Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13

Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 13

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho việc bước vào lớp 5.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Các em hãy dành thời gian làm bài một cách cẩn thận và tự kiểm tra kết quả để đánh giá năng lực của mình.

Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m ... Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

    A. 8 000

    B. 80 0000

    C. 800 000

    D. 8 000 000

    Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

    A. 64246

    B. 43768

    C. 278464

    D. 53253

    Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 750mm

    B. 50 000mm

    C. 15mm

    D. 150mm

    Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

    A. 7m

    B. 21m

    C. 37m

    D. 14m

    Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

    A. $\frac{6}{{21}}$

    B. $\frac{9}{{21}}$

    C. $\frac{{16}}{{28}}$

    D. $\frac{{15}}{{21}}$

    Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

    A. 40 quả

    B. 200 quả

    C. 54 quả

    D. 10 quả

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

    a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

    b) 5000cm2 ………. 500 dm2

    Câu 2. Tìm x:

    x : 11 + 8712 = 8771

    Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

    Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

    a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

    b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

    Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

    a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

    b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 45 873 246 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn C

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Phương pháp

      Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

      Lời giải

      Số 53253 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 2 + 5 + 3 = 18 chia hết cho 9

      Nên số 53253 chia hết cho 9

      Chọn D

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Phương pháp

      - Đổi 750 m sang đơn vị mi-li-mét

      - Độ dài quãng đường trên bản đồ = độ dài thực tế : 50 000

      Lời giải

      Đổi 750 m = 750 000 mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

      750 000 : 50 000 = 15 (mm)

      Chọn C

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Phương pháp

      Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy

      Lời giải

      Chiều cao của hình bình hành đó là 336 : 24 = 14 (m)

      Chọn D

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải

      Ta có $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$

      Chọn C

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      Phương pháp

      - Xác định $\frac{4}{5}$ gấp $\frac{1}{5}$ bao nhiêu lần

      - Tìm $\frac{4}{5}$ số cam

      Lời giải

      Ta thấy$\frac{4}{5}$ số cam gấp $\frac{1}{5}$ số quả cam 4 lần

      $\frac{4}{5}$ số cam là 50 x 4 = 200 (quả)

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      Ta có 12m2 4dm2 = 1204 dm2

      Vậy 12m2 4dm2 < 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Ta có 5000cm2 = 50 dm2

      Vậy 5000cm2 < 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Phương pháp

      Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 11 + 8712 = 8771

      x : 11 = 8771 – 8712

      x : 11 = 59

      x = 59 x 11

      x = 649

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{3}{4} \times \frac{5}{3} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Phương pháp

      a)

      – Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

      b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh vườn x 3

      Lời giải

      a) Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 1 1

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      5 – 2 = 3 (phần)

      Chiều rộng mảnh vườn là:

      27 : 3 x 2 = 18 (m)

      Chiều dài mảnh vườn là:

      18 + 27 = 45 (m)

      Diện tích mảnh vườn là:

      45 x 18 = 810 (m2)

      b) Mảnh vườn này thu được số ki-lô-gam rau là:

      3 x 810 = 2430 (kg)

      Đáp số: a) 810 m2

      b) 2430 kg rau

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      Phương pháp

      a) Áp dụng công thức a : c + b : c = (a + b) : c

      b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right):\frac{1}{2} = 1:\frac{1}{2} = 1 \times \frac{2}{1} = 2$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{{28}} \times \frac{{28}}{{15}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{21 \times 28 \times 15}}{{28 \times 15 \times 7}} = 3$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 45 873 246 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn C

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Phương pháp

      Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

      Lời giải

      Số 53253 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 2 + 5 + 3 = 18 chia hết cho 9

      Nên số 53253 chia hết cho 9

      Chọn D

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Phương pháp

      - Đổi 750 m sang đơn vị mi-li-mét

      - Độ dài quãng đường trên bản đồ = độ dài thực tế : 50 000

      Lời giải

      Đổi 750 m = 750 000 mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

      750 000 : 50 000 = 15 (mm)

