}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{21 \times 28 \times 15}}{{28 \times 15 \times 7}} = 3$
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?
A. 8 000
B. 80 0000
C. 800 000
D. 8 000 000
Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?
A. 64246
B. 43768
C. 278464
D. 53253
Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?
A. 750mm
B. 50 000mm
C. 15mm
D. 150mm
Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:
A. 7m
B. 21m
C. 37m
D. 14m
Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?
A. $\frac{6}{{21}}$
B. $\frac{9}{{21}}$
C. $\frac{{16}}{{28}}$
D. $\frac{{15}}{{21}}$
Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?
A. 40 quả
B. 200 quả
C. 54 quả
D. 10 quả
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.
a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2
b) 5000cm2 ………. 500 dm2
Câu 2. Tìm x:
x : 11 + 8712 = 8771
Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.
b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$
b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?
A. 8 000
B. 80 0000
C. 800 000
D. 8 000 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 8 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó.
Lời giải
Chữ số 8 trong số 45 873 246 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000
Chọn C
Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?
A. 64246
B. 43768
C. 278464
D. 53253
Phương pháp
Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Lời giải
Số 53253 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 2 + 5 + 3 = 18 chia hết cho 9
Nên số 53253 chia hết cho 9
Chọn D
Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?
A. 750mm
B. 50 000mm
C. 15mm
D. 150mm
Phương pháp
- Đổi 750 m sang đơn vị mi-li-mét
- Độ dài quãng đường trên bản đồ = độ dài thực tế : 50 000
Lời giải
Đổi 750 m = 750 000 mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:
750 000 : 50 000 = 15 (mm)
Chọn C
Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:
A. 7m
B. 21m
C. 37m
D. 14m
Phương pháp
Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy
Lời giải
Chiều cao của hình bình hành đó là 336 : 24 = 14 (m)
Chọn D
Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?
A. $\frac{6}{{21}}$
B. $\frac{9}{{21}}$
C. $\frac{{16}}{{28}}$
D. $\frac{{15}}{{21}}$
Phương pháp
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải
Ta có $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$
Chọn C
Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?
A. 40 quả
B. 200 quả
C. 54 quả
D. 10 quả
Phương pháp
- Xác định $\frac{4}{5}$ gấp $\frac{1}{5}$ bao nhiêu lần
- Tìm $\frac{4}{5}$ số cam
Lời giải
Ta thấy$\frac{4}{5}$ số cam gấp $\frac{1}{5}$ số quả cam 4 lần
$\frac{4}{5}$ số cam là 50 x 4 = 200 (quả)
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.
a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2
b) 5000cm2 ………. 500 dm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2
Lời giải
a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2
Ta có 12m2 4dm2 = 1204 dm2
Vậy 12m2 4dm2 < 1240 dm2
b) 5000cm2 ………. 500 dm2
Ta có 5000cm2 = 50 dm2
Vậy 5000cm2 < 500 dm2
Câu 2. Tìm x:
x : 11 + 8712 = 8771
Phương pháp
Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải
x : 11 + 8712 = 8771
x : 11 = 8771 – 8712
x : 11 = 59
x = 59 x 11
x = 649
Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$
Phương pháp
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải
$2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{3}{4} \times \frac{5}{3} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.
b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.
Phương pháp
a)
– Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng
b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh vườn x 3
Lời giải
a) Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều rộng mảnh vườn là:
27 : 3 x 2 = 18 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
18 + 27 = 45 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
45 x 18 = 810 (m2)
b) Mảnh vườn này thu được số ki-lô-gam rau là:
3 x 810 = 2430 (kg)
Đáp số: a) 810 m2
b) 2430 kg rau
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$
b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$
Phương pháp
a) Áp dụng công thức a : c + b : c = (a + b) : c
b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Lời giải
a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right):\frac{1}{2} = 1:\frac{1}{2} = 1 \times \frac{2}{1} = 2$
b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{{28}} \times \frac{{28}}{{15}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{21 \times 28 \times 15}}{{28 \times 15 \times 7}} = 3$
Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong năm học vừa qua. Đặc biệt, đối với các em chuẩn bị bước vào lớp 5, việc nắm vững kiến thức Toán lớp 4 là vô cùng quan trọng. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại giaitoan.edu.vn là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.
Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của chương trình Toán lớp 4, bao gồm các chủ đề chính sau:
Việc sử dụng Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt được kết quả tốt nhất khi làm bài, các em học sinh nên:
giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín và chất lượng, cung cấp cho học sinh các nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng, bao gồm:
Phụ huynh nên khuyến khích con em mình dành thời gian ôn tập Toán trong mùa hè. Việc tạo một môi trường học tập thoải mái và hỗ trợ con em trong quá trình học tập là vô cùng quan trọng. Ngoài ra, phụ huynh có thể sử dụng Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại giaitoan.edu.vn để giúp con em mình ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại giaitoan.edu.vn là một lựa chọn tuyệt vời cho các em học sinh muốn ôn tập và củng cố kiến thức Toán trong mùa hè. Hãy tận dụng cơ hội này để chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới!