Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều tại giaitoan.edu.vn. Bảng chia 6 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp các em làm quen với phép chia và phát triển tư duy logic.
Với bộ đề trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Cánh diều, các em sẽ có cơ hội ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, dễ, phù hợp với trình độ của từng em.
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:
6 x 4
54 : 6
6 x 5
42 : 6
18 : 2
21 : 3
3 x 8
3 x 10
Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?
6 ngăn
7 ngăn
8 ngăn
9 ngăn
Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:
x : 6 + 105 = 112
x = 30
x = 36
x = 42
x = 48
Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:
A. \(5\)
B. $9$
C. $6$
D. $30$
Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. $7$ hàng
B. $8$ hàng
C. $10$ hàng
D. $9$ hàng
Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.
Giá trị của $x+y$ là:
Lời giải và đáp án
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:
6 x 4
54 : 6
6 x 5
42 : 6
18 : 2
21 : 3
3 x 8
3 x 10
6 x 4
3 x 8
54 : 6
18 : 2
6 x 5
3 x 10
42 : 6
21 : 3
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.
Ta ghép như sau:
6 x 4 = 3 x 8
54 : 6 = 18 : 2
6 x 5 = 3 x 10
42 : 6 = 21 : 3
Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có 48 : 6 = 8
36 : 4 = 9
Vậy 48 : 6 < 36 : 4
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
- Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14
102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84
96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103
Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?
6 ngăn
7 ngăn
8 ngăn
9 ngăn
Đáp án : C
Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn
48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là
48 : 6 = 8 (ngăn)
Đáp số: 8 ngăn
Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:
x : 6 + 105 = 112
x = 30
x = 36
x = 42
x = 48
Đáp án : C
Tìm x : 6 = 112 - 105
Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.
x : 6 + 105 = 112
x : 6 = 112 - 105
x : 6 = 7
x = 7 x 6
x = 42
Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:
A. \(5\)
B. $9$
C. $6$
D. $30$
C. $6$
Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$.
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$
Đáp án cần chọn là C.
Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. $7$ hàng
B. $8$ hàng
C. $10$ hàng
D. $9$ hàng
C. $10$ hàng
Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng.
$60$ người thì xếp được số hàng là:
$60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (hàng)
Đáp số: $10$ hàng.
Đáp án cần chọn là C.
Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?
- $x$ là thừa số chưa biết.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có:
$\begin{array}{*{20}{l}}{6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48}\\{\;\;\;\;\;{\rm{ }}\,x\,\, = {\rm{ }}48{\rm{ }}:{\rm{ }}6}\\{\;\;\;\;\;\,\,x\,= {\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}$
Vậy nhận xét trên là đúng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.
Giá trị của $x+y$ là:
Giá trị của $x+y$ là:
45- Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.
- Tìm tổng \(x+y\).
$\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$
$x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$
Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:
6 x 4
54 : 6
6 x 5
42 : 6
18 : 2
21 : 3
3 x 8
3 x 10
Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?
6 ngăn
7 ngăn
8 ngăn
9 ngăn
Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:
x : 6 + 105 = 112
x = 30
x = 36
x = 42
x = 48
Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:
A. \(5\)
B. $9$
C. $6$
D. $30$
Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. $7$ hàng
B. $8$ hàng
C. $10$ hàng
D. $9$ hàng
Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.
Giá trị của $x+y$ là:
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:
6 x 4
54 : 6
6 x 5
42 : 6
18 : 2
21 : 3
3 x 8
3 x 10
6 x 4
3 x 8
54 : 6
18 : 2
6 x 5
3 x 10
42 : 6
21 : 3
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.
Ta ghép như sau:
6 x 4 = 3 x 8
54 : 6 = 18 : 2
6 x 5 = 3 x 10
42 : 6 = 21 : 3
Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có 48 : 6 = 8
36 : 4 = 9
Vậy 48 : 6 < 36 : 4
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
6 x 7 : 3 = 12
102 – 6 x 3 = 84
96 + 42 : 6 = 23
- Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14
102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84
96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103
Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?
6 ngăn
7 ngăn
8 ngăn
9 ngăn
Đáp án : C
Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn
48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là
48 : 6 = 8 (ngăn)
Đáp số: 8 ngăn
Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:
x : 6 + 105 = 112
x = 30
x = 36
x = 42
x = 48
Đáp án : C
Tìm x : 6 = 112 - 105
Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.
x : 6 + 105 = 112
x : 6 = 112 - 105
x : 6 = 7
x = 7 x 6
x = 42
Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:
A. \(5\)
B. $9$
C. $6$
D. $30$
C. $6$
Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$.
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$
Đáp án cần chọn là C.
Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. $7$ hàng
B. $8$ hàng
C. $10$ hàng
D. $9$ hàng
C. $10$ hàng
Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng.
$60$ người thì xếp được số hàng là:
$60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (hàng)
Đáp số: $10$ hàng.
Đáp án cần chọn là C.
Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?
- $x$ là thừa số chưa biết.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có:
$\begin{array}{*{20}{l}}{6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48}\\{\;\;\;\;\;{\rm{ }}\,x\,\, = {\rm{ }}48{\rm{ }}:{\rm{ }}6}\\{\;\;\;\;\;\,\,x\,= {\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}$
Vậy nhận xét trên là đúng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.
Giá trị của $x+y$ là:
Giá trị của $x+y$ là:
45- Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.
- Tìm tổng \(x+y\).
$\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$
$x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$
Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.
Bảng chia 6 là một trong những bảng cửu chương quan trọng mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Việc hiểu và thuộc bảng chia 6 không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán chia đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về bảng chia 6, cùng với các bài tập trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Toán 3 Cánh diều, giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Bảng chia 6 là bảng liệt kê kết quả của phép chia các số từ 0 đến 60 cho 6. Nó bao gồm các phép chia sau:
Việc học thuộc bảng chia 6 giúp các em thực hiện các phép chia nhanh chóng và chính xác hơn. Ngoài ra, nó còn giúp các em hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.
Các bài tập trắc nghiệm về bảng chia 6 thường xuất hiện trong các đề thi và bài kiểm tra Toán 3. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:
Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm về bảng chia 6 để các em luyện tập:
Câu 1: 18 : 6 = ?
Đáp án: B
Câu 2: 48 : 6 = ?
Đáp án: C
Câu 3: 54 : 6 = ?
Đáp án: C
Để học thuộc bảng chia 6 một cách nhanh chóng và hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về bảng chia 6. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và bài tập trong bài viết này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.