Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều

Luyện Tập Bảng Chia 8 Toán 3 Cánh Diều Hiệu Quả

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về bảng chia 8 trong chương trình Toán 3 Cánh Diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép chia, đặc biệt là bảng chia 8, một trong những bảng nhân quan trọng cần nắm vững.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi và hiệu quả, với nhiều dạng bài tập khác nhau, đáp án chi tiết và giao diện thân thiện, giúp các em học tập một cách hứng thú và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $56:8 =$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $64:8:2 = $

    Câu 3 :

    Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 6

    24 : 3

    4 x 10

    36 : 4

    14 x 4

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    72 : 8 x 6 = 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?

    • A.

      2 đội

    • B.

      4 đội

    • C.

      5 đội

    • D.

      6 đội

    Câu 6 :

    Điền số thích thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Số điền vào ô trống lần lượt là 

    ;

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $56:8 =$

    Đáp án

    $56:8 =$

    7
    Phương pháp giải :

    Nhẩm lại bảng chia $8$ vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $56:8 = 7$

    Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $64:8:2 = $

    Đáp án

    $64:8:2 = $

    4
    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\begin{array}{l}64:8:2 = 8:2 = 4\end{array}$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $4$.

    Câu 3 :

    Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 15

    24 : 3

    4 x 10

    36 : 4

    14 x 4

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 16

    36 : 4

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 17

    24 : 3

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 18

    14 x 4

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 19

    4 x 10

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính kết quả các phép nhân, phép chia rồi ghép 2 phép tính có kết quả giống nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta ghép như sau:

    72 : 8 = 36 : 4

    64 : 8 = 24 : 3

    8 x 7 = 14 x 4

    8 x 5 = 4 x 10

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    72 : 8 x 6 = 

    Đáp án

    72 : 8 x 6 = 

    54
    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54

    Vậy số cần điền vào ô trống là 54.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 21

    Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?

    • A.

      2 đội

    • B.

      4 đội

    • C.

      5 đội

    • D.

      6 đội

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số đội kéo co = Số bạn tham gia : Số bạn ở mỗi đội

    Lời giải chi tiết :

    Số đội tham gia thi kéo co là

    32 : 8 = 4 (đội)

    Đáp số: 4 đội

    Câu 6 :

    Điền số thích thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 22

    Số điền vào ô trống lần lượt là 

    ;

    Đáp án

    Số điền vào ô trống lần lượt là 

    8

    ;

    56
    Phương pháp giải :

    Muốn giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần.

    Muốn gấp một số lên một số lần ta lấy số đó nhân với số lần.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 23

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $56:8 =$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $64:8:2 = $

      Câu 3 :

      Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 6

      24 : 3

      4 x 10

      36 : 4

      14 x 4

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      72 : 8 x 6 = 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?

      • A.

        2 đội

      • B.

        4 đội

      • C.

        5 đội

      • D.

        6 đội

      Câu 6 :

      Điền số thích thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Số điền vào ô trống lần lượt là 

      ;

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $56:8 =$

      Đáp án

      $56:8 =$

      7
      Phương pháp giải :

      Nhẩm lại bảng chia $8$ vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $56:8 = 7$

      Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $64:8:2 = $

      Đáp án

      $64:8:2 = $

      4
      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\begin{array}{l}64:8:2 = 8:2 = 4\end{array}$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $4$.

      Câu 3 :

      Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 15

      24 : 3

      4 x 10

      36 : 4

      14 x 4

      Đáp án

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 16

      36 : 4

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 17

      24 : 3

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 18

      14 x 4

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 19

      4 x 10

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính kết quả các phép nhân, phép chia rồi ghép 2 phép tính có kết quả giống nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta ghép như sau:

      72 : 8 = 36 : 4

      64 : 8 = 24 : 3

      8 x 7 = 14 x 4

      8 x 5 = 4 x 10

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      72 : 8 x 6 = 

      Đáp án

      72 : 8 x 6 = 

      54
      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54

      Vậy số cần điền vào ô trống là 54.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 21

      Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?

      • A.

        2 đội

      • B.

        4 đội

      • C.

        5 đội

      • D.

        6 đội

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số đội kéo co = Số bạn tham gia : Số bạn ở mỗi đội

      Lời giải chi tiết :

      Số đội tham gia thi kéo co là

      32 : 8 = 4 (đội)

      Đáp số: 4 đội

      Câu 6 :

      Điền số thích thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 22

      Số điền vào ô trống lần lượt là 

      ;

      Đáp án

      Số điền vào ô trống lần lượt là 

      8

      ;

      56
      Phương pháp giải :

      Muốn giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần.

      Muốn gấp một số lên một số lần ta lấy số đó nhân với số lần.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều 0 23

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Tổng Quan Về Bảng Chia 8 Toán 3 Cánh Diều

      Bảng chia 8 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với phép chia và phát triển kỹ năng tính toán cơ bản. Việc nắm vững bảng chia 8 không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      Tại Sao Cần Luyện Tập Bảng Chia 8?

      Việc luyện tập thường xuyên bảng chia 8 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao tốc độ tính toán: Khi học sinh thuộc bảng chia 8, họ có thể thực hiện các phép chia một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Cải thiện khả năng giải quyết vấn đề: Bảng chia 8 được sử dụng trong nhiều bài toán thực tế, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Chuẩn bị cho các kiến thức nâng cao: Việc nắm vững bảng chia 8 là nền tảng để học sinh tiếp thu các kiến thức về phép chia, phân số và các khái niệm toán học khác.

      Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Bảng Chia 8

      Để giúp học sinh luyện tập bảng chia 8 một cách hiệu quả, chúng tôi đã thiết kế nhiều dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau:

      1. Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép chia. Ví dụ: 8 : __ = 4
      2. Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra. Ví dụ: 24 : 8 = ? (A. 2, B. 3, C. 4, D. 5)
      3. Ghép nối: Học sinh ghép các phép chia với kết quả tương ứng.
      4. Bài tập ứng dụng: Học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia 8.

      Hướng Dẫn Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Bảng Chia 8

      Để giải các bài tập trắc nghiệm bảng chia 8 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Thuộc bảng chia 8: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải nhanh và chính xác các bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài để chọn đáp án đúng.
      • Sử dụng các kỹ năng tính toán cơ bản: Nếu cần thiết, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng tính toán cơ bản như cộng, trừ, nhân để kiểm tra lại kết quả.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, học sinh nên kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

      Ví Dụ Bài Tập Trắc Nghiệm Bảng Chia 8

      Dưới đây là một số ví dụ bài tập trắc nghiệm bảng chia 8:

      STTCâu hỏiĐáp án
      116 : 8 = ?2
      240 : 8 = ?5
      356 : 8 = ?7
      464 : 8 = ?8
      572 : 8 = ?9

      Lời Khuyên Khi Luyện Tập Bảng Chia 8

      • Luyện tập thường xuyên: Dành thời gian luyện tập bảng chia 8 mỗi ngày để ghi nhớ và củng cố kiến thức.
      • Sử dụng các phương pháp học tập khác nhau: Kết hợp việc học thuộc lòng với việc giải bài tập và chơi các trò chơi liên quan đến bảng chia 8.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc người thân để được giúp đỡ.
      • Tự tin vào bản thân: Tin rằng mình có thể học tốt bảng chia 8 và không ngừng cố gắng.

      Kết Luận

      Bảng chia 8 là một kiến thức cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức này và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học sinh học tập tốt và đạt được nhiều thành công!