      Chọn C

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Phương pháp

      Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy

      Lời giải

      Chiều cao của hình bình hành đó là 336 : 24 = 14 (m)

      Chọn D

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải

      Ta có $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$

      Chọn C

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      Phương pháp

      - Xác định $\frac{4}{5}$ gấp $\frac{1}{5}$ bao nhiêu lần

      - Tìm $\frac{4}{5}$ số cam

      Lời giải

      Ta thấy$\frac{4}{5}$ số cam gấp $\frac{1}{5}$ số quả cam 4 lần

      $\frac{4}{5}$ số cam là 50 x 4 = 200 (quả)

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      Ta có 12m2 4dm2 = 1204 dm2

      Vậy 12m2 4dm2 < 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Ta có 5000cm2 = 50 dm2

      Vậy 5000cm2 < 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Phương pháp

      Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 11 + 8712 = 8771

      x : 11 = 8771 – 8712

      x : 11 = 59

      x = 59 x 11

      x = 649

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{3}{4} \times \frac{5}{3} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Phương pháp

      a)

      – Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

      b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh vườn x 3

      Lời giải

      a) Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 1

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      5 – 2 = 3 (phần)

      Chiều rộng mảnh vườn là:

      27 : 3 x 2 = 18 (m)

      Chiều dài mảnh vườn là:

      18 + 27 = 45 (m)

      Diện tích mảnh vườn là:

      45 x 18 = 810 (m2)

      b) Mảnh vườn này thu được số ki-lô-gam rau là:

      3 x 810 = 2430 (kg)

      Đáp số: a) 810 m2

      b) 2430 kg rau

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      Phương pháp

      a) Áp dụng công thức a : c + b : c = (a + b) : c

      b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right):\frac{1}{2} = 1:\frac{1}{2} = 1 \times \frac{2}{1} = 2$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{{28}} \times \frac{{28}}{{15}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{21 \times 28 \times 15}}{{28 \times 15 \times 7}} = 3$

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 13: Giải Pháp Hoàn Hảo Cho Mùa Hè Toán Học

      Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong năm học vừa qua. Đặc biệt, đối với các em chuẩn bị bước vào lớp 5, việc nắm vững kiến thức Toán lớp 4 là vô cùng quan trọng. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại giaitoan.edu.vn là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.

      Cấu Trúc Đề Thi Và Các Dạng Bài Tập

      Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của chương trình Toán lớp 4, bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số và phép tính: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, các bài toán về so sánh số.
      • Hình học: Các bài tập về nhận biết các hình hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Các bài tập về đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và áp dụng các phép tính để giải quyết vấn đề.

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập Hè

      Việc sử dụng Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và phương pháp giải toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 5.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Hướng Dẫn Làm Bài Hiệu Quả

      Để đạt được kết quả tốt nhất khi làm bài, các em học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài và tìm ra thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề.
      3. Lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp.
      4. Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      5. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo đáp án đúng.

      Tại Sao Nên Chọn giaitoan.edu.vn?

      giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín và chất lượng, cung cấp cho học sinh các nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng, bao gồm:

      • Các đề thi ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán được thiết kế bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Các bài giảng video hướng dẫn giải toán chi tiết và dễ hiểu.
      • Các bài tập luyện tập với nhiều mức độ khó khác nhau.
      • Các diễn đàn trao đổi học tập để học sinh có thể chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

      Lời Khuyên Cho Phụ Huynh

      Phụ huynh nên khuyến khích con em mình dành thời gian ôn tập Toán trong mùa hè. Việc tạo một môi trường học tập thoải mái và hỗ trợ con em trong quá trình học tập là vô cùng quan trọng. Ngoài ra, phụ huynh có thể sử dụng Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại giaitoan.edu.vn để giúp con em mình ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 tại giaitoan.edu.vn là một lựa chọn tuyệt vời cho các em học sinh muốn ôn tập và củng cố kiến thức Toán trong mùa hè. Hãy tận dụng cơ hội này để chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới!